Giải pháp phát triển hệ thống phân phối sản phẩm gà giống 01 ngày tuổi của trung tâm nghiên cứu gia cầm thuỵ phương tại khu vực miền bắc - Pdf 23

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***

ðÀM MINH THƯ
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
SẢN PHẨM GÀ GIỐNG 01 NGÀY TUỔI CỦA TRUNG TÂM
NGHIÊN CỨU GIA CẦM THỤY PHƯƠNG
TẠI KHU VỰC MIỀN BẮC

LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ii

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện Luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả
ðàm Minh Thư
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


MỤC LỤC

Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục sơ ñồ ix
Danh mục biểu ñồ x
Danh mục hình ảnh xi
PHẦN

1 ðẶT

VẤN

ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN

2 CƠ

SỞ


GIỐNG

01

NGÀY

TUỔI 4
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển hệ thống phân phối gà giống 01 ngày tuổi 4
2.1.1 Một số ñặc ñiểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm gà giống 01
ngày tuổi 4
2.1.2 Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm gà giống 01 ngày tuổi 5
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển hệ thống phân phối sản
phẩm gà giống 01 ngày tuổi 21
2.2 Cơ sở thực tiễn 24
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

2.2.1 Tổng quan hệ thống phân phối sản phẩm gà giống 01 ngày tuổi trên
thế giới 24
2.2.2 Tổng quan hệ thống phân phối sản phẩm gà giống 01 ngày tuổi
tại Việt Nam 27
2.2.3 Tổng kết chung 33
PHẦN

3 TÌNH

HÌNH



3.2 Phương pháp nghiên cứu 42
3.2.1 Phương pháp chọn ñịa ñiểm và thu thập số liệu 42
3.2.2 Công cụ xử lý số liệu 43
3.2.3 Phương pháp tổng hợp số liệu 43
3.2.4 Ứng dụng ma trận SWOT trong phân tích hệ thống phân phối
sản phẩm 44
PHẦN

4 KẾT

QUẢ

NGHIÊN

CỨU



THẢO

LUẬN 46
4.1 Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gà giống 01
ngày tuổi của trung tâm ncgc thụy phương 46
4.1.1 Khái quát tình hình sản xuất gà giống 01 ngày tuổi 46
4.1.2 Khái quát tình hình tiêu thụ sản phẩm gà giống 01 ngày tuổi 48
4.2 ðánh giá thực trạng công tác tổ chức phân phối sản phẩm gà
giống 01 ngày tuổi của trung tâm ncgc thụy phương 54
4.2.1 Kênh phân phối hiện tại của Trung tâm NCGC Thụy Phương 54
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi


LIỆU

THAM

KHẢO 112
PHỤ

LỤC 117

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CGTBKT Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
CP Charoen Pokhand Co., Ltd
CNTT Công nghệ thông tin
HPAI Cúm gia cầm ñộc lực cao (Highly Pathogenic Avian Influenza)
JAPFA PT Japfa Comfeed Indonesia Tbk
KHCN Khoa học công nghệ
NXB Nhà xuất bản
NCGC Nghiên cứu gia cầm
NCCB Nghiên cứu chế biến

4.4 Số lượng và doanh thu qua hình thức bán trực tiếp từ năm 2010-2012 50
4.5 Số lượng và doanh thu qua hình thức dự án, ñề tài (Trung tâm Khuyến
nông, Sở NN&PTNT, Sở KHCN các tỉnh) từ năm 2010-2012 51
4.7 Phương thức giao dịch của trung gian phân phối với nguồn cung cấp giống 58
4.8 Mối quan hệ với người tiêu dùng của trung gian phân phối 60
4.9 Mối quan hệ ràng buộc của trung gian phân phối 61
4.10 Tình hình mua giống gà 01 ngày tuổi tại 04 tỉnh ñiều tra 68
4.11 Tình hình chăn nuôi gà 01 ngày tuổi tại 04 tỉnh ñiều tra 70
4.12 Tình hình cập nhật thông tin sản phẩm cho người chăn nuôi tại 04 tỉnh
ñiều tra 72
4.13 Ý kiến ñánh giá của người chăn nuôi về hệ thống phân phối của
Trung tâm NCGC Thụy Phương tại 04 tỉnh ñiều tra 73
4.14 Ý kiến ñánh giá của trung gian phân phối về hệ thống phân phối của
Trung tâm NCGC Thụy Phương 75
4.15 Cơ cấu giá và lợi nhuận cơ bản dự kiến của các thành viên phân phối 98
4.16a Cơ cấu giá và lợi nhuận tăng thêm dự kiến của các thành viên phân phối 99
4.16b Cơ cấu giá và lợi nhuận tăng thêm dự kiến của các thành viên phân phối 100
4.16c Cơ cấu giá và lợi nhuận tăng thêm dự kiến của các thành viên phân phối 101

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ix

DANH MỤC SƠ ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang

2.1 Cấu trúc hệ thống phân phối 7

2.2 Mô hình phát triển kênh phân phối 9


4.6 Mô hình phân phối gia công giống gà 01 ngày tuổi 95

4.7 Sơ ñồ lượng hóa chuỗi giá trị cơ bản của hệ thống phân phối gà con
01 ngày tuổi tại Trung tâm NCGC Thụy Phương 98 Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
x

DANH MỤC BIỂU ðỒ STT Tên biểu ñồ Trang

3.1 Số lượng gà con 01 ngày tuổi tại Trung tâm NCGC Thụy
Phương từ năm 2010 - 2012 41
4.1 So sánh quy mô sản xuất và số lượng tiêu thụ thực tế 47
4.2 Số lượng sản phẩm tiêu thụ qua các hình thức mua/bán hàng từ
năm 2010-2012 52
4.3 Xu hướng biết ñến Trung tâm của người chăn nuôi 64
4.4 Xu hướng liên hệ với Trung tâm của người chăn nuôi 65


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

PHẦN 1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống phân phối sản phẩm ñóng vai trò quan
trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, góp phần tạo nên năng
lực cạnh tranh riêng trên thị trường. Hệ thống phân phối thường mang tính chất dài
hạn và không thể thay ñổi trong ngắn hạn. Phát triển hệ thống phân phối tốt không
chỉ phục vụ hoạt ñộng kinh doanh hiện tại mà còn mang tính chiến lược, ảnh hưởng
tới sự thay ñổi môi trường mà doanh nghiệp ñang hoạt ñộng. Mặt khác hệ thống
phân phối hoàn chỉnh sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng, khai thác
tối ña nhu cầu, ñạt ñược mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trên từng
phân khúc cũng như ñối tượng khách hàng khác nhau… ñể tạo ra ñược lợi thế cạnh
tranh và từ ñó chiếm ưu thế trên thị trường.
Trung tâm NCGC Thụy Phương là một trong những ñơn vị ñi ñầu trong lĩnh
vực sản xuất giống gia cầm ñược cả nước biết ñến. Nhờ có kết quả nghiên cứu và
chuyển giao vào sản xuất tạo ñộng lực cho ngành chăn nuôi gia cầm phát triển, ñến
nay Trung tâm ñã là ñịa chỉ tin cậy của hàng chục triệu nông dân trong cả nước.

chủ, tự chịu trách nhiệm. Bước chuyển ñổi này ñặt Trung tâm trước những cơ hội
kinh doanh rất lớn dựa trên lợi thế so sánh của mình nhưng cũng tạo ra nhiều rủi ro
thường thấy ở những ñơn vị mới ra nhập thị trường. Hơn nữa, sản phẩm của Trung
tâm từ lâu ñã có tiếng trên thị trường nhưng hệ thống phân phối tự do hiện nay ñã
và ñang tạo ñiều kiện cho thương lái trà trộn sản phẩm kém chất lượng vào con
giống nên gây ảnh hưởng lớn ñến thương hiệu của Trung tâm.
Trong bối cảnh cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra ở khắp mọi nơi nên
các doanh nghiệp ñang cạnh tranh nhau rất gay gắt ñể có ñược chỗ ñứng trên thị
trường. Các ñối thủ quốc tế có tiềm lực kinh tế lớn như công ty CP, JAPFA, Cargill…
từ lâu ñã có hệ thống phân phối và dịch vụ hậu cần ñi kèm. ðể cạnh tranh và mở rộng
thị trường, Trung tâm cần phải ñầu tư vào hệ thống phân phối con giống và dịch vụ hậu
cần hoàn chỉnh ñến tay người chăn nuôi. ðây cũng là tiền ñề ñể Trung tâm có thể duy
trì ñược sự ổn ñịnh và phát triển trong áp lực bị cạnh tranh cao như hiện nay.
Với những lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Giải pháp
phát triển hệ thống phân phối sản phẩm gà giống 01 ngày tuổi của Trung tâm
Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương tại khu vực miền Bắc”.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng các giải pháp phát triển hệ thống phân phối sản phẩm gà giống 01
ngày tuổi của Trung tâm NCGC Thụy Phương tại khu vực miền Bắc.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
• Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận, thực tiễn về hệ thống phân phối sản
phẩm trên thế giới và Việt Nam.
• Phân tích, ñánh giá thực trạng phân phối sản phẩm gà giống 01 ngày tuổi
của Trung tâm NCGC Thụy Phương.
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến thực trạng phân phối sản phẩm gà
giống 01 ngày tuổi tại Hà Nội, Thái Bình, Hải Dương và Thái Nguyên.

thấp dẫn ñến giá thành cao và chăn nuôi
tự cung tự cấp khiến cho nguồn con
giống không ña dạng. Ngày nay, cùng
với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật –
ñặc biệt là trong lĩnh vực ấp nở nhân
tạo, sự thuận tiện của giao thông, nguồn
con giống sản xuất ở một nơi có thể
ñược cung cấp cho các ñịa phương khắp
cả nước. Gà giống 01 ngày tuổi khi vừa sản xuất ra ñược vận chuyển ñến các ñịa
ñiểm tiêu thụ (trong vòng từ 01-03 ngày) kể từ ngày ra nở. Trong thời gian này gà
chưa cần ăn uống thêm gì (vì vẫn còn lòng ñỏ trứng trong bụng chưa tiêu hết).
Gà giống 01 ngày tuổi có những ñặc ñiểm sau:
• Khả năng ñiều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh, phụ thuộc nhiều vào ñiều
kiện môi trường.
• Sức ñề kháng kém, dễ cảm nhiễm với bệnh tật.
• Sản phẩm là dạng sản phẩm sinh học nên khó vận chuyển.
• Không thể ñể sản phẩm tồn lâu vì gà bị khô chân, dễ bị bệnh tật, dễ bị chết
hoặc ảnh hưởng ñến năng suất sau này.
• Gà giống bố mẹ phải ñược chọn trống mái và tiêm phòng vắc xin Marek
trước khi ñưa ra thị trường.
• Luôn luôn cần có sự giám sát và chăm sóc về các mặt như ñiều kiện
chuồng trại chăn nuôi, khẩu phần thức ăn, thuốc thú y hoặc kể cả cách thức vận
chuyển chu chuyển ñàn ở từng ñộ tuổi…
© NCGC Thụy Phương
Hình 2.1: Gà giống 01 ngày tuổi
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

Nhìn chung, gà giống 01 ngày tuổi là một loại sản phẩm ñặc biệt hay còn gọi
là sản phẩm sinh học (Sản phẩm này ñược tiêu thụ ñể trở thành một loại sản phẩm

6
Nguồn: Dawei Lu, (2011).
Hình 2.2: Mô hình chuỗi cung ứng cơ bản

Như vậy, hệ thống phân phối là một phần không thể thiếu và nằm trong
chuỗi cung ứng của một sản phẩm hoặc dịch vụ bất kỳ. Mục tiêu cao nhất của một
hệ thống phân phối là làm cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng bằng cách
gia tăng giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Theo Wei Guan (2010), hệ thống phân phối là một tập hợp các tổ chức hoặc
cá nhân ñộc lập tham gia vào quá trình ñưa sản phẩm hoặc dịch vụ ñến tay người sử
dụng hoặc người tiêu dùng. ðể làm rõ hơn về những thành viên trong hệ thống phân
phối, Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại – Bộ Công Thương (2008) –
ñã ñịnh nghĩa “Phân phối là quá trình lưu thông hàng hóa từ nhà chế tạo/sản xuất
hay nhập khẩu tới các nhà phân phối trực tiếp/các ñại lý bán hàng hay các công ty
thương mại, các ñối tác thu mua tới tay người tiêu dùng/các khách hàng kinh do-
anh, nhà chuyên môn (các trung gian phân phối)”. ðịnh nghĩa này bao hàm ñược
toàn bộ các thành viên tham gia quá trình phân phối cũng như luồng hàng hóa/dịch
vụ giữa các thành viên.
Tùy từng ngành nghề mà hệ thống phân phối có các cấu trúc kênh khác nhau.
Tuy nhiên, cấu trúc cơ bản nhất ñược thể hiện như sau:


người bán lẻ.
• Kênh 2 cấp (Kênh trung bình): Hàng hóa qua hai cấp ñộ trung gian là nhà
sản xuất, người bán buôn và người bán lẻ ñể ñến ñược người tiêu dùng cuối cùng.
• Kênh 3 cấp (Kênh dài): Hàng hóa ñi từ nhà sản xuất ñến các ñại lý môi
giới rồi mới ñến người bán buôn và người bán lẻ ñể ñến người tiêu dùng cuối cùng.
Bert Rosenbloom (2010) ñã nêu ra 08 dòng chảy hoạt ñộng trong hệ thống
phân phối bao gồm các trung gian phân phối như người bán lẻ, người bán buôn, ñại
lý, môi giới… như sau:
• Dòng sản phẩm: Là dòng thể hiện sự di chuyển vật chất thực sự của sản
phẩm về không gian và thời gian qua tất cả các thành viên tham gia từ nhà sản xuất
ñến người tiêu dùng cuối cùng. ðây là dòng chảy chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất
trong tổng chi phí phân phối.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

• Dòng sở hữu: Là dòng thể hiện sự chuyển quyền sở hữu sản phẩm từ thành
viên này sang thành viên khác trong hệ thống. Mỗi hành vi mua bán xảy ra trong hệ
thống là một lần hàng hóa chuyển quyền sở hữu từ người bán sang người mua.
• Dòng xúc tiến: Là dòng thể hiện sự hỗ trợ về truyền tin sản phẩm của nhà
sản xuất ñến các thành viên dưới hình thức như quảng cáo, xúc tiến bán hàng…
• Dòng ñàm phán: Là dòng biểu hiện sự tác ñộng qua lại lẫn nhau của các
thành viên trong hệ thống ñể phân chia các công việc phân phối cũng như trách
nhiệm và quyền lợi của từng thành viên. ðây là dòng chảy hai chiều vì nó có liên
quan ñến sự trao ñổi song phương giữa người mua và người bán ở tất cả các cấp ñộ.
• Dòng tài chính: Là dòng thể hiện sự vận ñộng của tiền tệ ra/vào giữa các
thành viên tham gia hệ thống. Dòng tài chính ñôi khi cũng ñược coi là dòng tiền tệ
nhưng thường ñược sử dụng ñể ñánh giá sức khỏe cũng như tình trạng tài chính của
từng thành viên.
• Dòng rủi ro: Là dòng biểu hiện quá trình chuyển rủi ro giữa các thành viên của
hệ thống phân phối song song với quá trình chuyển quyền sở hữu cũng như sản phẩm.

phối bị hạn chế bởi các yếu tố hiện tại ñể phát triển một kênh phân phối thay
thế, từ ñó ñánh giá các giải pháp thay thế và lựa chọn trung gian phân phối phù
hợp (Bước 5 ñến 8).
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

2.1.2.3. Phân loại hệ thống phân phối sản phẩm
Theo Valeria Sodano và Martin Hingley (2007), bản chất hình thành nên các
loại kênh phân phối là kết quả của quá trình cạnh tranh nhau theo chiều dọc và
chiều ngang của nhà sản xuất và nhà phân phối ñể tạo ra những lợi thế cạnh tranh
riêng biệt của mình. Bản chất hình thành nên các kết cấu của kênh bao gồm:
• Một nhà sản xuất cung cấp cho một nhà phân phối.
• Hai nhà sản xuất cung cấp cho một nhà phân phối.
• Một nhà sản xuất cung cấp cho hai nhà phân phối.
• Hai nhà sản xuất cung cấp cho hai nhà phân phối.
Từ bản chất trên, các loại hệ thống phân phối ñược hình thành theo mức ñộ
liên kết giữa các thành viên với nhau.
Hệ thống phân phối truyền thống (Conventional Marketing System): Là các
dòng vận ñộng của hàng hóa trên thị trường hình thành ngẫu nhiên, tự phát. Các
doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào hệ thống phân phối truyền thống không
muốn phụ thuộc lẫn nhau quá nhiều trong quá trình kinh doanh. Vì lợi ích kinh tế
mà mỗi người thường tập trung hoạt ñộng của họ vào một số công việc cụ thể của
hệ thống phân phối. Những người tham gia vào các hệ thống phân phối tự phát tìm
kiếm lợi ích bất cứ khi nào, ở ñâu và bằng mọi cách có thể. Họ cũng tìm cách cải
tiến những quan hệ phân phối cho hiệu quả nhưng không có trách nhiệm ñầy ñủ
trước kết quả cuối cùng của hệ thống.
Hệ thống phân phối dọc (Vertical Marketing System): Là các hệ thống phân
phối có chương trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp ñược thiết kế ñể ñạt hiệu
quả phân phối và ảnh hưởng thị trường tối ña. Các thành viên trong hệ thống có sự
liên kết chặt chẽ với nhau, hoạt ñộng như một thể thống nhất và phụ thuộc vào nhau

nghiệp với hệ thống.
• Khoảng cách cấu trúc (Structural holes): Khoảng cách cấu trúc ñược hiểu
là khoảng cách về nền tảng xã hội và kiến thức. Các nhóm phân phối có khoảng
cách cấu trúc khác nhau thì có thể hướng ñến các nhóm khách hàng khác nhau mà
không va chạm lợi ích của nhau. Nếu thực hiện ñược ñiều này thì ñộ bao phủ thị
trường của doanh nghiệp sẽ ñạt tối ña.
• Tính công bằng (Fairness): ðược hiểu là sự nhận thức về công bằng giữa
các kênh trên cơ sở thu nhập và hậu quả xảy ra. Hậu quả xảy ra là do lo ngại hệ
thống phân phối ña kênh sẽ tạo ra những khoảng chồng lấn thị trường và khả năng
gây hại ñến tiềm năng khách hàng.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

• Niềm tin (Trust): Chồng lấn thị trường là ñiều hay xảy ra trong hệ thống
phân phối ña kênh vì thế doanh nghiệp thường chịu áp lực về niềm tin của nhà phân
phối ñối với mình. Nếu doanh nghiệp thuyết phục ñược nhà phân phối giá trị của
kênh phân phối ñó sẽ ổn ñịnh và tăng cao do chuyên biệt hóa vào một nhóm khách
hàng thì nhà phân phối sẽ hướng tới mục tiêu dài hạn thay vì nhìn vào những tổn thất
ngắn hạn. ðiều này cũng ñã ñược Carlos Mena và cs (2013) miêu tả trong trong tác
phẩm của mình khi nhấn mạnh các thành viên có xu hướng xích lại gần nhau trên cơ
sở niềm tin chứ không nhất thiết là lợi nhuận. Khi ñó, các kênh phân phối vừa có thể
cạnh tranh và vừa có thể hợp tác ñược với nhau.

Nguồn: Jule B. Gassenheimer và cs, (2007).
Sơ ñồ 2.3: Mô hình quản lý hệ thống phân phối ña kênh
P1a: Sử dụng cam kết dưới hình thức các loại thương hiệu sản phẩm khác
nhau sẽ trực tiếp làm tăng nhận thức công bằng của nhà phân phối ñối với nhà cung
cấp, làm tăng khoảng cách cấu trúc giữa các nhà phân phối với nhau và gián tiếp
làm tăng niềm tin vào nhà cung cấp.
P1b: Sử dụng cam kết dưới hình thức các cơ chế bồi hoàn khác nhau trực

cuối): Dòng chảy này bao gồm các hoạt ñộng liên quan ñến quản lý kho hàng; vận
tải sản phẩm; hiệu chỉnh sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng; chỉnh sửa sản phẩm
cho một mục ñích ñặc biệt của khách hàng/nhà phân phối; cung cấp dịch vụ kỹ
thuật, bảo trì và sửa chữa sản phẩm; quy trình và xử lý thu hồi sản phẩm; tiếp thị
sản phẩm; ñóng gói; ñánh giá sản phẩm mới…
• Dòng liên lạc (Từ nhà sản xuất ñến người tiêu dùng cuối): Dòng chảy này
bao gồm các hoạt ñộng liên quan ñến khuyến mãi bán hàng cho người tiêu dùng
cuối; thông tin về ñặc tính sản phẩm; quảng cáo; dịch vụ bán hàng; thông tin ñóng

Trích đoạn Phân tắch ma trận SWOT và ựịnh hướng phát triển hệ thống phân phối gà giống 01 ngày tuổi của Trung tâm NCGC Thụy Phương Giải pháp phát triển hệ thống phân phối sản phẩm gà giống 01ngày tuổi của Trung tâm NCGC Thụy Phương Lợi nhuận thu về đồng 1.190 1.190 5 Doanh thu đồng 16.320 19.00 19 Lợi nhuận thu về đồng 2.550 850 5 Doanh thu đồng 15.300 20.00 19 Nguồn vật tư khác cho chăn nuôi gà
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status