Nghiên cứu công tác quản lý nhà nước đối với dự án phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh bắc giang - Pdf 24


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI DƯƠNG THỊ VÂN GIANG NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ðỐI VỚI DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Viết ðăng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin trân trọng cám ơn sự quan tâm chỉ bảo tận tình của các
thầy, cô giáo của Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ðào tạo Sau ñại
học cùng tất cả các thầy cô giáo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp
ñỡ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn “Nghiên cứu
công tác quản lý nhà nước ñối với dự án phi chính phủ nước ngoài trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Giang".
ðặc biệt, tác giả xin cám ơn thầy giáo hướng dẫn- TS. Nguyễn Viết
ðăng, người ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và gợi ý trực tiếp, giúp ñỡ tôi
trong cả thời gian học tập và thực hiện ñề tài này.
Cám ơn về sự cộng tác và giúp ñỡ của các anh/chị công tác tại Ủy ban
công tác về tổ chức phi chính phủ nước ngoài (PACCOM), Vụ Hợp tác Kinh
tế ñối ngoại (Bộ Kế hoạch và ðầu tư) ñã giúp ñỡ tác giả sưu tầm các thông tin
hữu ích phục vụ cho ñề tài này.
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia ñình, bạn bè,
ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần ñể bản thân hoàn

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ðỐI VỚI DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI… 4
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước ñối với dự án PCPNN 4
2.1.1 Khái quát về quản lý nhà nước ñối với dự án PCPNN 4
2.1.2 Phân cấp trong quản lý nhà nước ñối với dự án PCPNN. 10
2.1.3 ðặc trưng của dự án PCPNN 11
2.1.4 Dự án phi chính phủ nước ngoài là một kênh hợp tác của ñối
ngoại nhân dân 12
2.1.5 Ý nghĩa của các dự án phi chính phủ nước ngoài 13
2.2.1 Quản lý nhà nước dự án phi chính phủ nước ngoài 14
2.2 Cơ sở thực tiễn công tác quản lý nhà nước ñối với dự án phi
chính phủ nước ngoài 22
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.2.1 Chủ trương, chính sách của ðảng và nhà nước về quản lý dự án
PCPNN 22
2.2.2 Thực trạng tiếp nhận, quản lý dự án phi chính phủ nước ngoài ở
Việt Nam 25
2.2.3 Kinh nghiệm quản lý dự án PCPNN ở các ñịa phương 33
PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 44
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 44
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 44
3.1.2 ðiều kiện xã hội 46
3.1.3 ðiều kiện phát triển kinh tế xã hội 47
3.2 Phương pháp nghiên cứu 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng

Nội dung Trang3.1 Phân bổ mẫu nghiên cứu tại tỉnh Bắc Giang 52

4.1: Các kênh thông tin tổ chức PCPNN tiếp cận tỉnh Bắc Giang 61

4.2: Lý do các tổ chức PCPNN lựa chọn tỉnh Bắc Giang 62

4.3: Các tổ chức PCPNN tiếp cận Danh mục các dự án 63

4.4 ðánh giá kết quả thu hút dự án PCPNN tỉnh Bắc Giang 64

4.5 ðánh giá hoạt ñộng vận ñộng và thu hút dự án PCPNN của tỉnh
Bắc Giang. 65

4.6 Nhà tài trợ tham gia xây dựng kế hoạch và tài chính 72

4.7 Người dân tham gia chuẩn bị xây dựng dự án PCPNN 73

4.8: Nắm bắt Nghị ñịnh 93/2009 ban hành Quy chế quản lý và sử

4.19 Thông tin chung về người ñược phỏng vấn, ñiều tra năm 2012 91

4.20 Các hình thức xử lý tài sản khi dự án kết thúc 93

4.21: Chế ñộ báo cáo quản lý, thực hiện các dự án PCPNN tại Bắc
Giang 96

4.22 Thành phần Ban giám sát dự án PCPNN 97

4.23 ðánh giá chất lượng giám sát, ñánh giá dự án PCPNN 98
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
Sơ ñồ Nội dung Trang

3.1 Tăng trưởng kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang giai ñoạn 2006- 2010 49

3.2 : Cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Giang năm 2006 49

3.3: Cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Giang năm 2010 49

4.1: Tình hình cam kết và giải ngân các dự án PCPNN tỉnh Bắc Giang, giai
ñoạn 2007-2012 81

Nam nói chung và tỉnh Bắc Giang nói riêng ñã trở thành một nguồn vốn thực
sự có hiệu quả trong tiến trình ñổi mới. Tuy nhiên, bên cạnh những thành
công trong vận ñộng và sử dụng nguồn vốn dự án PCPNN, còn tồn tại nhiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

vấn ñề cần phải giải quyết liên quan ñến quản lý nhà nước ñể sử dụng nguồn
vốn này có hiệu quả hơn trong tương lai.
Trong ñiều kiện ngân sách của tỉnh còn nhiều khó khăn, cùng một lúc
phải cân ñối ñầu tư cho nhiều chương trình, dự án khác nhau, dự án phi chính
phủ nước ngoài ñược ñánh giá là một kênh vốn khá quan trọng, góp phần
ñáng kể vào việc cải thiện ñiều kiện sống của một bộ phận dân cư ở các vùng
sâu vùng xa của tỉnh và giải quyết một số vấn ñề xã hội bức xúc ở cơ sở. ðề
tài “Nghiên cứu công tác quản lý nhà nước ñối với dự án phi chính phủ
nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang” ñược lựa chọn ñể tiến hành nghiên
cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau ñây:
- Những vấn ñề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước ñối với các dự án
PCPNN là gì ?
- Thực trạng quản lý nhà nước dự án PCPNN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang
thời gian qua như thế nào?
- Các giải pháp nào cần triển khai ñể tăng cường quản lý nhà nước ñối với
dự án phi chính phủ nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang thời gian tới ?
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng nhằm tìm ra các giải pháp tăng cường quản lý nhà
nước ñối với các dự án phi chính phủ nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước ñối với các
dự án PCPNN.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ðỐI VỚI DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

2.1 Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước ñối với dự án PCPNN
2.1.1 Khái quát về quản lý nhà nước ñối với dự án PCPNN
2.1.1.1 Dự án viện trợ nước ngoài
Dự án viện trợ nước ngoài là nguồn lực ñược chuyển từ một nước này
sang một nước khác dựa trên các ñiều khoản ñược thoả thuận. Nước cấp viện
trợ gọi là nước viện trợ. Nước tiếp nhận dự án viện trợ gọi là nước nhận viện
trợ. Nguồn viện trợ ñược cung cấp cho nhiều mục ñích khác nhau thông qua
nhiều kênh khác nhau. Dự án viện trợ nước ngoài là một trong nhiều nguồn
vốn mà các quốc gia ñang phát triển và phát triển cùng quan tâm.
Các quốc gia ñang phát triển chủ yếu dựa vào nguồn vốn này ñể xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, dùng cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội; còn các quốc gia phát triển dùng nguồn viện trợ ñể ñạt ñược những mục
tiêu về kinh tế, chính trị của mình.
Trên thế giới, dự án viện trợ nước ngoài ñã ñược thực hiện từ nhiều thập
kỷ trước ñây, bắt ñầu bằng kế hoạch Mác-San của Mỹ cung cấp viện trợ cho
Tây Âu sau chiến tranh thế giới lần thứ hai. Tiếp ñó là hội nghị Cô-lôm-bô
(1955) hình thành những ý tưởng và nguyên tắc ñầu tiên về hợp tác phát triển.
Sau khi thành lập tổ chức Hợp tác Kinh tế và phát triển (OECD) năm 1961 và
Uỷ ban hỗ trợ phát triển (DAC), các nhà tài trợ ñã tập hợp lại thành cộng
ñồng nhằm phối hợp các hoạt ñộng chung về Hỗ trợ phát triển. Trong thời kỳ
chiến tranh lạnh và ñối ñầu ðông Tây, trên thế giới tồn tại 3 nguồn viện trợ

chính phủ, phi lợi nhuận, các quỹ nhân ñạo từ thiện, các nhà hảo tâm ñóng
góp dưới các hình thức chương trình, dự án hoặc phi dự án ñể hỗ trợ cá nhân,
tổ chức tại nước nhận viện trợ. Viện trợ phi chính phủ nước ngoài ñược thể
hiện dưới hình thức chủ yếu là viện trợ thông qua các chương trình, dự án
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

(viện trợ ñể thực hiện các chương trình/dự án); viện trợ phi dự án (viện trợ
bằng hiện vật).
Theo quy ñịnh hiện nay của Chính phủ Việt Nam: Viện trợ PCPNN ñược
hiểu là viện trợ không hoàn lại, không vì mục ñích lợi nhuận của các tổ chức
PCPNN, các tổ chức và cá nhân nước ngoài khác, kể cả các tập ñoàn, công ty
có vốn nước ngoài, cộng ñồng người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài tôn
trọng và chấp hành luật pháp Việt Nam; có thiện chí, cung cấp trực tiếp viện
trợ không hoàn lại cho các mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội và nhân ñạo của
Việt Nam.
Các loại hình viện trợ phi chính phủ nước ngoài
- Theo mục ñích: (i) Hỗ trợ cơ bản: là những nguồn lực cung cấp ñể ñầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội và môi trường; (ii) Hỗ trợ kỹ thuật:
là những nguồn lực dành cho chuyển giao tri thức, công nghệ, xây dựng năng
lực, tiến hành nghiên cứu cơ bản hay nghiên cứu ñầu tư, phát triển thể chế và
nguồn nhân lực.v.v…
- Theo ñiều kiện: (i) Viện trợ không ràng buộc: việc sử dụng nguồn tài trợ
không bị ràng buộc bởi nguồn sử dụng hay mục ñích sử dụng; (ii) Viện trợ có
ràng buộc bởi nguồn sử dụng có nghĩa là việc mua sắm hàng hoá, trang thiết
bị hay dịch vụ bằng nguồn viện trợ nước ngoài chỉ giới hạn cho một số công
ty do nước tài trợ sở hữu hoặc kiểm soát (ñối với viện trợ song phương) hoặc
các công ty của các nước thành viên (ñối với viện trợ ña phương). Trường
hợp ñiều kiện ràng buộc bởi mục ñích sử dụng thì chỉ ñược sử dụng cho một

hoạt ñộng tại Việt Nam: quỹ Ford, quỹ Châu Á, KAS (ðức)…
+ Các tổ chức PCPNN có nguồn gốc tôn giáo: Các tổ chức này coi việc
truyền ñạo cải giáo là chính và cung cấp các khoản tiền ñể kêu gọi người dân
theo ñạo, sau dần các tổ chức này coi trọng cả việc ñạo và việc ñời và phần
lớn tới nay lấy việc ñời ñể làm việc ñạo. Ở Việt Nam, các tổ chức này ñã hoạt
ñộng từ rất sớm. Khoảng một phần ba các tổ chức PCPNN tại Việt Nam là
các tổ chức có nguồn gốc tôn giáo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

+ Các tổ chức PCPNN khác: Các tổ chức chuyên hoạt ñộng trong lĩnh vực
nhân ñạo, từ thiện, phát triển bền vững, khắc phục hậu quả chiến tranh. Có thể
kể ñến các tổ chức thuộc dòng OXFAM, các tổ chức khác như Action AID,
Save the Children, Care International, Marie Stoppe International, Thầy thuốc
không biên giới, các tổ chức ñấu tranh cho quyền của phụ nữ…
- Từ chính phủ các nước: Hầu hết các nước phát triển ñều dành ra một
phần ngân sách viện trợ của mình cho các nước ñang kém phát triển ñể tài trợ
cho các tổ chức phi chính phủ của nước họ tham gia hoạt ñộng viện trợ tại
nước nhận viện trợ. Hàng năm, ngân sách của Cơ quan hợp tác phát triển Úc
dành cho các tổ chức PCP Úc khoảng 4-6 triệu USD, Uỷ ban Châu âu dành
100 triệu USD ñể mời các tổ cức PCPNN tham dự các gói thầu là khoản viện
trợ dành cho các nước ñang và kém phát triển, Cơ quan hợp tác phát triển Mỹ
(USAID) cũng dành khoảng 400 triệu USD ñể thực hiện các chương trình, dự
án tại các nước thông qua các tổ chức PCP Mỹ, các công ty tư nhân của Mỹ
ñối với bệnh nhân nhiễm HIV/AIDs.
- Từ các công ty, trường ñại học, viện nghiên cứu: Hầu hết viện trợ từ loại
hình tổ chức này ñược hình thành từ bản thân nguồn tài chính của chính tổ
chức hoặc từ việc trúng thầu các khoản viện trợ từ các cơ quan của Chính phủ
ở nước họ.

ñể thực hiện có thể ñược huy ñộng từ nhiều nguồn ở những thời ñiểm khác
nhau, với nhiều phương thức khác nhau (Nông Thị Hồng Hạnh (2011)
+ Theo ðỗ Kim Chung (2003), Dự án theo nghĩa chung nhất, là tập hợp
các hoạt ñộng có liên quan ñến nhau ñể bố trí sử dụng các nguồn lực khan
hiếm, nhằm tạo ra sản phẩm hay dịch vụ, trong thời gian xác ñịnh nhằm thỏa
mãn mục tiêu nhất ñịnh và ñầu tư một lần có tác dụng lâu dài. Dự án bao gồm
ñầu vào (kinh phí, thời gian, nhân lực, vật lực…), các hoạt ñộng dự án ñược
thực hiện trong môi trường (tự nhiên, xã hội, chính trị và kinh tế), các ñầu ra
(sản phẩm và dịch vụ) ñể thỏa mãn với nhu cầu mong muốn. Dự án bao gồm
dự án ñầu tư và dự án hỗ trợ kỹ thuật.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
+ Dự án ñầu tư là dự án tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật
chất nhất ñịnh nhằm ñạt ñược sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải
tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian
xác ñịnh.
+ Dự án hỗ trợ kỹ thuật là dự án có mục tiêu hỗ trợ phát triển năng lực
và thể chế hoặc cung cấp các yếu tố ñầu vào kỹ thuật ñể chuẩn bị và thực hiện
các chương trình, dự án thông qua các hoạt ñộng cung cấp chuyên gia, ñào
tạo, hỗ trợ trang thiết bị, tư liệu và tài liệu, tham quan khảo sát, hội thảo.
+ Viện trợ phi dự án là các khoản viện trợ không phải là chương trình,
dự án, ñược cung cấp dưới dạng hiện vật, tiền hoặc chuyên gia (kể cả chuyên
gia tình nguyện).
+ Cứu trợ khẩn cấp là các khoản viện trợ thuộc viện trợ phi dự án ñược
thực hiện khẩn trương ngay sau khi xảy ra các trường hợp khẩn cấp (thiên tai
hoặc tai hoạ khác) và kéo dài tối ña 3 tháng sau khi các trường hợp khẩn cấp
chấm dứt.
2.1.2 Phân cấp trong quản lý nhà nước ñối với dự án PCPNN.
Theo Nông Thị Hồng Hạnh (2011), phân cấp hoạt ñộng quản lý nhà

trình bày ở phần trên, ñối tượng cung cấp viện trợ PCPNN gần như bao phủ
các ñối tác cung cấp viện trợ của các nước phát triển cho các nước ñang phát
triển: từ các tổ chức ña phương tới song phương, từ Chính phủ tới các Quỹ,
các tổ chức từ thiện, nhân ñạo, các tổ chức phi chính phủ và các thể chế tài
chính, các viện nghiện cứu và cả bản thân từng cá nhân. ðối tượng tiếp nhận
viện trợ cũng cũng gồm hầu như toàn bộ các ñối tượng tham gia vào hoạt
ñộng kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng, tôn giáo, tín ngưỡng: các cơ quan
nhà nước, các tổ chức ñoàn thể quần chúng, các hội chính trị - nghề nghiệp,
các tổ chức xã hội dân sự, các tổ chức tôn giáo và từng cá nhân công dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
- Phương thức thực hiện viện trợ PCPNN rất phong phú: Viện trợ
PCPNN ñược thực hiện thông qua các chương trình, dự án phát triển nông
thôn tổng hợp, chăm sóc sức khoẻ cộng ñồng, nông nghiệp, lâm nghiệp, giáo
dục, giải quyết công ăn việc làm cho thanh niên nông thôn, tín dụng quy mô
nhỏ, phát triển doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, xây dựng năng lực. Bên cạnh
ñó là viện trợ phi dự án như quyên góp giúp ñớ vật chất, người tình nguyện,
các cứu trợ khẩn cấp.
- ðịa bàn thực hiện dự án PCPNN: Dự án PCPNN thường hướng tới
cấp cơ sở, hướng tới khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng ñồng bào khó khăn, ít
có cơ hội tiếp cận với sự hỗ trợ từ Chính phủ. ðồng thời viện trợ PCPNN
cũng hướng tới những khu vực quan tâm của “xã hội dân sự” cũng như tới
việc tăng cường năng lực cho các cơ quan “kiến trúc thượng tầng”.
2.1.4 Dự án phi chính phủ nước ngoài là một kênh hợp tác của ñối ngoại
nhân dân
Theo quan ñiểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa
Mác, quần chúng nhân dân làm nên lịch sử. Lịch sử xã hội là lịch sử của con
người và do chính con người tạo ra thông qua hoạt ñộng tồn tại mà chủ yếu là
hoạt ñộng sáng tạo của mình. Trong một nước thì dân là gốc. ðường lối chính

Bên cạnh ñó, một số tổ chức PCPNN khi thực hiện viện trợ cũng
thường tìm cách tự ñề cao nguồn tài trợ của chính phủ nước họ, của các thiết
chế tài chính quốc tế và làm giảm ảnh hưởng của chính quyền ñịa phương
trong việc quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN. Thậm chí, một số tổ chức tìm
cách tác ñộng về các vấn ñề dân chủ, nhân quyền, tôn giáo, dân tộc và sắc tộc.
Một số tổ chức dùng một phần viện trợ ñể tạo ñiều kiện cho một số tổ chức
phi chính phủ ñịa phương ra ñời ñể thay thế dần các ñối tác hiện nay là chính
quyền ñịa phương và tổ chức xã hội của ta.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14
Với khái niệm, ñặc trưng, tính chất, ý nghĩa như vậy, quản lý nhà nước
về dự án PCPNN là một tất yếu của khách quan.
2.2.1 Quản lý nhà nước dự án phi chính phủ nước ngoài
2.2.1.1 Khái niệm về quản lý nhà nước ñối với dự án phi chính phủ nước
ngoài
Theo Nông Thị Hồng Hạnh (2011), trong hệ thống các chủ thể quản lý
xã hội, Nhà nước là chủ thể duy nhất quản lý xã hội toàn dân, toàn diện bằng
pháp luật. Cụ thể như sau: (i) Nhà nước quản lý toàn dân là Nhà nước quản lý
toàn bộ những người sống và làm việc theo trên lãnh thổ quốc gia, bao gồm
công dân và những người phải công dân, (ii) Nhà nước quản lý bằng pháp luật
là nhà nước lấy pháp luật làm công cụ xử lý các hàn vi pháp luật theo luật
ñịnh một cách nghiêm minh.
Vậy quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà
nước, ñược sử dụng quyền lực nhà nước ñể ñiều chỉnh các quan hệ xã hội và
hành vi hoạt ñộng của con người ñể duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội,
trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước
Quản lý nhà nước ñối với dự án PCPNN là sự tác ñộng của quyền lực
nhà nước tới các chủ thể liên quan tới nguồn viện trợ PCPNN: Bên tài trợ, ñối
tượng tiếp nhận dự án PCPNN, môi trường pháp lý liên quan tới quản lý viện

Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá ñói, giảm nghèo (CPRGS); (iv)
ðịnh hướng thu hút và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài; iv) Các
chương trình ñầu tư công, các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương
trình mục tiêu của các ngành, các ñịa phương; và (vi) Chiến lược, chương
trình hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ .
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

16
b. Thẩm ñịnh phê duyệt tiếp nhận dự án PCPNN.
Nghị ñịnh 93/2009/Nð-CP quy ñịnh, những dự án PCPNN có nội dung
liên quan ñến an ninh, chính trị, quốc phòng, tôn giáo và hỗ trợ trực tiếp ñến
việc xây dựng các văn bản pháp quy, các chủ trương, chính sách thuộc thẩm
quyền ban hành của Thủ tướng chính phủ. Danh mục các hàng hóa, trang thiết
bị có kết cấu ñơn giản ñã qua sử dụng (còn hơn 80% so với giá trị sử dụng
mới) phù hợp với nhu cầu và ñiều kiện sử dụng của Việt Nam trong từng thời
kỳ, do thủ trưởng các bộ ngành xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ñể
làm cơ sở cho việc tiếp nhận và phê duyệt tiếp nhận các khoản viện trợ
PCPNN nêu trên.
Người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức của nhà nước, chủ tịch ủy ban nhân dân
tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan trung ương có thẩm
quyền phê duyệt các khoản viện trợ không thuộc quy ñịnh nêu trên; các khoản
hàng hóa ñã qua sử dụng có kết cấu ñơn giản còn hơn 80% so với giá trị mới
(ñược bên tài trợ xác nhận bằng văn bản) thuộc Danh mục ñã ñược Thủ tướng
chính phủ phê duyệt; các khoản cứu trợ khẩn cấp ñã có ñịa chỉ cụ thể.
c. Triển khai công tác quản lý và sử dụng dự án PCPNN
ðồng bộ hoá các văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới các ñối
tượng tiếp nhận dự án PCPNN, các ñối tượng cung cấp viện trợ PCPNN, các
quan hệ hợp tác có yếu tố nước ngoài không vì mục ñích lợi nhuận với nghị
ñịnh của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
PCPNN năm 2009.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status