Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng BIDV TP pleiku tỉnh gia lai (quý III năm 2012) - Pdf 24

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
********************
ĐẶNG THỊ HIỀN
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ PLEIKU - TỈNH GIA LAI
(QUÝ III NĂM 2012)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Pleiku
Tháng 10/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
********************
ĐẶNG THỊ HIỀN
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ PLEIKU - TỈNH GIA LAI
(QUÝ III NĂM 2012)
Ngành: Kế toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: LÊ VĂN HOA
Thành phố Pleiku
Tháng 10/2012
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN NGHIỆP
VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TP. PLEIKU – TỈNH GIA LAI” do Đặng Thị Hiền - sinh viên khóa
2008 – 2012, ngành Kế toán đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày
_______________.

ở cạnh em trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng do thời gian thực
tập và trình độ nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai
sót. Em mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Pleiku, ngày 30 tháng 09 năm 2012
Sinh viên
Đặng Thị Hiền
NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐẶNG THỊ HIỀN. Tháng 09 năm 2012. “Kế Toán Nghiệp Vụ Huy Động
Vốn Tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Tp. Pleiku -
Tỉnh Gia Lai”.
DANG THI HIEN. September 2012. “Accounting Profession Of Raising
Capital In The Bank For Investment And Development Of Vietnam - Pleiku City
- Gia Lai Provine Branch”.
Khóa luận tập trung tìm hiểu và mô tả công tác kế toán nghiệp vụ huy động vốn
tại NH BIDV chi nhánh Tp. Pleiku thông qua việc tìm hiểu các sản phẩm huy động
vốn có tại ngân hàng, quy trình thực hiện, quá trình luân chuyển chứng từ, phương
pháp hạch toán và phân tích ưu nhược điểm của các sản phẩm đó. Từ những kết quả
đạt được trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu tham khảo, đưa ra những
nhận xét, đề xuất của bản thân để nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix
DANH MỤC CÁC BẢNG x
DANH MỤC CÁC HÌNH xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận 3
1.4. Cấu trúc của khóa luận 3

3.4.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 29
3.4.3. Phương pháp tính lãi và hạch toán lãi 35
3.5. Phương pháp nghiên cứu 36
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 37
4.1. Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh BIDV Tp. Pleiku 37
4.2. Tình hình thực hiện kế toán huy động vốn tại Chi nhánh 40
4.2.1. Quy trình giao dịch 40
4.2.2. Bảo quản chứng từ kế toán 42
4.2.3. Quy định về ấn chỉ quan trọng trong nghiệp vụ kế toán huy động vốn
42
4.2.4. Tài khoản ngân hàng sử dụng 43
4.2.5. Lãi suất, phương pháp tính lãi và phí 45
4.3. Các hình thức huy động vốn tại Chi nhánh BIDV Tp. Pleiku 46
4.3.1. Tiền gửi thanh toán 47
4.3.1.1. Kế toán nghiệp vụ mở tài khoản tiền gửi thanh toán 47
4.3.1.2. Kế toán nghiệp vụ nộp tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán 55
4.3.1.3. Kế toán nghiệp vụ rút tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán 58
a) Rút tiền mặt tại quầy giao dịch 58
b) Lĩnh tiền mặt bằng séc 60
4.3.1.4. Kế toán nghiệp vụ chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán 64
4.3.1.5. Kế toán nghiệp vụ đóng tài khoản tiền gửi thanh toán 69
4.3.2. Tiền gửi có kỳ hạn 71
4.3.3. Tiền gửi tiết kiệm 73
4.3.3.1. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường 76
a) Kế toán nghiệp vụ mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 76
b) Kế toán nghiệp vụ rút tiền từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
77
c) Kế toán nghiệp vụ tất toán tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 78
4.3.3.2. Tiền gửi tiết kiệm tặng thẻ cào 79
a) Kế toán nghiệp vụ mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm tặng thẻ cào 80

Giao dịch viên
KSV
Kiểm soát viên
GTCG
Giấy tờ có giá
HDV
Huy động vốn
KT – NQ
Kế toán – ngân quỹ
NHNN
Ngân Hàng Nhà Nước
PGD
Phòng giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
TGTK
Tiền gửi tiết kiệm
TGTT
Tiền gửi thanh toán
TK
Tài khoản
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
TGTK KKH
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
TGTK CKH
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
TCKT

xii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách chuyển trả lương và báo cáo chuển trả lương tháng 6 trường
THCS Trưng Vương.
Phụ lục 2: Bảng sao kê tài khoản thanh toán tháng 9 Công ty Vinh Phú Quý.
Phụ lục 3: Bảng liệt kê các giao dịch hàng ngày.
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Mục tiêu mà tất cả các quốc gia đều mong muốn vươn tới đó là sự phát triển và
thịnh vượng. Song để đạt được điều này, đòi hỏi mỗi nước đều phải tự xây dựng các
chính sách kinh tế, chính trị, xã hội sao cho vừa phát huy nội lực, khắc phục được khó
khăn và yếu kém vừa tránh được sự tụt hậu đối với xu thế chung.
Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập, xây dựng nền kinh tế thị trường theo
hướng mở, lại nằm trong khu vực kinh tế Châu Á Thái Bình Dương – vòng cung kinh
tế đang phát triển năng động nhất thế giới lại vấp phải nhiều khó khăn thử thách: nền
công nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế vừa thiếu
vừa lạc hậu, hệ số cơ giới hóa thấp, đội ngũ cán bộ khoa học còn nhiều bất cập về số
lượng và trình độ, nền tài chính quốc gia còn quá eo hẹp chưa đáp ứng mức cần thiết
nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Khắc phục tình trạng trên và nhằm thực hiện đường lối công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước thì một trong những tiền đề nhằm phát triển kinh tế là vốn, bởi lẽ sẽ
là không tưởng khi nói đến phát triển kinh tế mà không có vốn hay không đủ vốn.
Vốn có thể huy động từ nhiều nguồn lực khác nhau song nguồn vốn huy động
từ nguồn lực tài chính luôn được quan tâm khai thác hàng đầu, trong đó huy động vốn
qua Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng. Có huy động được nguồn vốn từ bên
ngoài và phát triển nhanh nguồn vốn trong nước thì mới có thể đáp ứng được yêu cầu
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, trong đó vốn trong nước có ý nghĩa quyết
định, vốn ngoài nước có ý nghĩa quan trọng hay nói cách khác là kết hợp tiềm năng,
sức mạnh bên trong với khả năng có thể tranh thủ bên ngoài.

huy động vốn.
3
- Tìm hiểu phân tích thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại NH, rút ra
những ưu nhược điểm, từ đó đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
huy động vốn tại Ngân hàng.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận
- Thời gian: từ tháng 02/07 đến tháng 10/10 năm 2012
- Không gian: tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Tp. Pleiku – Tỉnh Gia Lai.
- Nội dung: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Tp. Pleiku – Tỉnh Gia Lai.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của khóa
luận.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Chi nhánh Ngân hàng BIDV TP. Pleiku - Tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý luận của vấn đề cần nghiên cứu và nêu phương pháp nghiên
cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày những kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu và nêu một số
nhận xét.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trên cơ sở chương 4, nêu ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán nghiệp vụ
huy động vốn tại Ngân hàng, từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao nguồn vốn
huy động và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu khái quát về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội tại Tp.
Pleiku – Tỉnh Gia Lai

trong phát triển kinh tế Việt Nam.
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam được thành lập vào ngày 26/04/1957
và đã qua ba lần đổi tên. Khi mới thành lập ngân hàng lấy tên là Ngân hàng Kiến thiết
Việt Nam. Năm 1981 ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư Xây dựng Việt
Nam. Từ năm 1990 đến nay ngân hàng mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam. Ngày 23/04/2012, BIDV đã chính thức trở thành ngân hàng thương mại cổ phần.
Trải qua 55 năm xây dựng và trưởng thành, BIDV đã đạt được những thành tựu
rất quan trọng, góp phần đắc lực cùng toàn ngành ngân hàng thực hiện chính sách tiền
tệ quốc gia và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Ghi nhận những đóng góp của
BIDV qua các thời kỳ, Đảng và nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam đã trao tặng
BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý: huân chương độc lập hạng nhất, hạng
ba; huân chương lao động hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; danh hiệu anh hùng lao động
thời kỳ đổi mới, huân chương Hồ Chí Minh. BIDV đã thiết lập quan hệ hợp tác kinh
doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới, là thành viên của Hiệp hội ngân hàng Châu
Á, Hiệp hội ngân hàng ASEAN, Hiệp hội các định chế tài chính phát triển Châu Á –
Thái Bình Dương (ADFIAP), Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam.
Đầu năm 2012, tổng số vốn điều lệ của BIDV là 23.011.705.420.000đ. Với quy
mô tăng trưởng và năng lực tài chính ngày một nâng cao, BIDV tiếp tục phát huy vai
trò phục vụ đầu tư phát triển bằng việc triển khai các thỏa thuận hợp tác toàn diện với
các tập đoàn, tổng công ty lớn của đất nước. Bên cạnh tăng cường các quan hệ hợp tác
6
với các quả đấm thép của nền kinh tế, BIDV cũng đã chú trọng đến việc mở rộng
khách hàng là doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ và tri thức, với hành trang
là bề dày truyền thống, BIDV tự tin hướng tới những mục tiêu và ước vọng to lớn, trở
thành một tập đoàn tài chính ngân hàng có uy tín trong nước, trong khu vực và vươn ra
thế giới.
2.3. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh

Tên giao dịch quốc tế: The Bank for Investment and Development of Vietnam
– Pleiku City Branch.
Địa chỉ: 53 Hoàng Văn Thụ – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai.
Điện thoại: (059) 3 827 583
Fax: (059) 3 821 097
MST: 0100150619045
Hiện nay Ngân hàng kinh doanh các sản phẩm dịch vụ sau:
+ Huy động vốn
+ Sử dụng vốn
+ Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, chuyển tiền
kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng).
+ Kinh doanh ngoại tệ.
+ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
2.3.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban
a) Cơ cấu tổ chức
Bảng 2.1. Cơ Cấu Nhân Sự của Ngân Hàng
Trình độ
Số lượng
Tỷ lệ %
Trên đại học
0
0
Đại học
17
85
Cao đẳng, trung cấp
2
10
Chưa qua đào tạo
1

PHÒNG KẾ TOÁN – NGÂN QUỸ
9
Tìm hiểu, tiếp xúc khách hàng, triển khai kế hoạch marketing để thu hút, tìm
kiếm khách hàng mới.
Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế theo đúng thể lệ và
quy trình tín dụng của Ngân hàng.
Tổ chức theo dõi nợ vay, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và tài
sản thế chấp, cầm cố của khách hàng.
Đôn đốc thu hồi nợ, xử ký nợ quá hạn.
Đề xuất việc giải quyết, thậm chí đề xuất khởi tố với các vụ việc liên quan đến
hoạt động tín dụng và bảo lãnh của chi nhánh.
Tổng hợp số liệu cho vay thu nợ, bảo lãnh.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê về hoạt động cho vay, bảo lãnh và thanh
toán quốc tế theo đúng quy định của NHNN và của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.
Tổ chức lưu trữ hồ sơ tín dụng, bảo lãnh, lập hồ sơ khách hàng.
 Phòng kế toán – ngân quỹ
 Bộ phận kế toán
Là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng, đòi hỏi cần phải
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung
thực thông qua việc ghi chép, tính toán trên sổ sách kế toán và máy tính.
Hậu kiểm tra và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Quản lý chứng từ, sổ sách kế toán các hoạt động phát sinh của chi nhánh một
cách đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi thanh toán, tiết kiệm…
Hạch toán và theo dõi thi chi nội bộ, tài sản cố định, vốn bằng tiền, kiểm tra và
giám sát việc thu chi đúng nguyên tắc của Ngân hàng.
Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, vàng bạc.
Nắm tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn, dự kiến biến động trong tháng, quí, xây

11
này được bố trí thành 9 loại: Gồm các tài khoản loại 1 đến loại 8 là các tài khoản
trong bảng cân đối kế toán, loại 9 là tài khoản ngoài bảng.
a) Hình thức ghi sổ kế toán
Ngân hàng áp dụng hình thức kế toán hình thức Nhật ký – Chứng từ trên máy vi
tính. Chương trình Phân hệ Hệ thống phân phối sản phẩm Branch Delivery System
(BDS) được sử dụng trên toàn hệ thống NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Phần
mềm giúp hệ thống thông tin của BIDV luôn trực tuyến trên toàn hệ thống, đảm bảo
dịch vụ chuyển tiền và thanh toán quốc tế cho khách hàng trong nước và trên thế giới.
BDS được phân quyền sử dụng giữa các GDV, KSV, kế toán và thủ quỹ bằng mật mã
riêng. Giao diện phần mềm dễ hiểu, dễ theo dõi và làm việc. Mỗi khách hàng chỉ được
cấp một mã CIF duy nhất và mã này sẽ được sử dụng tại bất kỳ chi nhánh nào trong hệ
thống ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính
Nguồn tin: Phòng kế toán
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
b) Các nguyên tắc kế toán áp dụng
- Chứng từ do khách hàng lập, GDV phải kiểm tra toàn bộ các yếu tố ghi trên
chứng từ theo quy định, tính pháp lý của nội dung chứng từ, mẫu dấu, chữ ký (nếu có)
mà khách hàng đã đăng ký với Ngân hàng.
- Cuối ngày giao dịch, sau khi khóa sổ cái toàn chi nhánh, toàn bộ các GDV đã
truy cập hệ thống có thực hiện hạch toán giao dịch trong ngày thực hiện vấn tin tổng
số giao dịch của mình để kiểm tra, in ra và lưu trữ.
BDS
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

2011/2010
Nguồn vốn huy động
Tỷ đồng
97,2
112,3
130,5
1,07 lần
Số lượng khách hàng gửi tiền
K.hàng
1.348
1.612
1.847
1,15 lần
Tổng dư nợ
Tỷ đồng
85,3
90,6
105,4
1,16 lần
Số lượng khách hàng vay tiền
K.hàng
768
864
1.024
1,19 lần
Thu dịch vụ ngoài tín dụng
Tỷ đồng
1,7
1,9
2,3

trọng đào tạo tập huấn nghiệp vụ cho nhân viên, các cuộc thi an toàn kho quỹ, kiểm
ngân giỏi,… được tổ chức hàng năm nên trình độ nhân sự ngày càng được nâng cao.
- Tận dụng khai thác các nguồn vốn nhàn rỗi bằng nhiều hình thức huy động
phong phú với nhiều lãi suất linh hoạt, phù hợp. Chủ động tiếp cận các dự án lớn, KH
lớn để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi.
- Chi nhánh đưa nhiều giải pháp nhằm tăng thu, tiết kiệm chi. Vận dụng cơ chế
lãi suất linh hoạt đối với từng KH trên cơ sở quy định lãi suất của BIDV.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status