Luận văn thạc sĩ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH NẤM HẠI LẠC VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ TẠI VÙNG GIA LÂM HÀ NỘI VỤ XUÂN NĂM 2010 - Pdf 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI






NGỌ VĂN NGÔN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH NẤM HẠI LẠC
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ TẠI VÙNG GIA LÂM
HÀ NỘI VỤ XUÂN NĂM 2010 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ BÍCH HẢO HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
i

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
iiLỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ này, ngoài sự nỗ lực phấn ñấu của bản
thân tôi còn nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ quý báu khác.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Bích Hảo ñã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài và các thầy cô
giáo trong Khoa Nông học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo
mọi ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận
văn này.
Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn ñến sự giúp ñỡ nhiệt tình của lãnh ñạo và
tập thể cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội, Chi cục
Phát triển Nông thôn Hà Nội ñã ñộng viên và tạo ñiều kiện thuận lợi cho
tôi thực hiện ñề tài nghiên cứu và hoàn thành khoá học cao học.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các bà con nông dân tại huyện Gia Lâm
ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực hiện ñề tài.
Bên cạnh ñó tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người
thân, bạn bè những người luôn bên cạnh ñộng viên giúp ñỡ tôi trong quá
trình học tập và thực hiện bản luận văn này.


2.2.1 Nghiên cứu thành phần bệnh hại lạc 19
2.2.2 Tình hình nghiên cứu ứng dụng kích thích tính kháng bệnh trên cây
trồng ở Việt Nam 20
3. ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 23
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu và thời gian thực hiện 23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
iv3.1.1. ðối tượng nghiên cứu 23
3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu 23
3.1.3. Thời gian thực hiện 23
3.2. Vật liệu nghiên cứu 23
3.3. Nội dung nghiên cứu 24
3.4. Phương pháp nghiên cứu 25
3.4.1. Phương pháp giám ñịnh bệnh hại trên hạt giống lạc 25
3.4.2. ðiều tra thành phần và mức ñộ phổ biến nấm bệnh hại lạc ngoài ñồng26
3.4.5. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật ñến sự phát sinh, phát triển của một
số nấm bệnh gây hại lạc 27
3.4.6. Ảnh hưởng của chất kích kháng ñến sự phát sinh, phát triển của một số nấm
bệnh gây hại trên giống lạc L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội 30
3.4.7. Ảnh hưởng của một số thuốc trừ nấm ñến sự phát sinh, phát triển của
một số nấm bệnh gây hại trên giống lạc L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội
31
3.5. Phương pháp tính và xử lý số liệu 32
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 34
4.1. Thành phần bệnh nấm hại lạc trên ñồng ruộng tại Gia Lâm, Hà Nội vụ
Xuân năm 2010 34
4.2. Thành phần và mức ñộ nhiễm bệnh nấm hại trên hạt giống lạc 39

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
viDANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Từ viết tắt
1 BVTV Bảo vệ thực vật
2 CSB Chỉ số bệnh
3 CT Công thức
4 HRGMð Héo rũ gốc mốc ñen
5 HRGMT Héo rũ gốc mốc trắng
6 GðSTPT Giai ñoạn sinh trưởng phát triển
7 NSTT Năng suất thực thu
8 NXB Nhà xuất bản
9 SCTN Số cây thí nghiệm
10 STT Số thứ tự
11 TLB Tỷ lệ bệnh
12 FAO Food agriculture organization
13 PAL Phenyl alanine amonialyase
14 SAR Systemic acquired resistance

2010 63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
viii4.10. Ảnh hưởng của biện pháp bón vôi ñến bệnh rỉ sắt lạc trên giống
lạc L14 tại xã Dương Quang, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm
2010 66
4.11. Ảnh hưởng của biện pháp bón lân ñến bệnh héo rũ gốc mốc ñen
và bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên giống lạc L14 tại xã ðình
Xuyên, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010 68
4.12. Ảnh hưởng của biện pháp bón lân ñến bệnh ñốm lá lạc trên giống
lạc L14 tại xã ðình Xuyên, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010 71
4.13. Ảnh hưởng của biện pháp bón lân ñến bệnh rỉ sắt lạc trên giống
lạc L14 tại xã ðình Xuyên, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010 73
4.14. Ảnh hưởng của chất kích kháng ñến bệnh héo rũ gốc mốc ñen và
bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên giống lạc L14 tại xã Kim Sơn,
Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010 77
4.15. Ảnh hưởng của chất kích kháng ñến bệnh ñốm lá lạc trên giống
lạc L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010 79
4.16. Ảnh hưởng của chất kích kháng ñến bệnh rỉ sắt lạc trên giống lạc
L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010 81
4.17. Ảnh hưởng của biện pháp hóa học ñến bệnh héo rũ gốc mốc ñen
và bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên giống lạc L14 tại Kim Sơn,
Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân 2010 84Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
ix


4.12. Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii 50

4.13. Ảnh hưởng của biện pháp luân canh ñến bệnh héo rũ gốc mốc
ñen trên giống lạc L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ
Xuân năm 2010 53
4.14. Ảnh hưởng của biện pháp luân canh ñến bệnh héo rũ gốc mốc
trắng trên giống lạc L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ
Xuân năm 2010 52
4.15. Ảnh hưởng của biện pháp luân canh ñến bệnh ñốm lá lạc trên
giống lạc L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm
2010 56

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
x4.16. Ảnh hưởng của biện pháp luân canh ñến bệnh rỉ sắt lạc Puccinia
arachidis trên giống lạc L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội
vụ Xuân năm 2010 59

4.17. Ảnh hưởng của biện pháp bón vôi ñến bệnh héo rũ gốc mốc ñen
trên giống lạc L14 tại xã Dương Quang, Gia Lâm, Hà Nội vụ
Xuân năm 2010 62

4.18. Ảnh hưởng của biện pháp bón vôi ñến bệnh héo rũ gốc mốc trắng
trên giống lạc L14 tại xã Dương Quang, Gia Lâm, Hà Nội vụ
Xuân năm 2010 62

4.19. Ảnh hưởng của biện pháp bón vôi ñến bệnh ñốm lá lạc trên giống
lạc L14 tại xã Dương Quang, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm

năm 2010 78

4.27. Ảnh hưởng của chất kích kháng ñến bệnh ñốm lá lạc trên giống
lạc L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010 80

4.28. Ảnh hưởng của chất kích kháng ñến bệnh rỉ sắt lạc trên giống lạc
L14 tại xã Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010 82

4.29. Ảnh hưởng của biện pháp hóa học ñến bệnh héo rũ gốc mốc ñen
trên giống lạc L14 tại Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân 2010 85

4.30. Ảnh hưởng của biện pháp hóa học ñến bệnh héo rũ gốc mốc
trắng trên giống lạc L14 tại Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân
2010 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
11. MỞ ðẦU

1.1. ðặt vấn ñề

Theo nghiên cứu của nhiều tác giả, bệnh hại lạc do rất nhiều loài nấm,
vi khuẩn, phytolasma, hơn 20 loài virus và ít nhất 100 loài tuyến trùng, trong
ñó chiếm ña số và gây thiệt hại nghiêm trọng nhất là bệnh nấm, ñặc biệt là các
loài nấm có nguồn gốc trong ñất và truyền qua hạt giống như Aspergillus sp.,
Sclerotium rolfsii, v.v… chúng gây thiệt hại về năng suất, làm chết cây con trên
ñồng ruộng và tiết ñộc tố gây bệnh nguy hiểm cho con người và vật nuôi.
Hiện nay, phát triển nền nông nghiệp theo hướng bền vững ñang là mục
tiêu của nền nông nghiệp Việt Nam. Trong phòng chống bệnh hại cây trồng,
ngoài các biện pháp kỹ thuật như chọn giống sạch bệnh, luân canh, sử dụng phân
bón hợp lý, thuốc bảo vệ thực vật, thì một hướng ñi mới hiện nay là sử dụng chất
kích kháng. Các kết quả nghiên cứu cho thấy những cây ñược kích kháng có khả
năng chống lại sự tấn công của các tác nhân bên ngoài. Ứng dụng tính kháng lưu
dẫn trong quản lý dịch bệnh, ñặc biệt ñối với việc phòng trừ bệnh nấm gây hại
cây trồng là một trong những mục tiêu nghiên cứu quan trọng.
Ở Việt Nam, chất kích kháng ñược ứng dụng trong quản lý bệnh nấm hại
lúa và một số cây trồng khác ở ðồng bằng sông Cửu Long và thu ñược nhiều
kết quả khả quan, mở ra một hướng ñi mới trong công tác bảo vệ thực vật.
Xuất phát từ vấn ñề trên, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu một số
bệnh nấm hại lạc và biện pháp phòng trừ tại vùng Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân
năm 2010”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
ðiều tra, xác ñịnh thành phần bệnh hại lạc và mức ñộ nhiễm bệnh nấm
gây hại trên hạt giống lạc thu thập ở vùng Gia Lâm, Hà Nội. Diễn biến một số
nấm bệnh chủ yếu ngoài ñồng ruộng và khảo sát biện pháp phòng trừ trên
giống lạc L14 ở ngoài ruộng sản xuất tại Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân năm 2010.
1.2.2. Yêu cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
3


và là bệnh thứ yếu.
- Nhóm gây bệnh trên lá: gồm rất nhiều loài, trong ñó chỉ một số loài
gây hại phổ biến và quan trọng.
Tuy nhiên, nấm bệnh hại lạc chỉ chia làm 3 nhóm chính dựa vào bộ
phận gây hại trong các giai ñoạn sinh trưởng khác nhau:
- Nhóm bệnh héo rũ gây chết cây;
- Nhóm bệnh hại lá;
- Nhóm bệnh hại quả, hạt.
2.1.1.1. Nhóm bệnh héo rũ gây chết cây
Nhóm bệnh héo rũ gây chết cây hại lạc là một trong những nhóm bệnh
nguy hiểm, những cây bị nhiễm bệnh phần lớn bị héo và chết, nếu còn sống
sót thì mất khả năng cho năng suất hoặc năng suất thấp, chất lượng kém.
Tóm tắt một số nấm gây bệnh héo chết cây hại lạc như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
5a) Bệnh héo rũ gốc mốc ñen lạc do nấm Aspergillus niger Tiegh
Theo Allen và Lenne (1998) [27], bệnh héo rũ gốc mốc ñen ñược phát
hiện lần ñầu tiên tại Sumatra vào năm 1926 nhưng từ những năm 1920 người
ta ñã phát hiện ra nấm gây biến dạng mầm củ và hạt lạc. Theo N. Kokalis
Burelle (1997) [36], ở Châu Á, bệnh ñược ghi nhận ñầu tiên tại Andhara
Pradesh năm 1980.
Hiện nay, bệnh héo rũ gốc mốc ñen ñược coi là bệnh hại nguy hiểm tại
các vùng trồng lạc trên thế giới, thiệt hại do bệnh gây ra ước tính từ 1-50%
năng suất (Kokalis-Burelle, 1997) [36].
Nấm Aspergillus niger là loài nấm tồn tại trong ñất gây bệnh héo rũ
lạc ñồng thời là loài nấm hại hạt ñiển hình (John Damicone, 1999) [32]. Trên
thế giới, ñã có rất nhiều những nghiên cứu vế nấm A. niger, người ta ñã phân
lập ñược 37 loài gây hại trên thực vật. Nấm A. niger không chỉ gây hại trên

hại hạt ñiển hình (Damicone, 1999) [32]. Nấm A. niger tồn tại trong ñất, trên
hạt giống với tỷ lệ hạt bị nhiễm bệnh lên tới 90%. Nấm bệnh truyền qua ñất
và có khả năng phát triển mạnh trong ñiều kiện biến ñộng lớn của ñộ ẩm ñất,
chất lượng hạt giống kém và tỷ lệ sát thương cao. ðộc tố do nấm sản sinh gây
ra ảnh hưởng ñến sinh trưởng của cây như rễ quăn xoắn, biến dạng ngọn,
thậm chí cả các axit béo tự do trong hạt cũng chứa ñộc tố [33].
b) Bệnh héo rũ gốc mốc trắng do nấm Sclerotium rolfsii Sacc
Nấm Sclerotium rolfsii gây hại phổ biến ở các vùng trồng lạc trên thế
giới. Thiệt hại về năng suất do bệnh gây ra ước tính khoảng 25 - 80%. ở vùng
Geogia của Mỹ, tổn thất do bệnh gây ra ước tính 43 triệu USD/năm (Kokalis-
Burelle, 1997) [36]. S. rolfsii là loài nấm có phổ kí chủ rộng, có khả năng lây
nhiễm trên 500 loài cây ký chủ thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm, ñặc biệt là
trên những cây thuộc các họ ñậu ñỗ, bầu bí, cà và một số loài rau trồng luân
canh với cây họ ñậu.
Nhiều nghiên cứu về nấm cho thấy: S. rolfsii có khả năng sản sinh ra
một lượng lớn axit oxalic. ðộc tố này xâm nhập làm biến ñổi màu ở trên hạt
và gây nên những ñốm chết hoại trên lá ở giai ñoạn ñầu phát triển bệnh.
S. rolfsii có sợi nấm màu trắng phát triển mạnh, trên vết bệnh hình
thành hạch nấm màu trắng khi non, và khi già có màu nâu, ñường kính hạch
nấm từ 1- 2 mm. Hạch nấm không chỉ tồn tại trên cây, quả, hạt, ñất trồng lạc
mà còn có mặt trên tàn dư của các cây trồng khác. ðặc biệt hạch nấm có thể
tồn tại lâu dài trong tầng ñất canh tác. Sức sống của hạch trong ñất là 56 -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
773% sau 8 - 10 tháng.
c) Bệnh héo do nấm Fusarium spp.
Nấm Fusarium spp có mặt ở khắp các vùng trồng lạc trên thế giới. Có
17 loài Fusarium ñã ñược phân lập từ ñất trồng lạc, nhưng chỉ 6 trong số 17

nấm này xâm nhập vào cây (Kokalis-Burelle, 1997) [36].
Nấm R. solani cùng với Fusarium spp. gây ra bệnh chết vàng lạc, làm
cho cây con héo vàng từ từ, ở phần gốc thân biến mầu nâu và có thể làm cho
lớp vỏ thân cây hơi bị nứt.
R. solani là loài nấm ñất, sản sinh ra nhiều hạch nấm trên mô cây kí
chủ, chúng tồn tại trong ñất và nẩy mầm khi ñược kích thích bởi những dịch rỉ
ra từ cây chủ bị bệnh hoặc việc bổ sung chất hữu cơ vào trong ñất (Kokalis-
Burelle, 1997) [36].
Ngoài truyền bệnh qua ñất, tàn dư cây trồng R. solani còn có khả năng
truyền qua hạt giống. Theo những nghiên cứu ở Scotland, R. solani có khả
năng truyền qua hạt giống lạc với tỷ lệ 11%, còn ở Mỹ tỷ lệ này lên tới 30%
(Kokalis-Burelle, 1997) [36].
2.1.1.2. Nhóm bệnh hại lá
Trong nhóm bệnh này thì phổ biến nhất là bệnh ñốm ñen, ñốm nâu và rỉ
sắt gây hại phổ biến ở các vùng trồng lạc trên thế giới. Khi nhiễm nhẹ ít ảnh
hưởng ñến năng suất, tuy nhiên ở một số nơi bệnh nặng thiệt hại về năng suất
lên tới 50%.
Bệnh ñốm lá lạc do Cercospora spp. gây hại chủ yếu trên lá. Bệnh phổ
biến tại các vùng trồng lạc trên thế giới. Thiệt hại do bệnh gây ra có thể giảm
50% năng suất.
a) Bệnh ñốm nâu (Cercospora arachidicola S.Hori)
Bệnh xuất hiện sớm và không gây nguy hiểm như bệnh ñốm ñen do
Cercospora personata Ellis. Bệnh ñốm nâu hại chủ yếu ở lá, rất ít khi hại cuống
lá và thân cành. Mặt lá vết bệnh hình tròn ñường kính biến ñộng nhiều từ 1-10
mm, có màu vàng nâu, xung quanh có quầng vàng rộng.
Trên vết bệnh thường có lớp mốc màu xám. Mặt dưới lá vết bệnh có
màu nhạt hơn. Trên cuống lá và thân cành vết bệnh hình bầu dục màu nâu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
9


Bệnh ñốm lá lạc phát sinh, phát triển mạnh trong ñiều kiện nhiệt ñộ
tương ñối cao, trời ẩm ướt, vào cuối giai ñoạn sinh trưởng của cây lạc.
Nấm Cercospora spp. sản sinh ra ñộc tố Cercosporin làm trì hoãn hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
10ñộng của lá và gây hiện tượng rụng lá sớm. Trong giai ñoạn sinh sản hữu tính,
nấm tạo quả thể bầu. ðây chính là dạng bảo tồn qua ñông của nấm trong ñất
và tàn dư cây bệnh.
c) Bệnh rỉ sắt (Puccinia arachidis Speg)
Bệnh rỉ sắt là một bệnh hại lá nguy hiểm và phổ biến ở nhiều nước
trồng lạc trên thế giới. Bệnh do nấm Puccinia arachidis gây ra. Bệnh có thể
gây thiệt hại ñến 50% năng suất, khi có sự kết hợp gây hại của bệnh ñốm ñen
thì thiệt hại về năng suất có thể lên ñến 70% ñôi khi mất trắng (Kokalis et al.,
1984) [36].
Nấm bệnh gây hại làm giảm chất lượng, kích thước hạt (Anthur, 1929)
và làm giảm hàm lượng dầu trong hạt (Castcellani, 1959). Nấm gây hại trên
tất cả các bộ phận trên mặt ñất của cây trừ hoa. Vết bệnh trên lá là những ổ
nổi màu vàng nâu, màu rỉ sắt, xung quanh có quầng nhạt.
Bào tử nảy mầm tốt nhất ở ñiều kiện nhiệt ñộ 29 - 31
0
C, ẩm ñộ 75 -
78%. Nấm Puccinia arachidis không qua ñông trên tàn dư cây trồng.
Vết bệnh có thể xuất hiện ở tất cả các bộ phận trên mặt ñất của cây trừ
hoa. Bệnh thường gây chết hoại và làm lá khô ñi mà không rụng xuống. Tuy
nhiên, những lá bệnh như vậy cũng coi như bị rụng bởi nó không còn tác
dụng cho cây nữa.
Ở Trung Quốc thiệt hại do rỉ sắt là 49%, khối lượng 100 hạt giảm 19%.
Ở Ấn ðộ thiệt hại 79%. ở Texas thiệt hại do bệnh hại lá là 77 - 86% trong ñó

Các loại nấm gây hại trên thường kết hợp gây hại trên hạt. Có những
loài không chỉ gây hại trên hạt giống mà còn truyền qua hạt giống gây hại cho
cây con. Phần lớn các loài nấm bệnh trên hạt giống thuộc các nhóm bán kí
sinh và bán hoại sinh, một số ít trong chúng là kí sinh chuyên tính. Các loài
nấm này khi xâm nhập vào hạt làm biến màu, biến dạng, thối hạt làm giảm
chất lượng và gây ñộc cho người sử dụng.
Trong số nấm bệnh hại hạt lạc có 2 loài nguy hiểm nhất là Aspergillus
flavus Link và Aspergillus paraciticus Speare gây ra hiện tượng mốc vàng lạc.
Bệnh ñược phát hiện ñầu tiên tại nước Anh vào năm 1960 và trở nên
phổ biến ở các nước nhiệt ñới và cận nhiệt ñới (Kokalis-Burelle, 1997) [36].
Cho ñến nay, bệnh ñược tất cả các nước trồng lạc trên thế giới cũng
như các nước tiêu thụ lạc quan tâm do nấm gây hại chủ yếu trên hạt và tiết ra
ñộc tố aflatoxin có khả năng gây ung thư và nhiều bệnh khác cho người và
ñộng vật.
Aspergillus flavus xâm nhiễm và phát triển sớm trên cây lạc còn non,
trên củ và hạt lạc ở trong ñất trước và sau thu hoạch, ở trong kho bảo quản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
12làm cho lạc bị mốc vàng và thối, hạt lạc bị biến màu và giảm trọng lượng so
với hạt khoẻ. Là loại nấm hoại sinh, tồn tại trong ñất, trên tàn dư cây trồng, A.
flavus có khả năng cạnh tranh với các sinh vật rất khác và tấn công vào củ lạc
khi ñộ ẩm trong ñất thấp (Kokalis-Burelle, 1997) [36].
2.1.2 Những nghiên cứu về biện pháp sinh học phòng trừ nấm gây hại
Trong tự nhiên, hiện tượng ñối kháng nhau rất phổ biến ở các vi sinh
vật ñất. Vi sinh vật ñối kháng là nhóm vi sinh vật quan trọng của hệ vi sinh
vật ñất. Chúng là những yếu tố sinh học quyết ñịnh hình thành và phát triển
của hệ vi sinh vật ở trong ñất vùng rễ cây. Một số nước trên thế giới phòng trừ
bệnh bằng chiết xuất từ thực vật bước ñầu ñã mang lại hiệu quả rõ rệt [41].

(từ nấm Trichodesma lignorum) trên bông làm giảm 15 - 20% bệnh héo do
nấm Verticillium và làm tăng năng suất lên 3 - 9 tạ bông/ha. Sử dụng chế phẩm
Trichodesmin làm giảm 2,5 - 3 lần bệnh thối rễ cây con thuốc lá và rau màu.
2.1.3. Cơ chế kháng bệnh ở thực vật
ðến nay kiến thức của nhân loại ñã tiến khá sâu vào lĩnh vực miễn dịch
của thực vật ñối với bệnh. Bên cạnh việc tiến rất sâu vào khía cạnh phân tử
của các gen kháng bệnh, các nhà khoa học còn ñi sâu dần vào cơ chế của sự
kháng bệnh ñể từ ñó ñưa ra ñược biện pháp kích thích tính kháng bệnh tự
nhiên của cây trồng.
2.1.3.1 Cơ chế kháng bệnh thuộc về sinh hóa học
Sau khi bị vi sinh vật tấn công ñể gây bệnh, nơi bị xâm nhiễm tiết ra
một loạt các hợp chất chống vi sinh vật, các protein liên quan ñến bệnh, các
enzim ñể làm giảm hoạt ñộng của mầm bệnh và nhiều chất khác.
Về hợp chất chống vi sinh vật có thể chia ra 2 nhóm: Nhóm
phytoanticipins và nhóm phytoaleuxins. Phytoaleuxins do ký chủ tiết ra ñể
chống lại với mầm bệnh, trong khi ñó phytoanticipins không phải do ký chủ
trực tiếp tiết ra mà do sự tương tác giữa các chất của ký sinh và ký chủ tạo ra.
Hai nhóm này có thể tìm thấy trong các giống có tính kháng bệnh cao.
Bên cạnh ñó một loạt các protein có liên quan ñến bệnh cây cũng
ñược tế bào tiết ra. Các protein này có vai trò làm giảm sự phát triển của
mầm bệnh bằng cách tác ñộng lên vách tế bào, màng nguyên sinh chất hoặc
lên Ribosom của vi sinh vật. Vai trò của các protein này ñược tóm lược như

Trích đoạn Nghiên cứu thành phần bệnh hại lạc Tình hình nghiên cứu ứng dụng kích thích tính kháng bệnh trên cây tr ồng ở Việt Nam Vật liệu nghiên cứu iều tra thành phần và mức ñộ phổ ð biến nấm bệnh hại lạc ngoài ñồ ng Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật ñế n sự phát sinh, phát triển của m ột số nấm bệnh gây hại lạc
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status