nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện nội dung, phương pháp thành lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn xã - Pdf 22

BTNMT
VKH&B
B TI NGUYấN V MễI TRNG
VIN KHOA HC O C V BN
NG HONG QUC VIT - QUN CU GIY - H NI
***
báo cáo
tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài:
nghiên cứu thực trạng và đề xuất các
giải pháp hoàn thiện nội dung, phơng pháp
thành lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
chi tiết trên địa bàn xã
CH NHIM TI: Ths. NGUYN THU HNG
Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Hà Nội, ngày tháng năm 2010
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
VIỆN TRƯỞNG
VIỆN KHOA HỌC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Ths. Nguyễn Thu Hằng

Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Hà Nội, ngày tháng năm 2010
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CHÍNH THỨC CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TL. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

TS. Nguyễn Đắc Đồng
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN Chủ nhiệm đề tài:

1.1.1. Khái niệm của quy hoạch sử dụng đất 4
1.1.2. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam 5
1.1.3. Mục đích quy hoạch sử dụng đất 5
1.1.4. Nội dung quy hoạch sử dụng đất 6
1.1.5. Các văn bản pháp lý đối v
ới công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 6
1.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 13
1.2.1. Các bản đồ phục vụ công tác quản lý đất đai 13
1.2.2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 13
1.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết 16
1.3.1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu của bản đồ QHSD
ĐCT 16
1.3.2. Những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng BĐQHSDĐCT

18
1.3.3. Nội dung, phương pháp lập bản đồ QHSDĐCT theo Luật Đất đai 2003
18
Chương II: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn
nghiên cứu
21
2.1. Cơ sở pháp lý về lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
21
2.1.1. Tại tỉnh Sơn La
21
2.1.2. Tỉnh Thái Nguyên
22
2.1.3. Thành phố Hải Phòng
22
2.1.4. Tỉnh Nghệ An
22

55
4.1. Tổng quan về địa bàn thử nghiệm 55
4.2. Thử nghiệm 57
4.3. Kết quả thử nghiệm lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn xã
Thạnh Đức
60
4.4. Những tồn tạ
i chưa thực hiện được 60
Kết luận và kiến nghị 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1
Quy phạm kỹ thuật đo vẽ lập bản đồ giải thửa, Nhà xuất bản nông
nghiệp,1995
2 GARAEVXKAIA. Bản đồ học, Cục Đo đạc và bản đồ Nhà nước, 1979
3
TS. Nguyễn Đức Minh - Tổng cục Địa chính, Quy hoạch đất đai - Cơ sở
khoa học để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai.
4 Luật Đất đai 1993.
5

20
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất (tạm thời), 2004.
21
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy phạm thành lập BĐHTSDĐ, 2007.
22
Cao Tiến Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Nghiên cứu cơ sở khoa
học xây dựng hệ thống bản đồ chuyên đề phục vụ công tác quản lý, lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, 2004
23
Đào Văn Dinh - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Nghiên cứu đề xuất
những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao tính khả thi của quy hoạch sử
dụng đất cấp xã phù hợp với Luật Đất
đai mới 2003.


- Quyết định số 143/2003/QĐ-UB ngày 28 tháng 3 năm 2003 về vệc
ban hành quy chế lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai và quản lý đất
đai sau quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt.
- Chỉ thị số 05/2006/CT-UB ngày 20/01/2006 của UBND tỉnh Sơn
La về việc triển khai công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
cấp xã giai đoạn (2006-2010).
- Công văn số
60/STNMT ngày 06/02/2006 của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Sơn La V/v đôn đốc các huyện, thị xã lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã;
- Nghị quyết số 12/2007/NQ-TU ngày 12 tháng 5 năm2007 của Ban
chấp hành đảng bộ tỉnh về việc tăng cường lãnh đạo công tác lập quy
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn nghiên cứu
Báo cáo chuyên đề Trang 2
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2010 và
đến năm 2020;
- Kế hoạch số 39/KH-STNMT ngày 26/03/2007 của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Sơn La V/v xây dụng kế hoạch kiểm tra tình hình thực
hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã.
- Kế hoạch số 447/KH-BCĐ ngày 05 tháng 07 năm 2006 về kế hoạch
triển khai quy hoạch, kế hoạ
ch sử dụng đất chi tiết cấp xã huyện Mường La
giai đoạn 2006 - 2010;
1.1.2. Tỉnh Thái Nguyên
Để triển khai việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết theo
Luật Đất đai 2003, Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban
hành các văn bản để chỉ đạo thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử

Hải Phòng đã ban hành các văn bản sau:
- Quy
ết định số 51/QĐ-UB ngày 04/02/1999 yêu cầu các cấp các
ngành trong toàn Thành phố lập quy hoạch sử dụng đất.
- Chỉ thị số 13/CT-UB ngày 06 tháng 5 năm 1997 của UBND thành
phố Hải Phòng yêu cầu các cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến
năm 2010 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Công văn 219 CV/SĐC-NĐ ngày 20 tháng 5 năm 2003 của Sở Địa
chính - Nhà đất về việc lập quy hoạch, kế hoạch s
ử dụng đất các cấp đến
năm 2010 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1.1.4. Tỉnh Nghệ An
Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành các văn bản
để chỉ đạo thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết theo
Luật Đất đai 2003 và các Nghị định hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
- Chỉ thị số 31/CT-UB ngày 04/8/2004 của UBND tỉnh Ngh
ệ An về
việc tăng cường chỉ đạo công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các
cấp theo Luật Đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Nghệ An;
- Kế hoạch số 4595/UB-ĐT ngày 6/8/2004 của UBND tỉnh Nghệ An
v/v lập và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng các cấp trên địa
bàn tỉnh.
- Công văn số 4668/UBND-ĐT ngày 3/8/2005 của UBND tỉnh về việc
l
ập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã theo quy định của Luật đất
đai năm 2003.
1.1.5. Tại tỉnh Long An
Long An là một trong số ít tỉnh trong cả nước triển khai và hoàn
thành công tác QHSDĐ cho cả 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) khá sớm. Tỉnh Long
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn nghiên cứu

ẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.2.1. Trên địa bàn cả nước
Cả nước có 7.576/11.074 xã đã lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2010 (đạt 68,41%); 1.507 xã đang tiến hành lập (đạt 13,61%); còn
lại 1.991 xã chưa triển khai (chiếm 17,98%). Trong 7.576 xã đã lập bản đồ
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 thì có 4.470 xã lập bản đồ quy hoạch
sử dụng đất theo Luật
Đất đai năm 2003 (chiếm 59%) trên tổng số xã đã
lập bản đồ quy hoạch.
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn nghiên cứu
Báo cáo chuyên đề Trang 5
1.2.2. Công tác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại các tỉnh
điều tra
Việc tổng hợp, đánh giá thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
chi tiết tại các tỉnh điều tra được thực hiện trên cơ sở các thông tin, số liệu
điều tra khảo sát thực tế tại 19 xã thuộc 10 huyện của 5 tỉnh, thành phố,
gồ
m có: TP. Hải Phòng đại diện cho các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, Thái
Nguyên, Sơn La đại diện cho các tỉnh miền núi, Nghệ An đại diện cho các
tỉnh miền Trung và Long An đại diện cho các tỉnh miền Nam. Việc điều tra
khảo sát chủ yếu được tiến hành là: chọn mẫu tại mỗi tỉnh, thành phố chọn
các đơn vị điều tra là xã đại diện cho các khu vực miền núi, đồng bằng,
miền trung và miề
n nam; các xã được chọn điều tra đều đã lập bản đồ quy
hoạch sử dụng đất chi tiết theo Luật Đất đai 2003 và mang tính đại diện
cho các loại hình lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết, đáp ứng được
mục tiêu đề tài, cụ thể:

quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 (đạt 84,88%). Trong 915 xã đã lập bản
đồ quy hoạ
ch sử dụng đất đến năm 2010 thì có 532 xã lập bản đồ quy hoạch sử
dụng đất theo Luật Đất đai năm 2003 (chiếm 58,14%) trên tổng số xã đã lập
bản đồ quy hoạch.
1.2.2.1. Thành phố Hải Phòng
Theo số liệu thống kê năm 2008 TP.Hải Phòng có diện tích tự nhiên
là 1519,38 km
2
. Toàn thành phố có 15 đơn vị hành chính cấp huyện (7
quận và 8 huyện) và 219 đơn vị hành chính cấp xã (75 phường và 144 xã)
- Đến nay thành phố Hải Phòng có 64/144 xã đã lập bản đồ quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2010 (chiếm 44,44%) tổng số xã trên địa bàn
TP. Hải Phòng, cụ thể:
+ Có 61/144 xã lập BĐQHSDĐ theo Luật Đất đai 1993 chiếm
42,36% tổng số xã trong toàn thành phố và chiếm 95,31% so với các xã đã
lập BĐQHSDĐ
.
+ 4/144 xã lập BĐQHSDĐ chi tiết theo Luật Đất đai 2003 (đạt
2,78%) và chiếm 6,25% số xã đã lập BĐQHSDĐ trên địa bàn thành phố .
+ 27/144 xã đang tiến hành lập BĐQHSDĐ (chiếm 18,75%) số xã
trên địa bàn thành phố.
+ Còn 53 xã chưa lập BĐQHSDĐ chiếm 36,81% số xã trong toàn
thành phố.
1.2.2.2. Tỉnh Long An
Long An, có diện tích tự nhiên là 449.239,67 ha, bằng 1,43% diện tích
cả nước và bằng 11,78% diện tích vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL),
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn nghiên cứu
Báo cáo chuyên đề


đến năm 2010 (đạt 100%) trong đó có 28/38 xã lập bản đồ quy hoạch sử
dụng đất theo Luật Đất đai 2003 (chiếm 73,68%) số xã đã lập bản đồ quy
hoạch sử dụng đất.
+ Huyện Quỳ Hợp có 20/20 xã lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2010 theo Luật Đất đai 2003 (đạt 100%).
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn nghiên cứu
Báo cáo chuyên đề Trang 8
1.2.2.4. Tỉnh Sơn La
- Sơn La có diện tích tự nhiên (DTTN) là 14.125 km
2
chiếm 4,27%
tổng diện tích tự nhiên toàn quốc. Có 11 đơn vị hành chính cấp huyện (10
huyện và 1 thị xã) và 208 đơn vị hành chính cấp xã (190 xã và 18 thị trấn).
- Đến nay trên địa bàn tỉnh Sơn La có 167/190 xã lập bản đồ quy
hoạch sử dụng đến năm 2010 (chiếm 87,89%) tổng số xã trong toàn tỉnh,
trong đó:
+ Có 143/190 xã lập BĐQHSDĐ theo Luật Đất đai 1993 chiếm
75,26% tổng số xã trong toàn tỉnh và chiếm 85,63% so vớ
i các xã đã lập
BĐQHSDĐ trên địa bàn tỉnh.
+ 167/190 xã lập BĐQHSDĐ chi tiết theo Luật Đất đai 2003 (đạt
87,89%) và chiếm 100% số xã lập đã lập BĐQHSDĐ trên địa bàn tỉnh.
+ 16/190 xã đang tiến hành lập BĐQHSDĐ (chiếm 8,42%) số xã trên
địa bàn tỉnh.
+ Còn 7 xã chưa lập BĐQHSDĐ chiếm 3,68% số xã trong toàn tỉnh.
1.2.2.5. Tỉnh Thái Nguyên
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên năm 2008 là

được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất (chiếm 31,51%) và 6 xã
lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất chồng xếp với các loại bản đồ
địa chính, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ giao đất lâm nghiệp.
1.3.1.1. Thực trạng nội dung BĐQHSDĐCT được lập trên bản đồ
địa chính.
Tại các t
ỉnh điều tra có 7 xã trên địa bàn 2 tỉnh Long An và TP.Hải
Phòng lập BĐQHSDĐCT trên nền bản đồ địa chính, bao gồm:
- Tỉnh Long An: có các xã Hướng Thọ Phú thuộc Thị xã Tân An;
Thạnh Tân, Nhật Chánh thuộc huyện Bến Lức.
- TP. Hải Phòng: có các xã Quyết Tiến, Hùng Thắng thuộc huyện
Tiên Lãng; Tiên Thắng và Tiên Cường thuộc huyện Vĩnh Bảo.
Nội dung chính trình bầy trên bản đồ QHSDĐCT gồm các yếu tố
sau:
- Khung bản
đồ, cơ sở toán học của bản đồ, điểm toạ độ, sơ đồ chia
mảnh bản đồ, địa giới hành chính các cấp, ranh giới thửa đất, hệ thống thủy
văn, hệ thống giao thông, các ghi chú thuyết minh, thông tin pháp lý của
thửa đất được thể hiện theo "quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn nghiên cứu
Báo cáo chuyên đề Trang 10
1:200, 1:500, 1:1.000, 1: 2.000, 1:5.000 và 1:10.000" do Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành.
- Việc biểu thị các yếu tố nội dung trên bản đồ quy hoạch chi tiết
theo Quyết định số 39, 40/2004/QĐ-BTNMT Quy phạm thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và ký hiệu bản đồ hiện trạng và quy hoạch tỷ lệ
1:200, 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 do Bộ Tài nguyên và Môi

Trang 11
- Ghi chú thuyết minh: Trên bản đồ quy hoạch chi tiết có ghi chú tên
các công trình mở rộng, mở mới, lấy vào các loại đất và được thể hiện
bằng các chữ mầu đỏ và đều dùng chữ Việt phổ thông.
- Các công trình làm mới đều bao quanh bằng các nét mầu đỏ và
được đánh số thứ tự mới của thửa đất quy hoạch, diện tích lấy vào những
loại đất gì; bên trong của loại đất quy hoạch vẫn th
ể hiện hiện trạng các
thửa đất đã lấy (diện tích thửa đất, số thứ tự thửa, mã loại đất) bằng các
mầu đen theo bản đồ hiện trạng.
- Các công trình mở rộng không phải dạng tuyến (giao thông, thuỷ
lợi) thì phần diện tích mở rộng được bao quanh phần diện tích cần mở rộng
và lấy vào loại đất gì theo hiện trạng và được tô mầu theo ký hi
ệu loại đất
mới bằng chữ mầu đỏ bên trong vẫn thể hiện loại đất hiện trạng bằng các
nét mầu đen.
- Các công trình giao thông, thuỷ lợi mở rộng thì được đi bằng nét
đứt và các công trình mở mới được đi bằng các nét liền (lực nét được thể
hiện phi tỷ lệ trên bản đồ).
- Các công trình quy hoạch được tô mầu theo quy định của tập ký
hiệu bả
n đồ hiện trạng và quy hoạch ban hành năm 2004.
1.3.1.2. Thực trạng nội dung BĐQHSDĐ lập trên nền BĐHTSDĐ.
Tại các tỉnh điều tra có 6/19 xã lập trên nền BĐHTSDĐ (chiếm
31,58% số xã điều tra) gồm các xã: Diền Hồng, Diễn Vạn của tỉnh Nghệ
An; xã Tường Phong, Tường Thượng của tỉnh Sơn La và xã Lâm Vỹ, Kim
Phượng, của tỉnh Thái Nguyên
Xét về hình thức trình bày, các nội dung th
ể hiện trên bản đồ quy
hoạch sử dụng đất chi tiết là giống nhau, được chia thành ba nhóm yếu tồ

biểu thị bằng 2 nét.
Các công trình quy hoạch đều bao quanh bằ
ng các nét mầu đỏ, được
tô mầu theo loại đất quy hoạch, mã loại đất được ghi theo mã đất mới bằng
mầu đỏ và theo quy định của tập (ký hiệu bản đồ hiện trạng và quy hoạch
ban hành năm 2004).
Các công trình giao thông, thuỷ lợi mở rộng thì được đi bằng nét đứt
và các công trình mở mới được đi bằng các nét liền (lực nét được thể hiện
phi tỷ lệ trên bản
đồ).
1.3.1.3. Các xã lập BĐQHSDĐCT trên BĐHTSDĐ có chồng xếp
với bản đồ khác
Bao gồm 6/19 xã điều tra việc lập BĐQHSDĐ chi tiết được lập trên
nền BĐHTSDĐ chồng xếp với bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở và
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn nghiên cứu
Báo cáo chuyên đề Trang 13
bản đồ giao đất lâm nghiệp được thu về cùng tỷ lệ với bản đồ HTSDĐ
(chiếm 31,58% tổng số xã điều tra) gồm các xã: Châu Hồng, Châu Thành
của tỉnh Nghệ An; xã Chiềng Mai, Hát Lót của tỉnh Sơn La và 2 xã Tân
Cương, Lương Sơn của tỉnh Thái Nguyên.
- Về nội dung thể hiện trên BĐQHSDĐ chi tiết của các xã này cũng
tương tự như nội dung thể hiện trên nền bả
n đồ hiện trạng sử dụng đất
nhưng có bổ sung thêm các thửa đất bên trong các khoach đất.
- Các thửa đất thể hiện là đường bao khép kín của phần diện tích đất
thuộc thửa đất đó và được xác định bằng các cạnh thửa là đường nối giữa
các mốc giới tại các đỉnh thửa liền kề; mốc giới trên thực địa được xác

- Sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số: có 6/19 xã điều tra
(chiếm 31,51%).
- Sử dụng BĐQH các ngành (nông - lâm nghiệp, giao thông, thủy lợi,
công nghiệp ).
- Sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chồng xếp với các loại
bản đồ khác (bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ địa chính, bản
đồ
địa chính cơ sở, bản đồ giao đất lâm nghiệp): có 6/19 xã (chiếm 31,65%).
- Điều tra khảo sát đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa
* Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính dạng số
Tại các tỉnh điều tra có 2 tỉnh Long An và TP. Hải Phòng lập
BĐQHSDĐCT trên nền bản đồ địa chính dạng số. Về trình tự lập
BĐQHSDĐCT tại các xã trên đị
a bàn 2 tỉnh, cụ thể như sau:
- Thu thập bản đồ địa chính dạng số, có các tỷ lệ như sau:
+ Tỷ lệ bản đồ QHSDĐCT của 3 xã trên địa bàn tỉnh Long An là
1:5.000 xây dựng năm 2006 (thể hiện các công trình quy hoạch cho giai
đoạn 2006 - 2010) và được lập trên nền bản đồ địa chính xây dựng năm
1997 được cập nhật chỉnh lý năm 2004;
+ Tỷ lệ bản đồ QHSDĐCT của 4 xã trên đị
a bàn thành phố Hải
Phòng có tỷ lệ 1:1.000 xây dựng năm 2006 (thể hiện các công trình quy
hoạch cho giai đoạn 2006 - 2010) và được thành lập trên nền bản đồ địa
chính xây dựng năm 1997 và được cập nhật chỉnh lý năm 2004.
- Kiểm tra bản đồ địa chính trên máy (tỷ lệ bản đồ, năm xây dựng
bản đồ, kiểm tra các mảnh bản đồ xem có phủ kín toàn bộ xã hay không).
- In bản đồ địa chính dạng giấy
- Điều tra, khảo sát thực địa, cập nhật chỉnh lý biến động BĐĐC cho
phù hợp với hiện trạng lên trên bản đồ số.
- In bản đồ địa chính đã chỉnh lý cho phù hợp với hiện trạng ngoài

An; xã Tường Phong, Tường Thượng của tỉnh Sơn La và xã Kim Ph
ượng
của tỉnh Thái Nguyên là 1:5.000, riêng xã Lâm Vỹ thuộc tỉnh Thái Nguyên
có tỷ lệ 1:10.000; BĐHTSDĐ của các xã được xây dựng năm 2005.
- Điều tra, khảo sát thực địa, cập nhật chỉnh lý biến động cho phù
hợp với hiện trạng lên trên BĐHTSDĐ dạng giấy bằng các nét mầu đen và
chuyển vẽ các nội dung QHSDĐCT theo phương án chọn lên bản đồ hiện
trạng sử dụng đấ
t dạng giấy khi đã cập nhật chỉnh lý biến động đến tháng 8
năm 2007. Căn cứ vào phương án QHSDĐ đã được chấp thuận tiến hành
xác định các khu vực, các nội dung được thay đổi theo quy hoạch lên trên
Báo cáo chuyên đề: Thực trạng lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên địa bàn nghiên cứu
Báo cáo chuyên đề Trang 16
bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Thể hiện các nội dung theo phương án quy
hoạch như: vị trí, hình dạng, kích thước, diện tích của từng loại đất theo
quy hoạch và dùng các ký hiệu (công tua mầu đỏ cho các phần mở rộng và
làm mới) để phân biệt rõ giữa quy hoạch và hiện trạng.
- Số hoá bản đồ dạng giấy đã bổ sung các yếu tố hiện trạng và quy
hoạch đ
ã được xác định ngoài thực địa.
- Biên tập, kiểm tra và in bản đồ.
- Cập nhật, chỉnh lý theo ý kiến đóng góp của các ngành tại các buổi
hội thảo, thẩm định
- Hoàn chỉnh, kiểm tra và in bản đồ.
- Tỷ lệ BĐQHSDĐ của các xã Diền Hồng, Diễn Vạn của tỉnh Nghệ
An; xã Tường Phong, Tường Thượng của tỉnh Sơn La và xã Kim Phượng
của tỉnh Thái Nguyên là 1:5.000, riêng xã Lâm Vỹ thuộ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status