Bài tập trắc nghiệm môn Kế toán doanh nghiệp - Pdf 23

Cơ sở số liệu , phơng pháp lập và tác dụng của các bảng cân đối tài khoản (bảng đối chiếu sổ phát sinh) và
bảng chi tiết sổ phát sinh nh thế nào?
A) Lấy số liệu trên TK chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản
tổng hợp ; còn lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra sự phù hợp số
liệu với các tài khoản chi tiết tng ứng.
B) Lấy số liệu trên các TK tổng hợp lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng
hợp , còn lấy số liệu trên các TK chi tiết lập bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản
chi tiết.
C) Lấy số liệu trên các TK chi tiết lập bảng cân đốiTK để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản tổng
hợp; lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên các
tài khoản chi tiết.
D) Lấy số liệu trên các TK tổng hợp lập bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên các TK tổng hợp ,
lấy số liệu trên các TK chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản
chi tiết.
Chữa sổ kế toán theo phơng pháp cải chính đợc áp dụng trong trờng hợp nào ?
A) Khi ghi sai số liệu đợc phát hiện ngay khi cha cộng sổ kế toán.
B) Khi ghi sai phần diễn giải hoặc ghi sai phần số liệu đợc phát hiện ngay khi cha cộng sổ kế toán và
không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
C) Khi số ghi sai nhỏ hơn sổ phi ghi phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán.
D) Khi sai nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chữa sổ kế toán theo phơng pháp ghi bổ sung đợc áp dụng trong trờng hợp nào ?
A) Khi số ghi sai nhỏ hơn số phi ghi phát hiện trớc khi cộng sổ kế toán
B) Khi số ghi sai nhỏ hơn số phi ghi phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán và sai quan hệ đối ứng tài khoản.
C) Khi ghi sót nghiệp vụ kinh tế
D) Khi ghi sót nghiệp vụ kinh tế hoặc ghi sai số liệu mà sổ ghi sai nhỏ hơn số đúng đợc phát hiện sau khi
đã cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
Chữa sổ kế toán theo phơng pháp ghi số âm đợc áp dụng trong trờng hợp nào?
A) Ghi trùng nghiệp vụ kinh tế , ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản , số ghi sai lớn hơn số ghi đúng đợc
phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán.
B) Ghi trùng nghiệp vụ kinh tế nhiều lần và không sai số liệu , không sai quan hệ đối ứng tài khoản
C) Ghi sai số liệu , số ghi sai lớn hơn số đúng đợc phát hiện sau khi cộng sổ kế toán và sai quan hệ đối

(nếu có) trừ đi các khoản : giảm giá hàng mua và trị giá hàng mua trả lại cho ngời bán.
Khóa sổ kế toán cuối kỳ hạch toán bao gồm những công việc gì?
A) Lập các bút toán kết chuyển chi phí, doanh thu để các tài khoản chi phí, doanh thu và xác định kết qu
không còn số d.
B) Cộng số phát sinh trong kỳ trên các sổ kế toán , tính số d cuối kỳ để ghi vào các sổ kế toán.
C) Lập các bút toán kết chuyển chi phí , để các tài khoản này không còn số d ; cộng số phát sinh trong kỳ
trên các sổ kế toán , tính số d cuối kỳ và ghi sổ kế toán.
D) Tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu đã ghi vào các sổ kế toán , sửa chữa sai sót nếu có.
Kế toán chi phí bảo hành sản phẩm tại doanh nghiệp thực hiện trích trớc chi phí bảo hành sản phẩm và
không có bộ phận bảo hành độc lập :
A) Trích trớc chi phí bảo hành SP :
Nợ TK 642
Có TK 335
Khi bảo hành SP hoàn thành :
Nợ TK 335
Có TK 154
nếu số trích trớc về bảo hành SP lớn hơn chi phí thực tế :
Nợ TK 335
Có TK 721
nếu số trích trớc về bảo hành SP nhỏ hơn chi phí thực tế :
Nợ TK 642
Có TK 335
B) Trích trớc chi phí bảo hành SP :
Nợ TK 642
Có TK 335
Khi bảo hành SP hoàn thành :
Nợ TK 335
Có TK 154
nếu số trích trớc về bảo hành SP lớn hơn chi phí thực tế :
Nợ TK 335

Có TK 632
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131
B) Nợ TK 611 , 631
Có TK 632
Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131
C) Nợ TK 155 , 156
Có TK 632
Nợ TK 531
Có TK 111 , 112 , 131
D) Nợ TK 611, 631
Có TK 632
Nợ TK 531
Có TK 111 , 112 , 131
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ ở DN tính thuế GTGT theo phảng pháp khấu trừ và không trích trớc chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ nh sau :
A) Chi phí SCL thực tế phát sinh :
Nợ TK 2412
Có TK 111(112 , 152 , 331)
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nợ TK 623 (627 , 641 , 642)
Có TK 2412
B) Chi phí SCL thực tế phát sinh :
Nợ TK 241
Có TK 111 ( 112 , 152 ,331)
Khi công việc SCL hoàn thành :
nếu chi phí SCL nhỏ:

TK 152 (153,156) ; Thuế GTGT của hàng mua ghi Nợ TK 133 'Thuế GTGT đợc khấu trừ"
D) Căn cứ chứng từ , phản ánh tổng giá thanh toán cho ngời bán và chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua ,
ghi Nợ TK 611 Mua hàng
Kế toán tổng hợp nhập NLVL (CCDC , hàng hóa) theo phơng pháp kê khai thờng xuyên (PPKKTX) , tính
thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phơng pháp khấu trừ nh thế nào ?
A) Giá mua không có thuế GTGT ghi Nợ TK 152 (153 , 156) , thuế GTGT của hàng mua ghi Nợ TK 133 ,
chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua ghi Nợ TK 152 (153,156).
B) Tổng giá thanh toán cho ngời bán ghi Nợ TK 152 (153 , 156) còn chi phí vận chuyển , bốc dỡ hàng
hóa ghi Nợ TK mua hàng (611).
C) Giá mua không có thuế GTGT ghi Nợ TK Mua hàng (611) , chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua ghi
Nợ TK Chi phí bán hàng (641) , Thuế GTGT của hàng mua ghi Nợ TK 133 'Thuế GTGT đợc khấu trừ'.
D) Tổng giá trị thanh toán cho ngời bán và chi phí vận chuyển , bốc dỡ hàng mua đợc ghi Nợ TK 152 (153
, 156)
Kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ nh thế nào ?
A) Khi trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí trong kỳ , kế toán ghi Nợ các TK chi phí - ghi Có TK Hao
mòn TSCĐ.
B) Tất cả TSCĐ không có hình thái vật chất hiện có ở đơn vị kế toán đều đợc phản ánh trên TK 213 TSCĐ
vô hình theo nguyên giá.
C) Tất cả TSCĐ đơn vị thuê của các đơn vị , tổ chức khác để sử dụng đều đợc phản ánh trên TK 212 TSCĐ
thuê tài chính theo nguyên giá.
D) Tất cả TSCĐ có hình thái vật chất hiện có ở đơn vị kế toán đều đợc phản ánh trên TK 211 TSCĐ hữu
hình theo nguyên giá
Kết toán giá vốn doanh thu của hàng bán bị trả lại trong trờng hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn
kho theo phảng pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phảng pháp khấu trừ nh sau:
A) Nợ TK 155, 156
Có TK 632
Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 111 , 112 ,113
B) Nợ TK 611 , 631

giảm giá đầu t tài chính ; thu nhập tự cho thuê quyền sở hữu , quyền sử dụng tài sản và các thu nhập khác
liên quan đến hoạt động tài chính.
B) Thu nhập về hoạt động góp vốn cổ phần , liên doanh , liên kết , thu nhập về hoạt động đầu t mua bán
chứng khoán : thu lãi tiền gửi , thu lãi cho vay vốn , thu lãi bán hàng trả chẩm , bán hàng trả góp , chênh
lệch do bán ngoại tệ , khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ , chiết khấu thanh toán đợc hởng ; hoàn nhập dự
phòng giảm giá tồn kho ; thu nhập từ cho thuê quyền sở hữu , quyền sử dụng tài sản và các thu nhập khác
liên quan đến hoạt động tài chính.
C) Thu nhập về hoạt động góp vốn cổ phần , liên doanh , liên kết , thu nhập về hoạt động đầu t mua bán
chứng khoán ; thu lãi tiền gửi , thu lãi cho vay vốn , thu lãi bán hàng trả chậm , bán hàng trả góp , chênh
lệch do bán ngoại tệ , khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ; chiết khấu thanh toán đợc hởng ; hoàn nhập dự
phòng nợ phi thu khó đòi , thu nhập cho thuê quyền sở hữu , quyền sử dụng tài sản và các thu nhập khác
liên quan đến hoạt động tài chính.
D) Thu nhập về hoạt động góp vốn cổ phần , liên doanh , liên kết , thu nhập về hoạt động đầu t mua bán
chứng khoán : thu lãi tiền gửi , thu lãi cho vay vốn , thu lãi bán hàng trả trậm , bán hàng trả góp , chênh
lệch cho bán ngoại tệ , khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ; chiết khấu thanh toán đợc hởng ; hoàn nhập
dự phòng giảm giá đầu t tài chính ; thu nhập từ cho thuê quyền sở hữu , quyền sử dụng tài sản và các thu
nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Nội dung khoản mục chi phí công nhân trực tiếp bao gồm.
A) Tiền lơng phi trả cho công nhân viên trong danh sách trực tiếp sản xuất sản phẩm thực hiện dịch vụ và
các khoản trích theo tiền lơng (nh trích BHYT,BHXH ,kinh phí công đoàn)
B) Tiền lơng phi trả cho công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh và khoản trích theo tiền lơng (nh trích
BHYT , BHXH , kinh phí công đoàn)
C) Tiền lơng tiền công và các phụ cấp phi trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm.
D) Tiền lơng tiền công , các khoản mục phi trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm thực hiện
dịch vụ và các khoản trích theo tiền lơng (nh trích BHYT , BHXH , kinh phí công đoàn).
Nội dung khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
A) Giá thực tế của nguyên vật liệu chính vật liệu phụ , nhiên liệu , công cụ dụng cụ , phụ tùng thay thế
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ.
B) Giá thực tế của nguyên vật liệu chính vật liệu phụ , nhiên liệu , công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.

Nội dung thu nhập hoạt động bất thờng bao gồm:
A) Thu nhập từ nhợng bán , thanh lý TSCĐ , thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ ; thu tiền đợc
phạt vi phạm hợp đồng ; thu từ bán phế liệu , phế phẩm , thu của các khoản nợ phi trả không xác định đợc
chủ , các khoản hoàn nhập dự phòng nợ phi thu khó đòi , dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối tiến
độ trớc ; hoàn nhập số d trích trớc về bảo hành sản phẩm , hàng hóa , công trình và hạng mục công trình
khi hết thời hạn bảo hành , chi phí trích trớc về sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn số thực thi và các khoản thu
nhập bất thờng khác.
B) Thu nhập từ nhợng bán , thanh lý TSCĐ ; thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ ; thu tiền đợc
phạt vi phạm hợp đồng ; thu từ bán phế liệu , phế phẩm ; thu của các khoản nợ phi trả không xác định đợc
chủ , các khoản hoàn nhập dự phòng nợ phi thu khó đòi , dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối niên
độ trớc , thu về chiết khấu thanh toán đợc hởng.
C) Thu nhập từ nhợng bán , thanh lý TSCĐ , thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ ; thu lãi tiền gửi ,
tiền lãi cho vay vốn ; thu từ bán phế liệu , phế phẩm , thu của các khoản nợ phi trả không xác định đợc
chủ ,các khoản hoàn nhập dự phòng nợ phi thu khó đòi , dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối niên
độ trớc , hoàn nhập số d trích trớc về bảo hành sản phẩm , hàng hóa công trình và hạng mục công trình khi
hết thời hạn bảo hành , chi phí trích trớc về sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn số thực chi các khoản thu nhập bất
thờng khác.
D) Thu nhập từ nhợng bán , thanh lý TSCĐ; thu từ khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa số ; thu tiền đợc phạt vi
phạm hợp đông ; thu từ bán phế liệu , phế phẩm , thu của các khoản nợ phi trả không xác định đợc chủ ,
các khoản nhập dự phòng nợ phi thu khó đòi , dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối niên độ trớc ;
hoàn nhập số d trích trớc về bảo hành sản phẩm , hàng hóa , công trình và hạng mục công trình khi hết thời
hạn bảo hành.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm gồm : (trờng hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, tính thuế GTGT theo phảng pháp khấu trừ):
A) Giá mua theo hóa đơn , lái tiền vay đầu t cho tài sản cố định khi cha đa TSCĐ vào sử dụng (nếu có) các
chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt , chạy thử , thuế và lệ phí trớc bạ (nếu có).
B) Giá mua theo hóa đơn , các chi phí : vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt , chạy thử trớc khi đa TSCĐ vào sử
dụng.
C) Giá mua không có thuế GTGT lãi tiền vay đầu t cho TSCĐ khi cha đa TSCĐ vào sử dụng (nếu có) các
chi phí vận chuyển , bốc dỡ , các chi phí sửa chữa , tận dụng trớc khi đa TSCĐ vào sử dụng. Chi phí lắp đặt

A) Ghi chép và phân loại thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính; tổng hợp các thông tin đã phân loại
thành các báo cáo kế toán , truyền đạt các thông tin đến những ngời sử dụng thông tin và giải thích thông
tin cho việc đề ra các quyết định kinh tế phủ hợp với các đối tợng sử dụng thông tin kế toán đó.
B) Thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong các đơn vị , tổ chức.
C) Ghi chép phản ánh và phân loại thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính truyền đạt thông tin đó
đến những ngời sử dụng thông tin.
D) Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ , hợp pháp để ghi vừa theo tổng hợp kết hợp vừa theo chi
tiết vào sổ Nhật ký sổ cái.
phơng pháp ghi vào sổ đăng ký chứng từ và Sổ Cái tài khoản trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nh thế
nào?
A) Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ , hợp pháp , hàng ngày ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian
, đồng thời ghí sổ Cái tài khoản theo hệ thống (ghi theo tài khoản tổng hợp).
B) Căn cứ chứng từ ghi sổ , cuối tháng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghí theo hệ thống , đồng thời ghi sổ
cái tài khoản theo thứ tự thời gian.
C) Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ , hợp pháp , hàng ngày ghi vào sổ cái tài khoản theo thứ tự thời gian ,
đồng thời ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo hệ thống.
D) Căn cứ chứng từ ghi sổ (chứng từ tổng hợp) ghi hàng ngày (hoặc định kỳ ngắn vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ theo thứ tự thời gian , đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản theo hệ thống.
phơng pháp ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản trong hình thức Nhật ký chung nh thế nào ?
A) Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ , hợp pháp , hàng ngày ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian và
theo quan hệ đối ứng tài khoản sau đó lấy số liệu từ sổ Nhật ký chung ghi sổ cái tài khoản theo hệ thống.
B) Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ , hợp pháp , cuối tháng ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian ,
sau đó lấy số liệu từ sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản theo hệ thống.
C) Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ , hợp pháp , hàng ngày ghi vào sổ cái tài khoản theo thứ tự thời gian , sao
đó lấy số liệu từ sổ cái tài khoản ghi sổ Nhật ký chung theo hệ thống.
D) Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ , hợp pháp , hàng ngày ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian ,
đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản theo hệ thống ( ghi theo tài khoản tổng hợp )
Thế nào là định khoản giản đơn , định khoản phức tạp ?
A) Định khoản giản đơn là định khoản chỉ liên quan đến một tài khoản kế toán.
B) Định khoản giản đơn là đinh khoản liên quan đến hai tài khoản kế toán , còn định khoản phức tạp là

định kinh tế.
D) Hạch toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động kinh tế tài chính và
tất cả các doanh nghiệp , tổ chức sự nghiệp và các cơ quan.
Thế nào là kế toán tài chính?
A) Kế toán tài chính là loại kế toán dành cho những ngời làm công tác quản lý doanh nghiệp , thông qua
kế toán trợ giúp các nhà quản lý ra các quyết định kinh doanh hàng ngày
B) Kế toán tài chính là loại kế toán mà thông tin kế toán thu nhận và cung cấp phục vụ cho quản lý ở tầm
vĩ mô, không phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
C) Kế toán tài chính là loại kế toán thu nhận , xử lý và cung cấp thông tin ở dạng cụ thể chi tiết.
D) Kế toán tài chính là loại kế toán thu nhận xử lý và cung cấp thông tin ở dạng tổng quát và biểu hiện
thông qua thớc đo tiền tệ. Thông tin của kế toán tài chính cung cấp chủ yếu cho các đối tợng bên ngoài
doanh nghiệp.
Thế nào là nguồn vốn chủ sở hữu ? (theo giáo trình trờng ta)
A) Là nguồn vốn do Ngân sách Nhà nớc cấp khi thành lập doanh nghiệp và đợc bổ sung từ kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
B) Là nguồn vốn do các chủ sở hữu đóng góp khi thành lập doanh nghiệp.
C) Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp , do Nhà nớc cấp phát hoặc do các bên tham gia
liên doanh góp vốn.
D) Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp , do các chủ sở hữu góp vốn và đợc bổ sung từ kết
quả kinh doanh , Nguồn vốn này đợc phép sử dụng lâu dài trong suốt quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
Thế nào là nợ phải trả ? (Theo giáo trình trờng ta)
A) Là nguồn vốn của doanh nghiệp đi vay , huy động hoặc chiếm dụng của cá nhân , đơn vị khác trên cơ
sở hợp đồng thỏa thuận hoặc đợc chế độ cho phép . Nguồn vốn này doanh nghiệp chỉ đợc phép sử dụng
tạm thời trong một thời gian nhất định.
B) Là nguồn vốn do doanh nghiệp huy động , khai thác đợc trên cơ sở chính sách, chế độ Nhà nớc quy
định.
C) Là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả do mua hàng cha trả tiền ngời bán, tiền lơng phải trả công
nhân viên nhng cha đến kỳ trả v.v.
D) Là nguồn vốn do danh nghiệp đi vay của các đơn vị , tổ chức , cá nhân để bổ sung cho nguồn vốn chủ

và hàng tồn kho.
B) Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của tất cả mọi loại tài sản lu động mà đơn vị sản xuất kinh doanh
đang nắm giữ , bảo quản và sử dụng.
C) Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động của doanh nghiệp.
D) Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động.
Vốn lu động bao gồm những loại vốn gì?
A) Vốn lu động bao gồm các loại : Vốn bằng tiền và các khoản đầu t tài chính , các khoản nợ phải thu ,
vốn dùng cho dự trữ chuẩn bị cho quá trình sản xuất.
B) Vốn lu động bao gồm các loại : vốn băng tiền và đầu t ngắn hạn , vốn trong thanh toán (các khoản nợ
đơn vị phải thu) và vốn dự trữ sản xuất kinh doanh.
C) Vốn lu động bao gồm các loại : Vốn bằng tiền và các khoản đầu t ngắn hạn , các khoản nợ đơn vị phải
trả trong thơi gian dới một năm, vốn dự trữ sản xuất kinh doanh.
D) Vốn lu động bao gồm các loại : Vốn bằng tiền , vốn trong thanh toán , vốn dự trữ cho lu thông.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status