Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty mua bán nợ việt nam - Pdf 22

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


PHẠM THỊ DUNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY MUA BÁN NỢ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ


HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
i

LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn
Phạm Thị Dung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành bản luận văn này ngoài sự cố gắng của bản thân tôi còn
nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS TS. Trần Hữu Cường, người
ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Ban ñào tạo Sau ñại học,

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2

1.3. Câu hỏi nghiên cứu 2

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

1.4.1. ðối tượng nghiên cứu 2

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 2

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHẤT LƯỢNG 3

DỊCH VỤ MUA BÁN NỢ 3

2.1. Cơ sở lý luận về mua bán nợ, dịch vụ và chất lượng dịch vụ Mua bán nợ 3

2.1.1. Khái niệm về nợ tồn ñọng và mua bán nợ 3

2.1.2. Phân loại nợ 4

2.1.3.Tính chất ñặc thù trong hoạt ñộng mua bán nợ 8

2.1.4. Lý luận chung về dịch vụ, chất lượng dịch vụ mua bán nợ 9

2.2. Cơ sở thực tiễn 15

2.2.1. Sơ lược về hoạt ñộng mua bán nợ trên thế giới 15


4.1.1. Thực trạng dịch vụ mua nợ của Công ty Mua bán nợ Việt Nam 39

4.1.2. Thực trạng hoạt ñộng xử lý nợ 44

4.2. Thực trạng về chất lượng hoạt ñộng dịch vụ mua bán nợ 58

4.2.1. Thực trạng về chất lượng hoạt ñộng dịch vụ mua nợ. 58

4.2.2. Thực trạng về chất lượng hoạt ñộng dịch vụ xử lý nợ 61

4.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ mua bán nợ 79

4.3. ðịnh hướng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại Công ty Mua
bán nợ Việt Nam- Bộ Tài chính 87

4.3.1. ðịnh hướng 87

4.3.2. Giải pháp 92

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98

5.1. Kết luận 98

5.2. Một số kiến nghị 100

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 108

PHỤ LỤC 109

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………

mua bán nợ Việt Nam 61

Bảng 4.13: Phân tích trình ñộ lao ñộng hoạt ñộng trực tiếp trong dịch vụ mua
nợ bán của Công ty mua bán nợ Việt Nam năm 2012 62

Bảng 4.14: Tổng hợp ý kiến của khách hàng ñánh giá cơ sở vật chất của công
ty mua bán nợ 63

Bảng 4.15: Tổng hợp ý kiến của khách hàng ñánh giá mức ñộ tin cậy của dịch
vụ xử lý nợ 64

Bảng 4.16: Tổng hợp ý kiến của khách hàng ñánh giá mức ñộ ñáp ứng của
dịch vụ xử lý nợ 65

Bảng 4.17: Tổng hợp ý kiến của khách hàng ñánh giá năng lực phục vụ 66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vi

Bảng 4.18: Tổng hợp ý kiến của khách hàng ñánh giá mức ñộ ñồng cảm của
Công ty ñối với khách hàng 67

Bảng 4.19: ðiểm ñánh giá tổng hợp chất lượng dịch vụ xử lý nợ 69

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức hoạt ñộng và bộ máy quản lý và ñiều hành 34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngày 7 tháng 11 năm 2006, Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ñã
chính thức thông qua việc Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 150
của tổ chức này. Khi gia nhập WTO, Việt Nam phải ñối mặt với rất nhiều
thách thức và khó khăn. Những thách thức và khó khăn ñè nặng lên vai các
doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp thương mại, trong quá trình cạnh
tranh và kiếm lợi nhuận cũng như tạo chỗ ñứng trên thị trường.
Chất lượng dịch vụ phản ánh trình ñộ tổ chức, quản lý kinh doanh, giúp
nâng cao hiệu quả kinh doanh, khẳng ñịnh vị thế của doanh nghiệp
Chất lượng dịch vụ của các công ty tài chính tạo ñiều kiện lành mạnh hoá
tài chính của các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại quốc doanh là vấn ñề
cần ñược quan tâm hàng ñầu trong chương trình tái cơ cấu hệ thống ngân
hàng thương mại.
Trên thương trường, quan hệ kinh doanh là quan hệ ñối tác, bình ñẳng về
quyền và nghĩa vụ, hợp tác ñể cùng có lợi. Tuy nhiên, hoạt ñộng của Công ty
Mua bán nợ Việt Nam không chỉ ñơn thuần là kinh doanh vì lợi nhuận, mà
sâu xa hơn là phục vụ ñịnh hướng kinh tế chính trị của ðảng và Nhà nước, có
nhiệm vụ trợ giúp các doanh nghiệp xử lý nợ tồn ñọng ñể ñẩy nhanh quá trình
sắp xếp và chuyển ñổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước nhằm nâng cao tiềm lực
tài chính cho phát triển và hội nhập. Việt Nam chủ trương hội nhập sâu rộng
vào nền kinh tế thế giới; khi ñó các doanh nghiệp trong nước không còn kinh
doanh một mình một chợ mà phải cọ sát, cạnh tranh bình ñẳng với doanh
nghiệp nước ngoài ở ngay tại thị trường trong nước. Như vậy, nếu chất lượng
dịch vụ của Công ty mua bán nợ nâng cao tạo ñiều kiện cải thiện tình hình
kinh doanh của công ty, gia tăng ñược doanh thu và lợi nhuận của Công ty


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ MUA BÁN NỢ

2.1. Cơ sở lý luận về mua bán nợ, dịch vụ và chất lượng dịch vụ Mua bán nợ
2.1.1. Khái niệm về nợ tồn ñọng và mua bán nợ
* Nợ tồn ñọng ñược hiểu là các khoản nợ phải thu, phải trả ñã quá thời
hạn thanh toán, doanh nghiệp ñã áp dụng các biện pháp xử lý, như ñối chiếu
xác nhận, ñôn ñốc thanh toán nhưng vẫn chưa thanh toán ñược.
Tăng cường xử lý nợ là việc thực hiện ñược tốt một trong những việc sau:
- Thu ñược tối ña nợ tồn ñọng;
- Giải ñáp (tìm ñược nguyên nhân chủ yếu của nợ tồn ñọng, từng trường
hợp) và có biện pháp cụ thể xử lý nhanh nhất nợ tồn ñọng như: xoá nợ; Thu
hồi nợ; Tiến hành ñồng bộ các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế,
chính quyền, công an ñể giải quyết dứt ñiểm từng trường hợp.
Nợ quá hạn ñược phân chia như sau:
- Nợ quá hạn có tài sản ñảm bảo: Là khoản nợ khi cho vay người ñi vay là
doanh nghiệp phải thế chấp tài sản cho ngân hàng, theo pháp luật, ngân hàng
có quyền phát mãi tài sản ñể thu nợ, do vậy, nợ quá hạn này tuy chưa thu
ñược nhưng ngân hàng thương mại vẫn có khả năng thu hồi.
- Nợ quá hạn không có tài sản ñảm bảo: Là khoản nợ khi cho vay, ngân
hàng không yêu cầu người vay phải thế chấp tài sản. Loại nợ này, con nợ là
doanh nghiệp vay vốn vẫn tồn tại, vẫn hoạt ñộng kinh doanh nếu tình hình tài
chính của doanh nghiệp tốt thì cũng có khả năng thu hồi nợ.
- Nợ khó ñòi (hay còn gọi là nợ xấu): Loại nợ này xảy ra và tồn ñọng ở
những doanh nghiệp vay vốn có tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và
tình hình tài chính yếu kém, biểu hiện là sản xuất kinh doanh bị lỗ, nợ phải trả

2.1.2. Phân loại nợ
NPL là một loại rủi ro cố hữu của kinh doanh tài chính, tín dụng. Các khái
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
5

niệm này ñược ñề cập ñến ñã lâu nhưng tiêu chí phân loại ở mỗi nước có
nhiều ñiểm khác nhau. Tuy còn có những khác biệt nhất ñịnh, các nước ñang
tiến gần nhau hơn trong việc quy ñịnh hệ thống phân loại các khoản cho vay
của tổ chức tài chính theo 5 nhóm:
Nhóm 1: Nợ thông thường/ñạt tiêu chuẩn: Nợ gốc, lãi ñều trong hạn và
không thấy có rủi ro về thanh toán, khách nợ có thể thanh toán ñầy ñủ nợ gốc
và lãi ñúng hạn.
Nhóm 2: Nợ cảnh báo/Nợ ñáng chú ý: Nợ ñang ñược ñánh giá là có khả
năng không thanh toán ñược toàn bộ và ñúng hạn nếu không có các ñiều
chỉnh hợp lý của khách nợ.
Nhóm 3: Nợ dưới mức thông thường/ dưới tiêu chuẩn: việc trả nợ ñầy ñủ
và ñúng hạn là khó thực hiện: lãi và/ hoặc nợ gốc ñã quá hạn trên 90 ngày,
không có tài sản ñảm bảo ñầy ñủ (không có tài sản ñảm bảo hoặc giá trị tài
sản ñảm bảo thấp).
Nhóm 4: Nợ khó ñòi/ nghi vấn: ðược xác ñịnh là không thể thu hồi ñầy
ñủ trong ñiều kiện hiện tại và/ hoặc lãi và/ hoặc nợ gốc ñã quá hạn trên 180
ngày.
Nhóm 5: Nợ dễ bị tổn thất: Nợ ñược ñánh giá là hầu như không thể thu
hồi ñược hoặc khi lãi và/ hoặc nợ gốc ñã quá hạn trên 360 ngày.
Các nhóm từ 3 ñến 5 ñược gọi chung là nợ dưới mức tiêu chuẩn và kém
hơn - dạng thức mới của nợ xấu.
Các khái niệm này ñã ñược nêu ra trong các văn bản pháp quy khác nhau
về phân loại và xử lý nợ trong các ngữ cảnh khác nhau tại các thời ñiểm khác
nhau:
- Nghị ñịnh 69/2002/Nð - CP ngày 12/07/2002 của Chính phủ về quản lý

ñịnh 18/2007/Qð – NHNN.
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày ñến 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn trả nợ ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
7

cơ cấu lại;
- Các khoản nợ ñiều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần ñầu
- Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 2 theo quy ñịnh
* Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày ñến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu, trừ các khoản nợ ñiều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần ñầu phân loại vào nhóm 2 theo quy ñịnh.
- Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 3 theo quy ñịnh
* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày ñến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu;
- Các khoản nợ ñược cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2.
- Các khoản nợ khác ñược phân loại vào nhóm 4 theo quy ñịnh.
* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn theo thời hạn
trả nợ ñược cơ cấu lại lần thứ 2;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc ñã quá hạn;

Loan, Malaysia … nhưng lại là ngành mới mẻ ở Việt Nam. ðến trước thời
ñiểm Công ty Mua bán nợ ñược thành lập, chưa có một tổ chức nào thực sự
có chức năng mua bán, xử lý nợ và tài sản tồn ñọng như Nhà nước ñã quy
ñịnh cho Công ty Mua bán nợ. Mặc dù Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-TTg ngày
5/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ðề án xử lý nợ xấu của các
Ngân hàng thương mại cho phép các ngân hàng thương mại ñược thành lập
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
9

Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản nhưng các công ty này hoạt ñộng với
quy mô vốn nhỏ (vài chục tỷ ñồng), không có thẩm quyền pháp lý riêng và
chỉ thực hiện quản lý và thu nợ cho ngân hàng mẹ thông qua cơ chế uỷ thác
của các chi nhánh trong cùng hệ thống hay theo uỷ quyền của ngân hàng mẹ
nên các Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản này không tạo ñược tác ñộng
lớn ñến chương trình xử lý nợ của Chính phủ và cũng không giúp hình thành,
phát triển thị trường mua bán nợ cũng như không thể phổ biến, phát triển các
kỹ năng xử lý nợ. Vì vậy, mua bán và xử lý nợ trên thị trường vẫn là lĩnh vực
mới mẻ và chưa có tiền lệ ở Việt Nam.
2.1.4. Lý luận chung về dịch vụ, chất lượng dịch vụ mua bán nợ
2.1.4.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là những hoạt ñộng và kết quả mà một bên (người bán) có thể
cung cấp cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở
hữu. Dịch vụ có thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.
Dịch vụ là một hoạt ñộng mà sản phẩm của nó là vô hình. Nó giải quyết
mối quan hệ với khách hàng hoặc với tài sản khách hàng sở hữu mà không có
sự chuyển giao quyền sở hữu.
Một khái niệm khác về dịch vu: Dịch vụ là một hoạt ñộng xã hội mà hoạt
ñộng này xảy ra mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và ñại diện của công
ty cung ứng dịch vụ.
Khái niệm về dịch vụ theo ISO 8402: Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt

Tính vô hình: Sản phẩm của dịch vụ là sự thực thi. Khách hàng không thể
thấy, nếm, ngửi… trước khi mua.
Tính không ñồng nhất: Gần như không thể cung ứng dịch vụ hoàn toàn
giống nhau.
Không thể chia tách: Quá trình cung ứng dịch vụ cũng là tiêu thụ dịch vụ,
do vậy, không thể dấu ñược các lỗi sai của dịch vụ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
11

Dễ hỏng: Dịch vụ không thể tồn kho. Không thể kiểm tra chất lượng trước
khi cung ứng, người cung cấp chỉ còn cách làm ñúng từ ñầu và làm ñúng mọi
lúc.
Không thể hoàn trả: Nếu khách hàng không hài lòng, họ có thể ñược hoàn
tiền nhưng không thể hoàn dịch vụ.
Nhu cầu bất ñịnh: ðộ bất ñịnh của nhu cầu dịch vụ cao hơn sản phẩm hữu
hình nhiều.
Quan hệ qua con người: Vai trò của con người trong cung ứng dịch vụ rất
cao và ñược khách hàng thẩm ñịnh khi ñánh giá dịch vụ.
Tính cá nhân: Khách hàng ñánh giá dịch vụ dựa vào cảm nhận cá nhân
của mình rất nhiều.
Tâm lý: Chất lượng dịch vụ ñược ñánh giá theo trạng thái tâm lý của
khách hàng.
2.1.4.3. Vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế Việt Nam
- Dịch vụ ngày càng trở thành ñộng lực và nguồn gốc của tăng trưởng
kinh tế.
Trong tất cả các nền kinh tế hiện ñại, dịch vụ là ñộng lực của các hoạt
ñộng kinh tế và là lĩnh vực ñóng góp vào chất lượng ñời sống cho tất cả người
dân. Ví dụ dịch vụ cơ sở hạ tầng hỗ trợ tất cả các doanh nghiệp. Các dịch vụ
giáo dục y tế và giải trí hướng tới chất lượng lao ñộng và dân số nói chung.
Các dịch vụ kinh doanh và chuyên môn ñóng vai trò quan trọng ñể tăng năng

Theo Parasuranam, Zeithaml và Berry thì chất lượng dịch vụ là khi cảm
nhận của khách hàng về một dịch vụ ñã tạo ra ngang xứng với kỳ vọng trước
ñó của họ. Cũng theo Parasuranam thì kỳ vọng trong chất lượng dịch vụ là
những mong muốn của khách hàng, nghĩa là họ cảm thấy nhà cung cấp phải
thực hiện chứ không phải sẽ thực hiện những yêu cầu về dịch vụ.
Theo Herbert thì trước khi sử dụng dịch vụ, khách hàng ñã hình thành
“kịch bản” về dịch vụ ñó. Khi kịch bản của khách hàng và nhà cung cấp
không giống nhau, khách hàng sẽ cảm thấy không hài lòng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
13

Theo Crolin và Tailor cho rằng sự hài lòng của khách hàng nên ñánh giá
trong thời gian ngắn, còn chất lượng dịch vụ nên ñánh giá theo thái ñộ của
khách hàng về dịch vụ ñó trong khoảng thời gian dài.
ðặc ñiểm nổi bật là khách hàng chỉ có thể ñánh giá ñược toàn bộ chất
lượng của dịch vụ sau khi ñã “mua” và “sử dụng” chúng.
Một ñặc ñiểm khác là chất lượng dịch vụ rất dễ bị ảnh hưởng bởi các nhân
tố bên ngoài và dễ nhầm lẫn.
2.1.4.5. Tiêu chí ñánh giá chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một trong những yếu tố hàng ñầu tạo nên sự khác
biệt có ưu thế trong cạnh tranh. Vì vậy, các doanh nghiệp thường cố gắng ñể
cung ứng ñược những dịch vụ chất lượng cao hơn các ñối thủ của mình.
ðiều quan trọng là ñáp ứng ñược ñòi hỏi hay cao hơn những mong ñợi về
chất lượng dịch vụ của khách hàng mục tiêu. Những mong muốn của khách
hàng về dịch vụ ñược hình thành từ sự hiểu biết của họ về dịch vụ ñó, những
kinh nghiệm của họ trong quá khứ, những lời truyền miệng và quảng cáo của
doanh nghiệp
ðể ñảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng,
các nhà nghiên cứu marketing khuyến cáo các doanh nghiệp nên tìm cách ñể
rút ngắn khoảng cách giữa những mong ñợi của khách hàng và nhận thức của

ñã ñề ra, khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng thời hạn.
- Sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp các dịch vụ
cho khách hàng, sẵn sàng lập phương án mua nợ
- Khả năng tạo sự tin tưởng và an tâm của Công ty cho khách hàng
- Trình ñộ chuyên môn ñể thực hiện dịch vụ mua bán nợ. Khả năng phục
vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên trực tiếp thực
hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu ñể nắm bắt thông tin liên quan cần thiết
cho việc mua bán nợ phục vụ khách hàng.
- Mức ñộ ñồng cảm: khả năng quan tâm, thông cảm và chăm sóc từng
khách nợ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
15

- Thông tin về khoản nợ, khách nợ có chính xác, ñầy ñủ, kịp thời
- Khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho khách hàng tin cậy vào
công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi và tiếng tăm của công ty, nhân
cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
- Mua nợ và xử lý nợ có mức ñộ an toàn, khả năng bảo ñảm sự an toàn
cho khách hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính, cũng như bảo
mật thông tin.
- Hiểu biết khoản nợ, chủ nợ cũ, khách hàng
- Phương tiện hữu hình: mức ñộ hấp dẫn, hiện ñại của các trang thiết bị
vật chất, giờ phục vụ thích hợp, trang phục của các nhân viên phục vụ hoạt
ñộng mua bán nợ.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Sơ lược về hoạt ñộng mua bán nợ trên thế giới
Mua bán và xử lý nợ xấu ñã ñược thực hiện thành công ở nhiều quốc gia
trong khu vực sau khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 như Hàn Quốc
(với tổ chức xử lý nợ quốc gia là Công ty Quản lý Tài sản Hàn Quốc –
Korean Asset Management Coporation – KAMCO), ðài Loan (với tổ chức xử

quỹ FOBAPROA nhằm dự phòng hỗ trợ các ngân hàng gặp khó khăn. Mua
nợ xấu theo giá sổ sách nhằm giúp ngân hàng bổ sung vốn. Ví dụ:
FOBAPROA mua NPL với giá sổ sách 2$ thì trong ñó 1$ là ñể hỗ trợ tăng
vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này có thể còn cao hơn trong một số trường hợp.
- Thổ Nhĩ Kỳ: Nền kinh tế sụp ñổ vào năm 2000, nợ xấu tăng lên mức
trên 30% vào năm 2002. Một số ngân hàng phải ñóng cửa. Chính phủ giao
NPL cho SDIF thực hiện bán ñấu giá trong 2 năm 2004 và 2005.
- Cộng hoà Séc: Thành lập hàng loạt các cơ quan Chính phủ (KONPO,
CKA) tập trung thanh lý NPL tiếp nhận từ các ngân hàng sụp ñổ vào những
năm cuối thập kỷ 90.
- Hàn Quốc: Thành lập Tổng Công ty quản lý nợ (KAMCO) thực hiện
thanh lý NPL vào năm 1997. Tổng giá trị NPL 111 tỷ USD ñược chuyển giao

Trích đoạn Thực trạng về chất lượng hoạt ựộng dịch vụ mua nợ Các nhân tố ảnh hưởng ựến chất lượng dịch vụ mua bán nợ Giải pháp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status