báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty tnhh cơ khí nam sơn - Pdf 24

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa cơ khí
Bộ môn công nghệ
Hà Nội, ngày 03… tháng 03… năm 2013…
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HÀNG TUẦN
Mã SV 0441010014 Họ và tên: NGUYỄN VĂN QUY
Khoa/Trung tâm CƠ KHÍ
Giáo viên phụ trách NGUYỄN TRỌNG MAI
Tên doanh nghiệp đến thực
tập
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ NAM SƠN
Tên cán bộ phụ trách thực
tập tại doanh nghiệp
NGUYỄN VĂN HINH
Thời gian thực
tập
Từ:14/01 Đến:22/03
Khoảng thời
gian báo cáo
Từ:14/01 Đến:22/03
1. Tóm tắt những nội dung đã học được trong tuần
Tìm hiểu quy trình công nghệ gia công chi tiết điển hình đang
sản xuất của phân xưởng
Trong quá trình thực tập tuần qua em cũng đã được quan sát và tham gia vào các
công việc của phân xưởng.Phân xưởng là xưởng chế tạo mẫu các loại máy móc
trong nông nghiệp nên yêu cầu về độ chính xác rất cao.Sản xuất các loại máy
móc chia ra từng công đoạn gia công các chi tiết sau đó lắp ghép lại đòi hỏi phải
tinh toán rất kĩ trước khi gia công để khi lắp ghép lại mới đạt được độ chính xác
cao.hiện tại phân xưởng đang chế tạo các bộ phận của các máy nông nghiệp như
máy cày máy lồng và các động cơ của máy em cũng đã được tham gia vào gia
công các bộ phận này: bánh lồng và chế tạo lưỡi cày.Chúng em được chú quản

- Chức năng truyền chuyển động:
+ Là bộ phận truyền động từ phần răng có m = 4,5 và số răng Z = 22 cho
trục trung gian .
2. Điều kiện làm việc của chi tiết gia công:
- Với chức năng chủ yếu nói trên, trục sơ cấp của hộp giảm tốc đợc làm
việc trong các điều kiện sau:
+ Hai cổ trục
01.0
03.0
50
+
+
lắp vòng bi, đây chính là vị trí đợc nằm lên hai gối đỡ
của thân hộp. Trong quá trình làm việc trục chịu tác dụng của mô men
uốn sinh ra do lực hớng kính. Đồng thời chịu mô men xoắn sinh ra do lực
tiếp tuyến. Với kết cấu của bộ truyền trong hộp (truyền động bánh răng
thẳng) nên lực dọc trục coi nh không đáng kể.
+ Cổ trục 45-0,05 là vị trí luôn tiếp xúc với vòng Bít chắn dầu (tránh thoát
dầu) nên luôn luôn có chuyển động tỳ sát trên bề mặt.
+ Cổ trục 35-0,03 tại đó lắp bộ truyền puly. Do lắp Công xôn nên luôn
luôn bị uốn. Đồng thời tại đó có rãnh then 10+0,03 nên trục luôn chịu lực
dập, cắt.
+ Phần răng Z22, m = 4,5 do đặc điểm của bộ truyền. Nên phần sờn
răng luôn chịu ứng suất tiếp xúc (gây mòn) và chịu ứng suất uốn (gây
gãy).
3/2
-Chi tiết trục răng đã cho đợc chế tạo bằng vật liệu thép 40X có thành
phân hóa học nh sau :

C% Si% Mn% Cr% Bo%

4/2
vậy các bề mặt này đợc gia công bằng phơng pháp tiện thô , tiện tinh và
sau đó dùng phơng pháp mài .
- Phần gia công răng có bề mặt sờn răng yêu cầu về độ nhám Ra=1,25
vì vậy phần này đợc gia công trên máy phay lăn răng.
- Bề mặt ren M20

gia công bằng phơng pháp tiện.
- Bề mặt trụ ngoài chọn phơng pháp gia công tiện thô , tiện tinh.
- Rãnh then B =10+0,03 chọn phơng pháp phay bằng dao phay rãnh
then chuyên dùng.
III. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu :
Tính công nghệ trong kết cấu có ý nghĩa rất quan trọng :
- ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm.
- ảnh hởng đến khối lợng gia công và năng suất lao động.
- ảnh hởng đến tiêu hao nguyên vật liệu.
- Cuối cùng là ảnh hởng đến giá thành sản phẩm.
Qua bản vẽ chi tiết trục răng và vật liệu chế tạo nó thấy :
- Chi tiết gia công đợc chế tạo bằng vật liệu thép 40X , đây là loại vật liệu
dễ kiếm, rẻ tiền, có cơ tính tốt . Có thể áp dụng nhiều phơng pháp tạo
phôi đơn giản và tiên tiến, cho phép đạt chỉ tiêu kinh tế cao, có thể đáp
ứng khả năng làm việc của chi tiết .
- Chi tiết có các bậc trục giảm dần về hai phía, cho khả năng sử dụng
các biện pháp gia công năng suất cao .
- Chi tiết có hệ số sử dụng vật liệu cao do không có các bích, gờ chặn.
- Do yêu cầu độ chính xác gia công vừa phải (cấp 8) nên có thể thực hiện
trên máy mài, máy tiện thông thờng .
- Sử dụng rãnh then kính để lắp chi tiết quay .
- Phần ren M20x2,5 không tạo rãnh thoát dao mà tạo thêm phần ren phụ
để thoát dao làm tăng thêm độ cứng cho trục , đơn giản trong quá trình

*Xác định thể tích của chi tiết :
6/2V2
V1
V4
V3
V5
V6
V7
V8
V9
Ta cã : V
1
= 0,3*π* 0,25
2
=0,06 (dm
3
)
V
2
= 0,1* π* 0,31
2
= 0,03 (dm
3
)
V
3
= 0,6*π *0,495

3
)
V
8
=0,05*0,5*0,1=0,003(dm
3
)
V
9
= 0,35*π*0,1
2
= 0,014(dm
3
)
VËy thÓ tÝch chi tiÕt lµ
V
CT
= V
1
+ V
2
+ V
3+ V
5
+ V
6
+ V

1 Phơng pháp dùng phôi cán:
* Ưu điểm:
- Năng suất tạo phôi cao: mua + cắt phôi.
* Nhợc điểm:
- Là trục bậc nên lợng kim loại bỏ đi là lớn dẫn đến lãng phí vật liệu, giá
thành của phôi vô hình tăng.
- Khối lợng gia công lớn dẫn đến năng suất thấp, chi phí dụng cụ cao.
2 phơng pháp tạo phôi bằng rèn tự do :
Phơng pháp tạo phôi bằng rèn tự do là phơng pháp gia công bằng
áp lực, trong đó quá trình biến dạng tự do dần dần theo các hớng mà
không bị khống chế bởi một bề mặt nào khác ngoài bề mặt tiếp xúc trực
tiếp với các dụng cụ gia công .
- Ưu điểm :
+ Rèn tự do cho phôi có cơ tính tốt, tổ chức kim loại bền chặt.
8/2
+ Phơng pháp này đơn giản, rẻ tiền, phạm vi gia công rộng (có thể
gia công đợc vật nhỏ từ vài gam đến vài trăm tấn).Có thể gia công đợc
những vật lớn hơn so với dập thể tích.
+ Có thể chế tạo đợc những chi tiết có hình dáng, kích thớc, khối l-
ợng rất khác nhau .
+ Có thể biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ phức tạp, do đó làm
tăng khả năng chịu tải trọng của vật liệu .
+ Phôi có cơ tính đồng đều, thích hợp với chi tiết chịu tải lớn.
+ Dụng cụ và thiết bị tạo phôi tơng đối đơn giản cho nên vốn đầu t
ít, và tính linh hoạt trong sản xuất cao .
+ Nâng cao chất lợng kim loại đặc biệt là kim loại đúc .
- Nhợc điểm :
+ Độ bóng và độ chính xác đạt đợc không cao .
+ Sự đồng đều trong cả một loạt sản phẩm là không cao .
+ Lợng d lớn, hệ số sử dụng vật liệu thấp .

D
W
W
10/2
Ph n IV :
Thiết kế quy trình công nghệ :
Qỳa trỡnh chn chun v gỏ t chi tit rt quan trng trc khi gia cụng
nờn cụng nhõn phi xem xột k v a ra phng ỏn phự hp nht.
I. Phân tích chọn chuẩn :
1 Yêu cầu và lời khuyên chung khi chọn chuẩn:
a- Yêu cầu:
Chọn chuẩn có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình thiết kế quy trình
công nghệ gia công cơ. Vì vậy chọn chuẩn phải thỏa mãn hai yêu cầu
sau :
- Đảm bảo chất lợng của sản phẩm trong suốt quá trình gia công
- Nâng cao năng suất và giảm giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ hai yêu cầu trên khi chọn chuẩn phải dựa vào một số lời
khuyên sau :
2 - Chọn chuẩn tinh:
a - Những yêu cầu khi chọn chuẩn tinh:
- Khi chọn chuẩn tinh phải đảm bảo các yêu cầu trên và ngoài ra phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đảm bảo phân bố đủ lợng d gia công cho các bề mặt gia công.
+ Đảm bảo độ chính xác về vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công với
nhau.
b - Các phơng án chọn chuẩn tinh:
Từ những yêu cầu và lời khuyên trên và căn cứ vào hình dáng kết cấu
của chi tiết gia công, có một số phơng án chọn chuẩn tinh sau:
11/2
Phơng án 1 : Chọn hệ chuẩn tinh là 2 lỗ tâm :

W
Chọn chuẩn nh sơ đồ trên chi tiết gia công sẽ bị khống chế năm
bậc tự do, hai mặt trụ ngoài khống chế bốn bậc tự do, bậc tự do còn lại đ-
ợc khống chế bởi mặt đầu của chi tiết .
- Ưu điểm:
+ Dùng phơng án này có độ cứng vững gá đặt cao, 50 chuẩn tinh chính
(cổ trục lắp vòng bi), thao tác dễ dàng.
+ Đảm bảo độ song song gia rãnh then với đờng tâm trục răng.
+ Không phải gia công thêm chuẩn tinh phụ .
- Nhợc điểm:
+ Có sai số chuẩn .
+ Không phải là chuẩn tinh thống nhất, tính trùng chuẩn không cao, do
đó sẽ gây ra sai số chuẩn trong quá trình gia công. Đồ gá phức tạp.
+ Không gian gia công hẹp .
- Phạm vi sử dụng : dùng để phay rãnh then của chi tiết gia công .
Phơng án 3 : Chọn hệ chuẩn tinh là bề mặt trụ 50, mặt đầu và lỗ tâm .
14/2
Định vị mặt trụ ngoài 50 bằng mâm cặp ba chấu tự định tâm và dùng
chống tâm. Phơng án này khống chế 5 bậc tự do:
Sơ đồ định vị nh trên có những đặc điểm sau :
- Ưu điểm:
+ Gá đặt nhanh chóng.
+ Độ cứng vững cao.
+ Không có sai số chuẩn kích thớc dọc trục.
+ Không gian gia công rộng .
- Nhợc điểm: Dùng phơng án này bị hạn chế bởi sự chính xác của mâm
cặp làm giảm độ chính xác tơng quan giữa các bề mặt cần gia công.
Kết luận:
Căn cứ vào nhiệm vụ các bề mặt của chi tiết khi làm việc vào quá
trình gia công và theo các lời khuyên thì phải chọn hai lỗ tâm làm chuẩn

và sử dụng chuẩn thô không quá một lần trong cả quá trình gia công.
Nếu vi phạm lời khuyên này thì gọi là phạm chuẩn thô. Nếu phạm chuẩn
thô sẽ làm cho sai số về vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công với
nhau là rất lớn .
Từ những yêu cầu, lời khuyên trên nên phơng án chọn chuẩn thô nh
sau :
Chọn mặt trụ ngoài 50 làm chuẩn thô:
W W

- Ưu điểm:
16/2
+ Với phơng án này cho phép kẹp nhanh, dễ thao tác , bề mặt định vị lớn
do đó đảm bảo độ cứng vững khi gia công cắt gọt.
+ Thuận tiện cho việc sử dụng các máy chuyên dùng để gia công các
nguyên công tiếp theo. Khi đó sẽ đảm bảo khoảng cách chiều trục của
chi tiết gia công .
- Nhợc điểm:
+ Do định vị trên hai khối V nên có thể gây ra sai số gá đặt.
+ Phải có đồ gá và máy chuyên dùng .
+ Không gian gia công hẹp .
- Phạm vi sử dụng : Sơ đồ định vị nh trên để gia công mặt đầu và lỗ tâm
.
Chơng V : Lập QTCN gia công trục răng :

- Để chế tạo chi tiết từ phôi ban đầu phải trải qua các nguyên công
và trong mỗi nguyên công có một số bớc công nghệ khác nhau .
- Việc lập quy trình công nghệ phảI hợp lý nhất để rút ngắn thời gian
phục vụ và thời gian gia công, đảm bảo năng suất, hiệu quả kinh tế
cao. Đồng thời việc sắp xếp các nguyên công hợp lý sẽ tránh hiện tợng
gia công cả những phế phẩm ở nguyên công trớc .

0
, tiện rãnh 2x0,5 .
7 . Nguyên công VII : Kiểm tra trung gian các kích thớc.
8 . Nguyên công VIII : Phay răng .
9. Nguyên công IX : Phay rãnh then .
10. Nguyên công X : Nhiệt luyện phần răng và các cổ trục 50, 45, 35.
11. Nguyên công XI: Mài các kích thớc 50
1,0
003,0
+
+
12. Nguyên công XII : Mài kích thớc 50
1,0
003,0
+
+
, 45
05,0
, 35-0,03 .
13. Nguyên công XIII : Tiện ren M20x2,5 .
14. Nguyên công XIV : Nguội .
15 . Nguyên công XV : Tổng kiểm tra .
18/2
19/2
20/2
n
S1
±0,05
n
n

S
3
-0,098
0
n
d
S
d 
Th«ng sè chÕ t¹o :
- m = 4,5.
- Z = 22.
-  = 20 °°
- Ph¸p tuyÕn chung:
L=34,59-
0,06
- CÊp chÝnh x¸c : 8
21/2
Ø108
Ø50
0
0
-0,064
S
4
S2
S1
n

30
24/2
n
n
®
S1
+0,003
+0,1
1,25
Ø50
S
1

-0,05
-0,03
+0,003
+0,1
S2
1,25
1,25

25/2


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status