đề tuyển sinh và đáp án vào lớp 10 chuyên hoá tham khảo bồi dưỡng - Pdf 23

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. ( 2,0 điểm)
1. Xác định các chất có trong sơ đồ sau và viết phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện):
Al
4
C
3

→
)1(
A
→
)2(
B
→
)3(
C
→
)4(
6,6,6

→
)5(
D
→
)6(
E

CO
3
.
c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO
4
.
d) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO
4
.
2. Cho hai đơn chất X, Y tác dụng với nhau thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong khí oxi dư thu được khí
B có mùi hắc. A lại tác dụng với B tạo ra đơn chất X, và khi cho X tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao thu được chất C. Cho C
tác dụng với dung dịch HCl lại được khí A.
Gọi tên X, Y, A, B, C.
Câu 3. (2,5 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ B chứa có chứa các nguyên tố (C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy hoàn toàn B bằng một lượng oxi vừa đủ thu được:
2
H O
B
9
m m
15,4
=

22
OCO
V
9
8
V =

2
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 2: ( 2,0 điểm)
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống nghiệm đựng một dung dịch là: Rượu Etylic, axit Axetic, Hồ tinh bột và
Benzen. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch trên. Viết các phản ứng hóa học nếu có.
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Khi cho 2,8 lít hỗn hợp etilen và metan đi qua bình đựng nước brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 4
gam brom tham gia phản ứng.
a. Tính thành phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp? Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít hỗn hợp trên, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng 150ml dung dịch Ca(OH)
2
1M.
Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Cho 5,4 gam một kim loại A (hóa trị III) tác dụng hoàn toàn với khí clo, thu được 26,7 gam muối.
a. Xác định kim loại A.
b. Cho 5,4 gam kim loại trên tác dụng vừa đủ với 500 ml hỗn hợp dung dịch HCl a mol/l và H
2
SO
4
b mol/l thu được
30,45 gam hỗn hợp muối. Tính a, b.
c. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên là một phản ứng)
2
O
dpnc (Criolit) dung dich NaOH
2 3
(1) (2) (3)
A O A B C

S + ?
c) Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4 (l)


? + ? + ?
d) Cu + ?

CuSO
4
+ ? + H
2
O
e) Ca(HCO
3
)
2
+ ?

CaCO
3
+ ?
g) Al
2

2
lít dung dịch chứa 58,4 gam HCl (dung dịch B). Trộn dung
dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C. Thể tích dung dịch C bằng V
1
+ V
2
= 3 lít
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B. Biết : C
M(B)
- C
M(A)
= 0,6M
2) Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại M hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
14,7% thu
được dung dịch muối sunfat 17%. Xác định kim loại M.
Câu 4:(10 điểm)
1) Cho 16,8 lít CO
2
(ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng
các muối có trong dung dịch A.
2) Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 10,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO
3
, thấy thoát ra một hỗn hợp
khí có tỷ khối đối với H
2
là 15 và tạo ra 15,875 gam muối clorua.

2
(2)
C + E
→
D↓ + NaCl (3)
D + B
→
C + H
2
O (4)
b) Cho lần lượt các chất Na,CaO,CaCO
3
vào rượu etylic ,axit axetic .Viết phương trình hóa học xảy ra
Câu 2: (2 điểm)
a)Dùng nước và khí cacbonic hãy phân biệt 6 chất rắn màu trắng sau:
NaCl,Na
2
CO
3
,NaHCO
3
,Na
2
SO
4
,BaCO
3
,BaSO
4


thời xuất hiện 50 gam kết tủa .xác định công thức phân tử của X,Y .Biết tỉ lệ mol giữa X và Y là 2:1
Cho C = 12; H =1; O =16 ; Li = 7;Na = 23 ; K = 39; Rb = 85; Zn = 65 ; S =32 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe=56;
Cu=64; Zn=65; Ba=137.
Câu 1. (2,0 điểm)
Cho các dung dịch sau: Ba(NO
3
)
2
, K
2
CO
3
, MgCl
2
, KHSO
4
và Al
2
(SO
4
)
3
. Những cặp dung dịch nào phản ứng được với

O
3
, CaO và cacbon dư ở nhiệt độ cao (trong chân không) đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B duy nhất. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dư thu được chất rắn X, dung
dịch Y và khí H
2
. Cho chất rắn X vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư thấy X tan hết. Viết các phương trình hóa học xảy
ra.
Câu 6. (3,0 điểm)
Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO
2
. Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ
đựng 23,2 gam Fe
3
O
4
nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất (Fe, FeO, Fe
3
O
4
) và khí D duy
nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)
2
thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X
thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO
4

trị của m.
Câu 8. (3,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở: C
n
H
2n
(n ≥ 2) và C
m
H
2m-2
(m ≥ 2).
1. Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp A, biết rằng 100 ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với
160 ml H
2
(Ni, t
0
). Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
2. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng nước vôi trong, thu được 50
gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu và khi thêm vào dung
dịch này một lượng dung dịch NaOH dư lại thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu
tạo của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010-2011
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi 27 tháng 3 năm 2011
Đề thi gồm 1 trang

,
BaCl
2
, Na
2
SO
4
. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein ( với các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ). Hãy trình bày
phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 2 (2 điểm):
1- Từ Metan và các chất vô cơ, các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều
chế: rượu etylic, axit axetic, polietilen, etyl axetat, etylclorua(C
2
H
5
Cl), etan (C
2
H
6
).
2- Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon ở trạng thái khí có số nguyên tử C

4. Người ta thu được khí cacbonic và
hơi nước theo tỷ lệ thể tích là 1:1 (các chất khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức cấu tạo có thể có của
hidrocacbon trên.
Câu 3 (2 điểm): Hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Al.
1) Hòa tan A vào nước dư:
a) Xác định tỉ lệ số mol
Na
Al

2n
( có số nguyên tử C

4). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau.
Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A vào bình kín chứa 6,72 lít O
2
ở điều kiện tiêu chuẩn rồi bật tia lửa điện để các phản
ứng xảy ra hoàn toàn ( giả sử phản ứng cháy chỉ tạo ra CO
2
và H
2
O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng
H
2
SO
4
đặc rồi bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa.
a) Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu?
b) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z?
Cho: C=12; Cl =35,5; H = 1; Al = 27; Na = 23; O = 16; Ca = 40; Ba = 137; S = 32; Fe = 56;
Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Mg = 24.
- - -Hết- - -
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 2011
Câu I (4,0 điểm).
1/ Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 7 chất khí khác nhau thoát ra.
Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
2/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X

6
+ CO
2
+ H
2
O → X
7
+ X
1
X
5
X
8
+ O
2
Chọn các chất X
1
, X
2
, X
3
, X
5
, X
6
, X
7
, X
8
thích hợp và hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng trên.

điện phân nóng chảy
Criolit
được 12,6 (g) chất rắn C và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư, lọc kết tủa và nung đến
khối lượng không đổi được m (g) chất rắn F (trong điều kiện thí nghiệm BaSO
4
không bị phân huỷ). Tính C
M
của dung dịch
E và giá trị m.
Câu IV (4,0 điểm).
1/ Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo thu gọn) thực hiện các biến hóa theo sơ đồ sau:

Axetilen Etilen Etan
P.V.C Vinylclorua ĐicloEtan Etylclorua
2/ Cho vào bình kín hỗn hợp cùng số mol C
5
H
12
và Cl
2
tạo điều kiện để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm hữu
cơ mà trong mỗi phân tử chỉ chứa một nguyên tử Clo. Viết các công thức cấu tạo có thể có của các sản phẩm hữu cơ đó.
Câu V (3,0 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 1 (g) hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C

+ HCl khí B + ….
NaHCO
3
+ HCl khí C + ….
Câu 2: (5,0điểm)
Có các chất KMnO
4
, MnO
2
, HCl.
a. Nếu cho khối lượng các chất KMnO
4
, MnO
2
bằng nhau. Chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo nhất.
b. Nếu cho số mol các chất KMnO
4
, MnO
2
bằng nhau. Chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo nhất.
Hãy chứng minh các câu trên bằng tính toán trên cơ sở những PTHH.
Câu 3: (5,5điểm)
1. Có hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, CuO. Dùng phương pháp hoá học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Không dùng hoá chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: NH
4
Cl, Al(NO


Baứi 1: (4,00 im)
1) Trong phũng thớ nghim thng iu ch CO
2
t CaCO
3
v dung dch HCl, khớ CO
2
to ra b ln mt ớt khớ HCl
(hiroclorua) v H
2
O (hi nc). Lm th no thu c CO
2
tinh khit.
2) T glucụ v cỏc cht vụ c cn thit , vit cỏc cỏc phng trỡnh phn ng iu ch
Etylaxetat.
Bi 2 (5,00 im)
1. Hon thnh cỏc phng trỡnh phn ng theo s chuyn húa sau:
a. Fe
3
O
4
+ H
2
SO
4(loóng)
B + C + D b. B + NaOH E + F
c. E + O
2
+ D G d. G Q + D

Kh hon ton 2,4gam hn hp CuO v oxit st bng hiro d, un núng; sau phn ng thu c 1,76 gam cht rn. Hũa
tan cht rn va thu c bng dung dch axit HCl (d), khi phn ng kt thỳc, thu c 0,448 lit khớ hiro ( ktc).
a. Xỏc nh cụng thc phõn t ca oxit st.
b. Tớnh khi lng ca mi oxit kim loi cú trong 2,4 gam hn hp ban u.
Baứi 4: (4,00 im)
1) Hũa tan hon ton hn hp A gm khớ hiro clorua v khớ hiro bromua vo nc thu c dung dch trong ú nng
phn trm ca 2 axit bng nhau. Hóy xỏc nh t l th tớch ca cỏc khớ cú trong hn hp A.
2) Cho 105 ml dung dch HCl 10% (khi lng riờng l 1,05g/ml) vo 455 ml dung dch NaOH 5% (khi lng riờng l
1,06g/ml) c dung dch A. Thờm 367,5 gam dung dch H
2
SO
4
8% vo dung dch A c dung dch B. em lm bay
hi dung dch B ri un núng 500
0
C thu c cht rn l mt mui khan cú khi lng m gam. Tớnh giỏ tr ca m.
Baứi 5: (4,00 im)
Cú dung dch X cha 2 mui ca cựng mt kim loi.
TN1 : Ly 100 ml dung dch X cho tỏc dng vi dung dch BaCl
2
d thu c kt ta A ch cha mt mui. Nung ton b
kt ta A n khi lng khụng i thu c 0,224 lớt khớ B (ktc) cú t khi i vi hiro l 22 ; khớ B cú th lm c
nc vụi trong.
TN 2 : Ly 100ml dung dch X cho tỏc dng vi dung dch Ba(OH)
2
(lng va ) thu c 2,955 gam kt ta A v
dung dch ch cha NaOH.
Tỡm cụng thc v nng mol ca cỏc mui trong dung dch X.
TRNG THPT TH CAO NGUYấN
HI NG TUYN SINH LP 10 K THI TUYN SINH LP 10 NM 2011 2012

a. Xỏc nh kim loi A.
b. Tớnh nng phn trm ca dung dch B.
c. Cho ton b dung dch B trờn vo 50 gam dung dch AlCl
3
10,68%. Tớnh khi lng kt ta.
Cõu 4: (3,0 im)
Hn hp A gm hirụcacbon X v H
2
, un núng hn hp A cú Ni xỳc tỏc thu khớ Y duy nht. T khi hi Y so vi H
2
gp
3 ln t khi hi ca A so vi H
2
.
t chỏy mt lng khỏc ca Y thu c 22 gam CO
2
v 13,5 gam H
2
O.
a. Y l hirụcacbon loi no? Xỏc nh cụng thc phõn t ca Y?
b. Xỏc nh cụng thc phõn t ca X
Bit X, Y l ankan, anken hoc ankin
chớnh thc
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Cl = 35,5; Al = 27; Li = 7; Na = 23; K = 39)
TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH LỚP 10 KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM 2014 - 2015
Đề chính thứcMÔN THI : HÓA HỌC
(Thời gian 60 phút không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Câu 1:(1,5 điểm)

trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m
2
gam chất rắn. Tính m
1
, m
2.
Câu 4: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam chất hữu cơ A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc dư, bình 2 đựng dung
dịch Ca(OH)
2
dư. Kết thúc thí nghiệm thấy:
+ Bình 1: khối lượng tăng 1,8 gam.
+ Bình 2: có 15 gam kết tủa trắng.
Biết tỉ khối hơi của A so với H
2
là 28.Hãy xác định công thức phân tử của A.
(Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; Ba = 137)
Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO 10
THPT THỰC HÀNH CAO NGUYÊN
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 -CN NĂM 2010
MÔN THI : HÓA HỌC
Thời gian 60 phút ( Không kể thời gian phát đề)
o0o
Câu 1: (2,5 điểm)

Câu 4: ( 2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất Hữu cơ A cần vừa đủ 5,376 lít O
2
(đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành ( CO
2,
H
2
O) vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 10g kết tủa và 350 ml một dung dịch
muối có nồng độ 0,2M ; khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi đem dùng là 4,88g . Hãy xác định
công thức phân tử của hợp chất Hữu cơ A . Biết 40 < M
A
< 74.
Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO 10
THPT THỰC HÀNH CAO NGUYÊN
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 -CN NĂM 2008
MÔN THI : HÓA HỌC
Thời gian 60 phút ( Không kể thời gian phát đề)
o0o
Câu 1:
1.( 2 điểm) Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
Fe Fe
2
(SO)
4
 Fe(OH)
3
 Fe
2

và Fe
x
O
y
trong không khí tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí A và 11,2 gam
Fe
2
O
3
duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,15M thu được 3,94 gam kết tủa.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( 1 điểm).
2. Tìm công thức phân tử Fe
x
O
y
( 1 điểm).
( Cho: Al = 27; Mg = 24; S= 32; O= 16; C= 12; Ba= 137; Fe = 56)
Hết
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT MÔN HÓA NĂM 2014
Câu 1. (4,0 điểm)
1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a. Nhỏ dung dịch H
2
SO
4
đặc vào đường saccarozơ.
b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen.
c. Sục khí Cl

Câu 3. (3,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
Hãy cho biết tên của các phản ứng trên?
2. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của 2 axit béo
có công thức: C
17
H
35
COOH (axit stearic), C
15
H
31
COOH (axit panmitic). Viết công thức cấu tạo có thể có của X?
Câu 4. ( 5,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (ở
đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)
2
1M và NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính m và thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng.
Câu 5. (4,0 điểm)
Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H
2
(ở đktc).
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO
2
và b gam nước.
- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este.

CO
3
; K
2
SO
3
, giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa?
Câu 2: (4,0 điểm)
Một loại quặng X có chứa
%
3
50
(theo khối lượng) tạp chất trơ, thành phần còn lại chỉ gồm CaCO
3
và MgCO
3
. Lấy 1,2m
gam X cho phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 0,5m gam khí CO
2
và dung dịch Y.
a. Tính phần trăm khối lượng MgCO
3
và CaCO
3
trong X?
b. Lấy một phần dung dịch Y đem cô cạn và tiến hành điện phân nóng chảy toàn bộ lượng muối thu được (hiệu suất quá
trình điện phân đạt 100%). Hỗn hợp kim loại thu được sau điện phân có khối lượng bằng 1,68 gam được cho hết vào 1,5
lít dung dịch CuCl
2
0,1M, phản ứng xong thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z tăng hay giảm hơn so với khối

4
và Fe
2
(SO
4
)
3
có chứa
3
64
% theo khối lượng nguyên tố lưu huỳnh. Lấy 60 gam hỗn hợp
X hòa tan hoàn toàn trong nước, sau đó thêm dung dịch NaOH (loãng) cho đến dư. Phản ứng xong, lọc lấy kết tủa đem nung
ĐỀ CHÍNH THỨC
ngoài không khí tới khi khối lượng chất rắn không thay đổi, được hỗn hợp Y. Dẫn một luồng khí CO (dư) đi chậm qua Y
(nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được m gam chất rắn Z.
a. Viết tất cả các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b. Tính m (gam)?
4.2. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl a M với 250 ml dung dịch KOH b M, được dung dịch X. Lập biểu thức toán học thể
hiện mối quan hệ giữa a và b, biết dung dịch X hòa tan vừa hết 9,75 gam nhôm hidroxit.
Câu 5: (4,0 điểm)
5.1. Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng đạt 72%), thu lấy toàn bộ lượng glucozơ và chia
làm hai phần.
- Phần một, cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
(dư), phản ứng hoàn toàn được 24,03 gam Ag.
- Phần hai, thực hiện phản ứng lên men rượu (hiệu suất phản ứng đạt 80%). Chưng cất cho đến hết lượng ancol thu được
và điều chỉnh thể tích bằng nước cất thấy thu được 287,5 ml dung dịch ancol etylic 75
0

3
; BaCl
2;
NaCl. Cho phép dùng quỳ tím hãy trình bày cách nhận biết các
dung dịch trên, biết rằng dung dịch Na
2
CO
3
cũng làm quỳ tím hoá xanh.
CÂU 3:(2,5 điểm)
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất Al, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
lần lượt tác dụng với các dung dịch
H
2
SO
4
loãng, dung dịch KOH .
CÂU 4:(2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn V (lít) mê tan (đktc). Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 500ml dung dịch
Ba(OH)
2
0,2 M thấy tạo thành 15,76 gam kết tủa .
a) Tính thể tích V.

+X +Y
B
1
B
2
B
3
Fe(OH)
3
A
1
+Z
A
2
+T
A
3
t
o
Fe(OH)
3
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O )sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa 380 ml dung dịch
Ba (OH)
2
0,05 M ta thấy kết tủa bị tan một phần đồng thời khối lượng bình tăng 1,14 gam. Còn nếu sản phẩm cháy dẫn
qua 220 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M thì thu kết tủa cực đại.
Tìm công thức phân tử của X, biết M

2
, X
3
, X
4
. Viết phương
trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
+ NaOH C + E
A
→
0
t
B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí
+ NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa).
3. a. Bằng phương pháp hóa học hãy tách SO
2
ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO
2
, SO
3
, O
2
.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.
4. Có 5 chất rắn: BaCl
2
, Na
2
SO

4
H
6
. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học
biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ:
+Cl
2
dd NaOH +H
2
H
2
SO
4
đđ t
0
,xt,p
A B C D A Cao su
1:1 Ni,t
0
170
0
C
3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
, C
2
H
4
và C
2

chất rắn. Tính tỉ lệ V
B
:V
A
Câu 4: (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất,
trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO
2
. Biết tỉ khối hơi của X đối với H
2
là 13,5.
a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH
3
COOCH
3
và CH
3
COO –CH CH
3
CH
3

(Cho: O=16, H=1, C=12, Ca=40, Ba=137, Na=23, S=32, Cl=35,5 )
Hết
đề thi học sinh giỏi - lớp 9 THCS
Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút
Câu 1 : (6 điểm)
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28

B C A E
2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na
2
O, Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các
phương trình phản ứng.
Câu 3 : (4 điểm)
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO
4
3,2 % thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
a, Tính thể tích khí A (đktc).
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu 4 : (6 điểm)
A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng C
n
H
2n+1
COOH và C
n+1
H
2n+3
COOH. Cho 1/2

2
SO
4
loãng vào hai cốc, lượng axít ở hai cốc bằng nhau, cân ở vị trí thăng bằng.
Cho mẫu Kẽm vào một cốc và mẫu Sắt vào cốc kia. Khối lượng của hai mẫu như nhau. Cân sẽ ở vị trí nào sau khi kết
thúc phản ứng ?
Câu 3: (3 điểm)
a/ Cho các nguyên liệu Fe
3
O
4
, KMnO
4
, HCl.
- Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl
3
b/ Viết các phản ứng có thể để điều chế FeCl
3
Câu 4: (4 điểm)
Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl. Dung dịch thu được tác dụng
với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a
gam so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với m = 8g
a = 2,8g
Câu 5: (5,5 điểm) Người ta đốt cháy một hidrôcacbon no bằng O
2
dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H
2
SO

2.
a. Khi ta thổi mạnh một luồng không khí vào bếp củi đang cháy, có thể xáy ra hiện tượng gì?
b. Vì sao các viên than tổ ong được chế tạo nhiều lỗ xuyên dọc, còn khi nhóm bếp than tổ ong người ta thường úp
thêm một ống khói cao lên miệng lò?
3. Có các chất: KMnO
4
, MnO
2
, dung dịch HCl đặc. Nếu khối lượng các chất KMnO
4
và MnO
2
bằng nhau, em sẽ chọn
chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu số mol của KMnO
4
và MnO
2
bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để
có thể điều chế được nhiều khí clo hơn? Nếu muốn điều chế một thể tích khí clo nhất định, em sẽ chọn KMnO
4
hay MnO
2
để tiết kiệm được axit clohiđric?
Hãy biện lụân trên cơ sở của những phản ứng hoá học đối với mỗi sự lựa chọn trên.
Câu 2. (6,0 điểm)
1. A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:
A
→
0
t

12
. Xác định công thức cấu tạo đúng của
A biết rằng khi A tác dụng với clo(askt) theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra một sản phẩm duy nhất.
3. Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết sơ đồ phản ứng điều chế các rượu
CH
3
OH; C
2
H
5
OH; CH
3
– CH
2
– CH
2
OH và các axit tương ứng.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cho hỗn hợp gồm MgO, Al
2
O
3
và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ
nung nóng rồi cho một luồng khí H
2
đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3
Số báo danh:
gam dung dịch H
2
SO

2
là 3. Cho A
2
qua ống đựng Ni nung nóng(giả thiết hiệu suất 100%), tạo ra hỗn hợp B có tỷ khối
so với H
2
là 4,5.
1. Tính thành phần % thể tích các khí trong A
1
và A
2
.
2. Tìm công thức phân tử của hai hiđrôcacbon trong A
1
và A
2
.
Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65.
Sở GD&ĐT Thanh Hoá kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh
Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009
Môn thi: Hoá Học – THCS
Ngày thi: 28 – 03 – 2009
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (7,0 điểm)
1/ Viết 17 PTHH (có bản chất khác nhau) biểu diễn các phản ứng xảy ra để điều chế muối.
2/ Viết các PTHH theo sơ đồ sau:
A
 →
+
duO ,

; H
2
và C
2
H
4
; CH
4
và CO
2
. Mô tả quá trình nhận ra
hoá chất trong từng lọ bằng phương pháp hoá học.
Câu 2: (5,0 điểm)
1/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng chất riêng biệt ra khỏi hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic.
2/ Từ rượu etylic viết các PTPƯ điều chế poly etilen, axit axetic và cao su buna.
3/ Một hợp chất hữu cơ A (chứa cacbon, hiđro, oxi) có phân tử khối bằng 60 đ.v.C.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Viết CTCT của A, biết rằng A có khả năng tác dụng với Na kim loại và dung dịch NaOH. Viết PTHH biểu diễn các
phản ứng xảy ra.
Câu 3: (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2 hiđro cacbon A, B. Sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình (1) đựng H
2
SO
4
đặc, khối lượng bình tăng 3,24 gam, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, tạo thành 16 gam chất rắn. Xác định CTPT của
các hiđro cacbon. Biết rằng số mol của A, B có trong hỗn hợp bằng nhau và số mol CO
2
được tạo ra từ phản ứng cháy của

3
; Fe ; MnO
2
; NaHSO
3
; BaS và các dung dịch Ba(OH)
2
; HCl đặc có thể điều chế được những
khí gì? Viết phương trình hoá học.
Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một số hoá chất thì chọn chất nào
trong số các chất sau đây: CaO ; CaCl
2
khan ; H
2
SO
4
đặc ; P
2
O
5
; NaOH rắn.
2/ Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a/ Cho hỗn hợp NaHCO
3
và NaHSO
3
vào dung dịch Ba(OH)
2
dư.
b/ Cho sắt dư vào dung dịch H

a/ Xác định MX
2
và giá trị m?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Câu 4: (4,5 điểm)
Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: M
x
O
y
; CuO và Al
2
O
3
thành 2 phần bằng nhau.
- Hoà tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A.
- Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có tỉ khối đối với hiđro là 18.
Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu.
a/ Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b/ Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c/ Để hoà tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dung dịch H
2
SO
4
98%, nóng. Xác định kim loại M và công thức của
M
x
O
y
.

O. Nếu thêm vào V lít X một lượng a/2 gam A được hỗn hợp khí Y, đốt cháy hoàn toàn Y chỉ
thu được 48,4 gam CO
2
và 23,4 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử A, B.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108.
Hết
Sở GD&ĐT thừa thiên – huế kỳ thi chọn hsg cấp Tỉnh
Đề chính thức Năm học: 2008 - 2009
Môn thi: Hoá Học – THCS
Ngày thi: 20 – 03 – 2009
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO
2
từ CaCO
3
và dung dịch HCl (dùng bình kíp), do đó khí CO
2
thu được còn bị lẫn một ít khí hiđro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO
2
tinh
khiết. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất bột: BaCO
3
; MgCO
3
; Na

4
loãng
vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn
dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính
thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A cần 6,72 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (chỉ gồm CO
2
,
H
2
O) vào một lượng nước vôi trong, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 200 ml dung dịch muối có
nồng độ 0,5M, khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi trong đem dùng là 8,6 gam. Hãy xác định
công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết 40 < M
A
< 74.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80.
Hết
đề thi hs giỏi khối 9 - THCS
môn hoá - thời gian 150 phúT
Câu 1 : (1,5 đ )
1, Điều chế và thu khí cácboníc từ phản ứng giữa CaCO
3
với dung dịch a xít H
2
SO
4
loãng, điều chế và thu khí hyđrô từ
phản ứng giữa kẽm với dung dịch Axít HCl. Dụng cụ nào dưới đây có thể điều chế và thu được từng khí trên:


- Hãy tính tỷ lệ hàm lượng các nguyên tố N,P,K trong loại phân bón trên .
2 , Cho các khí sau: O
2
, H
2
S , NH
3
, CO
2
, H
2
.
Trong phòng thí nghiệm , khi điều chế các khí trênT muốn thu lại các khí đó vào lọ sạch và khô , phải đặt lọ như thế
nào ? Vì sao ? Hãy vẽ hình minh hoạ .
3, Viết các phương trình hoá học khác nhau để thực hiện phản ứng theo sơ đồ sau :
FeCl
2
+ ? NaCl + ? .
Câu 3 : ( 6 đ )
Hoà tan 19,5 gam FeCl
3
và 27,36 gam Al
2
(SO
4
)
3
vào 200gam dung dịch H
2
SO


C
6
H
6
Cl
6
C
6
H
5
NO
2
2, Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X và cho các chất sinh ra đi qua các bình đựng CaCl
2
và KOH thấy bình CaCl
2

tăng thêm 0,194 gam còn bình KOH tăng 0,8 gam. Mặt khác đốt cháy 0,186 gam chất đó sinh ra 22,4 ml khí nitơ ( Đo ở
điều kiện tiêu chuẩn ). Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là công thức nào sau đây:
(Biết phân tử hợp chất hữu cơ có 1 nguyên tử ni tơ)
A. C
6
H
5
N B . C
6
H
7
N C, C

2
SO
4
96% và đun nóng.
3. Viết 4 PTHH thể hiện 4 cách khác nhau để điều chế khí clo.
4. Cho hỗn hợp bột gồm Al; Fe; Cu. Trình bày phương pháp tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp trên?
5. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất ứng với công thức phân tử sau: C
3
H
8
O; C
4
H
8
; C
3
H
6
O
2
Câu 2: (2,5 điểm) Chọn 2 chất vô cơ để thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A B C
R R R R
X Y Z
Viết các PTHH để minh hoạ:
Câu 3: (2,0 điểm) A là thành phần chính của khí bùn ao, E là rượu Etylic, G và H là các polime. Xác định công thức cấu
tạo của A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ các điều
kiện nếu có).
C + Y


0
,xt ) C (TH:t
0
,p,xt) H
Câu 4: (5,0 điểm)
Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại: Mg và Al vào bình đựng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng này khối
lượng bình tăng thêm 7 gam.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại trên vào 400 ml dung dịch CuSO
4
1M, sau phản ứng thu được chất rắn A. Tính khối
lượng chất rắn A và nồng độ mol/lit của các dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Câu 5: (5,0 điểm) Hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Lấy m
gam hỗn hợp A cho phản ứng với Na dư, thu được 3,36 lit khí H
2
(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A,
dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình 1 chứa P
2
O
5
, sau đó qua bình 2 chứa 470,25 gam dung dịch Ba(OH)
2
20%. Sau phản ứng
khối lượng bình 1 (chứa P
2
O
5
) tăng 14,4 gam, bình 2 được dung dịch B và không có khí đi ra khỏi bình 2. a/
Tính m gam?
b/ Xác định công thức cấu tạo của mỗi axit.

2
SO
4
,
AlCl
3
, FeCl
2
, NaCl.
3/ Xác định các chất A, B, C, D, E, F, M và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau: (Biết M là kim loại)
A
 →
+
)(dd
NaOH
C
+HCl
(d d)
+ F, kk, t
0

D
 →
+
0
2
,tH
M + Fe,t
0
+ Cl

CaC
2

( 1 )
A Biết G (thành phần chính của khí bùn ao)

( 5 )
D
→
)6(
Rượu etylic
→
)7(
E
→
)8(
F
→
)9(
G
5/ Có 4 lọ mất nhãn chứa riêng biệt các khí CO
2
, CH
4
, C
2
H
4
và C
2

loãng 1M,
được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng
không đổi, được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và khối lượng của từng oxit trong A.
Câu IV: (5,0 điểm) Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở A và một rượu no, đơn chức, mạch hở B có phân tử
khối bằng nhau. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hoàn toàn vào 110 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M thu được 19,7 gam kết tủa.
Cho phần 2 tác dụng với Na thu được 420 ml khí H
2
(đktc).
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tìm CTPT của A, B. Viết các đồng phân của A, B.
c/ Tính m.
Môn thi: Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (8,0 điểm)
1/ Viết PTHH biểu diễn phản ứng khi:
a/ Cho Na vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3

b/ Cho K vào dung dịch FeSO
4

c/ Hoà tan Fe
3

0
t
B + C ; B + C
 →
xtt ,
0
D ; D + E
 →
xtt ,
0
F ; F + O
2

 →
xtt ,
0
G + E
F + G
 →
xtt ,
0
H + E ; H + NaOH
→
0
t
I + F ; G + L
→
I + C
Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên.
5/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 5 chất khí sau: CO, NO, C

loãng
dư thì thu được dung dịch A và thoát ra 4,48 lít khí (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, được kết tủa B.
Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn.
Mặt khác cho 14,8 gam hỗn hợp trên vào 0,2 lit dung dịch CuSO
4
2M thì sau khi ứng kết thúc, ta tách bỏ chất rắn rồi
đem chưng khô dung dịch thì còn lại 62 gam.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Xác định kim loại đó.
Câu 5: (5,0 điểm)
Đề hiđrat hoá (loại H
2
O) hoàn toàn 26,5 gam hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức A, B được 17,5 gam hỗn hợp 2
anken. Biết anken có khối lượng phân tử lớn có tỉ khối đối với oxi nhỏ hơn 2.
a/ Xác định CTPT của A, B và thành phần % của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b/ Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết các PTHH minh hoạ.
C
2
H
6

 →
+
ASCl ,
2
A
 →
+NaOH
B
 →

Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4 (l)
→
Khí B
FeS + HCl
→
Khí C
NH
4
HCO
3
+ NaOH


→
Khí D
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4 (l)

2
(đktc). Cô
cạn A thu được 10,52 gam muối khan.
1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong M.
2. Tính thể tích NaOH 0,5M cần dùng để trung hoà axít dư.
Câu III.(4,0 điểm)
Cho 4,8 gam bột magiê vào 400 ml dung dịch gồm AgNO
3
0,2M và Cu(NO
3
)
2
0,5M. Khuấy đều dung dịch cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A, dung dịch B.
a/ Tính khối lượng chất rắn A.
b/ Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B.
Câu IV: (5,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 17,25 gam một rượu no, đơn chức A thu được 33 gam CO
2
và 20,25 gam H
2
O.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
2/ Hỗn hợp X gồm A và B là đồng đẳng của nhau. Cho 11,7 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lit H
2
(ở
đktc). Xác định công thức cấu tạo của B và tính thành phần % theo khối lượng của A và B trong X.
3/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được
118,2 gam kết tủa. Tính khối lượng X đem đốt cháy.

1
FeCl
2

→
2
FeCl
3

→
3
Fe(OH)
3

→
4
Fe
2
O
3

→
5
Fe
2
(SO
4
)
3


3
)
2

4/ Từ khí thiên nhiên, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết viết các phương trình phản ứng điều chế axêtilen, rượu etylic,
axit axêtic, poli vinyl clorua (PVC), cao su buna.
Câu II. (3,0 điểm) Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại là R có hoá trị II và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 6,72 lít khí (ở đktc). Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Zn là 1 :
2.
a/ Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng và tính thể tích dung dịch HCl 1,5M tối thiểu cần dùng.
c/ Xác định kim loại R
Câu III. (4,0 điểm)
Cho 2,3 gam bột A gồm Al, Fe, Cu tác dụng hoàn toàn với 40 ml dung dịch CuSO
4
1M thu được dung dịch B và hỗn
hợp D gồm 2 kim loại. Cho dung dịch NaOH tác dụng từ từ với dung dịch B cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất, nung
kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,82 gam hỗn hợp 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn với dung
dịch AgNO
3
dư, thu được 12,96 gam Ag. Tính số gam mỗi kim loại trong A.
Câu IV: (5,0 điểm) Hỗn hợp khí A gồm C
2
H
2
và H
2
có khối lượng 5,8 gam và có thể tích là 11,2 lít (ở đktc). Dẫn hỗn
hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B. Cho B qua bình đựng dung dịch Br
2

Fe(NO
3
)
2
( 3 )
Fe(OH)
2

(1 ) ( 4 )
Fe
( 9 )
( 10 )
( 11)
Fe
2
O
3( 5 )
( 8 )
FeCl
3

( 6 )
Fe(NO
3
)
3


 →
c
0
1500
F

+ H
2
O XT

XT, T
0
Crăcking,T
0
C
4
H
6

 →
+
0
2
,, tNiH
C
4
H
10
Xác định các chất A, B, D, E, F trong mỗi phương trình.
5/ Cho một hiđrô cacbon A, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 6 mol oxi. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu

Môn thi: Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (8,0 điểm)
1/ Hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
, Al, Al
2
O
3
, Fe.
Cho A tan trong dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D dư tác dụng với A nung
nóng được chất rắn A
1
. Dung dịch C cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư được dung dịch C
1
. Chất rắn A
1
tác dụng
với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (vừa đủ) thu được dung dịch E và khí F. Cho E tác dụng với bột Fe dư được dung dịch H.
Viết các PTHH xảy ra.

O
2
, C
3
H
8
O, C
3
H
6
, C
5
H
10
6/ Chất A có công thức phân tử C
4
H
6
. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành phương trình hóa học
biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ:
+Cl
2
dd NaOH +H
2
H
2
SO
4
đđ t
0

dung dịch B (dung dịch B làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ) và thể tích khí thoát ra V
1
vượt quá 2016 ml.Viết PTHH
xảy ra, tìm A và tính thể tích khí thoát ra V
1
.
b/ Hoà tan 13,8 gam chất A ở trên vào nước, vừa khuấy, vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung
dịch axit, thì thu được V
2
lit khí. Viết PTHH xảy ra và tính V
2
.
(Biết thể tích các khí đều đo ở đktc)
Câu III. (4,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 6,72 (l) hỗn hợp X qua bình nước brom dư thấy có 16(g) brôm tham
gia phản ứng. Biết 11,2 (l) hỗn hợp X nặng 21,66(g).
a, Tìm công thức phân tử của ankan và anken.
b, Đốt cháy hoàn toàn 6,72 (l) hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH (dư), sau đó thêm
BaCl
2
dư thì thu được bao nhiêu (g) chất kết tủa?
(Biết thể tích các khí đều được đo ở đktc)
c, Từ anken trên hãy viết phương trình phản ứng điều chế glyxêrin (C
3
H
5
(OH)
3
).
Hết

2
.
3/ Hỗn hợp A gồm CuO, CuCl
2
, Al
2
O
3
, AlCl
3
. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A mà
không làm thay đổi khối lượng của chúng.
4/
a, Xác định các chất từ A
1
đến A
11
và viết các phương trình phản ứng sau:
A
1
+ A
2

→
A
3
+ A
4
A
3

+ A
4

→
0
t
A
1
+ A
8
Biết A
3
là muối sắt Clorua, nếu lấy 1,27 gam A
3
tác dụng với dd AgNO
3
dư thu được 2,87 gam kết tủa.
b, Viết tất cả các đồng phân có thể có ứng với công thức phân tử: C
3
H
6
O
2
; C
4
H
10
O và C
4
H

2
dư, khối lượng dung dịch tăng a gam, lượng Br
2
đã phản ứng hết 32 gam không có khí
thoát ra khỏi dung dịch.
Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P
2
O
5
. Sau đó cho qua KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P
2
O
5
tăng b gam và bình đựng KOH tăng 17,6 gam.
a/ Tìm công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
b/ Tính % V các khí trong A.
c/ Tính các giá trị a, b.

Môn thi: Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (8,0 điểm)
1, Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
+ NaOH C + E
A
→
0
t
B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí
+ NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa).
2, A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:

Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên.
3, Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A ứng với công thức phân tử C
5
H
12
. Xác định công thức cấu tạo đúng của A
biết rằng khi A tác dụng với clo(askt) theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra một sản phẩm duy nhất.
4, Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết sơ đồ phản ứng điều chế các rượu
CH
3
OH; C
2
H
5
OH; CH
3
– CH
2
– CH
2
OH và các axit tương ứng.
5, Có các chất: KMnO
4
, MnO
2
, dung dịch HCl đặc. Nếu khối lượng các chất KMnO
4
và MnO
2
bằng nhau, em sẽ chọn

lội qua bình nước brom thấy nước brom nhạt màu một phần và khối
lượng bình nước brom tăng thêm 0,343 gam. Hỗn hợp khí A
2
đi ra khỏi bình nước brom chiếm thể tích 291,2 ml và có tỉ
khối đối với không khí bằng 1,313. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon và tính thành phần % thể tích mỗi
khí trong hỗn hợp A.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các olefin phản ứng với tốc độ bằng nhau (nghĩa là tỉ lệ với thành phần % thể
tích của chúng) và các thể tích khí đo ở đktc.
Hết
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Ag = 108, Ba =137.

Môn thi: Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (6,0 điểm)
1/ Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X
1
và khí X
2
.Thêm vào X
1
một ít tinh
thể NH
4
Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X
3
và có khí X
4
thoát ra.Xác định X
1
, X

2
O
+ G + H

( 4 ) ( 5 )
D
3/
a, Bằng phương pháp hoá học hãy tách SO
2
ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO
2
,SO
3
, O
2
.
b, Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.
4/ Có 5 chất rắn: BaCl
2
,Na
2
SO
4
,CaCO
3
,Na
2
CO
3
,CaSO


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status