báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH nguyên lập - Pdf 14

Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Nhận xét của giáo viên chấm báo cáo thực tập
Nhận xét của giáo viên chấm báo cáo thực tập Giáo viên chấm
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 1
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Lời mở đầu……………………………………………………………… 3
Phần I: Quá trình, hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty
TNHH Nguyên Lập……………………………………… …………… 4
I. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển……………………………… 4
II. Cơ cấu tổ chức………………………………………………………… 4
Phần II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh ………………… 8
I. Khái quát ngành nghề kinh doanh……………………………………… 8
II. Quy trình kinh doanh của Công ty TNHH Nguyên Lập……………… 8

đạt hiệu quả cao nhất. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà
quản lý Công ty thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những
mặt mạnh, mặt yếu của Công ty nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành
động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn
định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng Công ty.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Nguyên Lập, được sự giúp đỡ tận tình của
các cô chú, anh chị trong Công ty, em đã bổ sung những kiến thức về mặt thực tế, bên cạnh
những kiến thức về mặt lý thuyết đã được tích lũy trong nhà trường để rút ra những bài học
kinh nghiệm cho bản thân đồng thời có thể hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp của
mình.
Báo cáo gồm 3 phần chính:
 P h ần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty
TNHH Nguyên Lập
 P h ần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Nguyên Lập
 Ph ần 3: Nhận xét, kết luận và xu hướng phát triển của Công ty TNHH
Nguyên Lập

Phần I
Phần I
Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của
Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của
Công ty TNHH Nguyên L
Công ty TNHH Nguyên L
ập
ập
I. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển
Cùng với đà phát triển của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đồng thời
đáp ứng tối đa nhu cầu của người tiêu dùng tháng 10 năm 2004 Công ty TNHH
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang

doanh
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kỹ thuật
Phòng kiểm tra Phòng lắp đặt
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán
• Các bộ phận chức năng
- Ban giám đốc: gồm 2 người
+ Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
và là người đại diện của Công ty theo pháp luật.
+ Phó giám đốc: Là người trợ giúp trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là
người do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động
kinh doanh của Công ty, được uỷ quyền của giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ
thác với các đối tác của Công ty.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý chung về kỹ thuật cho các mặt hàng
của doanh nghiệp, đảm bảo mặt hàng đáp ứng đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn chung
của sản phẩm.
+ Phòng lắp đặt: Thực hiện việc lắp đặt các linh kiện của sản phẩm thành sản
phẩm hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể đồng thời thực hiện việc lắp
đặt, sửa chữa cho khách hàng tại nhà.
+ Phòng kiểm tra: Sau khi công đoạn lắp đặt được hoàn thiện, bộ phận kiểm
tra có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát chất lượng của sản phẩm để sản phẩm đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn, lâu bền trong sử
dụng.
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 5
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long

Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập
bảng thu chi.
+ Thủ kho: Theo dõi lượng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng hợp lượng hàng
tồn kho. Các kế toán có nhiệm vụ liên quan với kế toán tổng hợp để hoàn thành ghi
sổ tổng hợp báo cáo tài chính.
Qua đó chúng ta có thể thấy được một cách tổng quát cơ cấu bộ máy quản lý
của Công ty TNHH Nguyên Lập có mối liên hệ mật thiết, ràng buộc lẫn nhau từ
giám đốc đến các phòng ban. Với cơ cấu 50 nhân viên, Công ty đang cố gắng hoạt
động để đảm bảo chi phí là nhỏ nhất và lợi nhuận là lớn nhất, chất lượng sản phẩm
luôn đặt trên hàng đầu, chỉ có như thế Công ty mới đứng vững trên thị trường ngày
nay.
 Hình thức kế toán của công ty
+ Hình thức kế toán áp dụng là: Nhật ký chung.
+ Nguyên tác xác định nguyên giá TSCĐHH: Giá trị thực tế.
+ Phương pháp khấu hao : Khấu hao đường thẳng.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phần II
Phần II
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Nguyên Lập
Công ty TNHH Nguyên Lập
I. Khái quát ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Nguyên Lập đã có giấy phép đăng ký kinh doanh và hoạt động
trong số một số lĩnh vực sau:
- Buôn bán máy móc, thiết bị, sản phẩm trong lĩnh vực: điện, điển tử, điện lạnh
công nghiệp, đồ gia dụng…
- Buôn bán, gia công, lắp đặt, bảo hành các sản phẩm cơ khí.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.

đó thiết bị sẽ được tiến hành lắp ráp tại nhà máy. Nhà máy của Công ty đặt tại Khu
Công nghiệp Thanh Liệt, Thanh Trì, Tp. Hà Nội.
Nhà sản xuất giao hàng tại nhà máy và công ty trả tiền vận chuyển cho nhà sản
xuất theo quý. Nhà máy có đủ các thiết bị máy móc cũng như có đội ngũ nhân viên
lành nghề có thể láp ráp, linh kiện, chế tạo, sửa chữa theo đơn đặt hàng. Sau khi lắp ráp
xong, hàng hoá sẽ được chuyển về kho và tiếp đó hàng hoá sẽ được chuyển đến cho
khách hàng theo đơn đặt hàng. Công ty quy định mức giá cố định cho các sản phẩm
để đảm bảo tính thống nhất về giá cả của các mặt hàng, đem lại sự tin tưởng cho
khách hàng.
2. Quá trình tiêu thụ hàng hoá của Công ty
Công ty TNHH Nguyên Lập là Công ty kinh doanh thương mại với nhiều mặt
hàng và chủng loại phong phú, số lượng vừa phải vì vậy có bán được hàng hoá hay
không có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Nhằm đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, Công ty đã áp dụng nhiều hình thức
bán hàng: giao đại lý, bán hàng trực tiếp cho khách hàng (bán lẻ), bán buôn trả tiền
sau.
- Hàng giao đại lý:
Công ty xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Khi hàng gửi đại lý được coi là
tiêu thụ. Công ty trả cho đại lý 3% hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá
thanh toán (cả thuế GTGT) thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên % gia tăng
này. Công ty chỉ chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của mình.
- Bán hàng trực tiếp cho khách hàng (bán lẻ) :
Công ty bán lẻ cho khách hàng. Đây cũng là một hình thức tạo ra doanh thu
cho công ty thông qua bán hàng trực tiếp. Mặc dù không phải là hình thức bán hàng
chủ yếu của Công ty nhưng cũng đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường
nói riêng và với người tiêu dùng nói chung.
- Bán buôn với số lượng lớn :
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 9
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long

sau thuế
7.073.332.921 8.100.563.849 14.52 1.027.230.928
Nhận xét:
- Về doanh thu và lợi nhuận:
Từ năm 2007 sang năm 2008, doanh thu tăng tương đối cao với mức tăng là
43,42%. Trong khi đấy lợi nhuận chỉ tăng 14,52%, nguyên nhân là chi phí tăng cao
đã ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế. Vì vậy công ty cần giảm bớt chi phí để thu
dược lợi nhuận cao hơn .
- Về chi phí:
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể thấy, chỉ tiêu giá vốn hàng
bán tăng từ 20.360.215.785đ năm 2007 lên 30.040.578.478đ năm 2008 tương ứng với
mức tăng 47,54%, còn chi phí quản lý kinh doanh tăng từ 4.625.857.312đ năm 2007
lên 8.563.269.062đ năm 2008 tương ứng với mức tăng 85,11%. Như vậy, giá vốn
hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh chiếm tỷ lệ lớn chính là nguyên nhân làm cho
lợi nhuận của Công ty chưa cao.
Vì thế trong những năm tới, công ty cần giảm giá vốn hàng bán bằng cách lựa
chọn giải pháp tối ưu nhất về kinh tế và kỹ thuật đáp ứng nhu cầu khách hàng, mặt
khác cần giảm chi phí một cách hợp lý, để nâng cao lợi nhuận.
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 11
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Kết luận:
Doanh thu của Công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh. Nhưng hiệu quả sử
dụng chi phí của công ty là vẫn chưa hợp lý nên lợi nhuận của Công ty chưa cao trong
khi đấy tỷ trọng giá vốn trong tổng doanh thu lại có xu hướng tăng cao. Do đó trong
những năm tiếp theo để giảm giá vốn Công ty cần giảm bớt các chi phí phát sinh do
không đạt yêu cầu, giúp tăng lợi nhuận của Công ty.
Lợi nhuận của Công ty cũng có chiều hướng tăng nhưng chưa ổn định do những
nguyên nhân khách quan. Điều này chứng tỏ Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu

9.589.452.821
34,21
2.444.196.465
2.
Các
8.245.361.145
9.120.056.301
10,61
874.695.156
-
Phải thu
8.892.245.146
10.015.235.045
12,63
1.122.989.899
3.
Hàng tồn
325.206.458 425.125.982
30,72
99.919.524
4.
Tài sản
456.258.369 568.248.782
24,55
111.990.413
II.
TSCĐ và
2.382.015.599
3.217.345.253
35,07

4.366.131.212
I .
Nợ phải
16.203.907.517
20.423.738.804
26,04
4.219.831.287
1.
Nợ ngắn
14.015.235.045
20.196.798.143
44,11
6.181.563.098
2.
Nợ dài
2.188.672.472
226.940.661
(89,63)
(1.961.731.811)
II .
Nguồn
2.350.190.410
2.496.490.335
6,22 146.299.925
1.
Nguồn
2.000.000.000
2.000.000.000
0,00 0.00
2.

+ Hàng tồn kho: từ năm 2007 sang năm 2008 tăng 99.919.524đ tương ứng
với mức tăng là 30,72%, lượng hàng tồn kho còn khá cao. Chứng tỏ Công ty còn bị ứ
đọng hàng. Công ty cần giảm bớt lượng hàng tồn kho, thu hồi vốn, mở rộng phát triển.
+ Tài sản cố định: tăng từ 1.881.564.901đ năm 2007 lên 2.697.199.888đ
năm 2008 tức là tăng 43,35%. Sự tăng dần tài sản cố định nguyên nhân là mua sắm
trang thiết bị văn phòng để phục vụ phát triển kinh doanh.
- Về nguồn vốn:
+ Nợ ngắn hạn: tăng 6,181,563,098đ tương ứng với mức tăng 44,11%. Nợ
ngắn hạn tăng chủ yếu là do các khoản vay ngắn hạn, thuế và các khoản phải nộp nhà
nước. Điều này chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty thấp, sẽ gây bất
lợi cho việc vay vốn sau này. Do đó mức độ rủi ro trong kinh doanh sẽ tăng lên, vì vậy
Công ty cần có biện pháp giảm bớt lượng vốn vay nhằm giảm bớt rủi ro.
+ Nợ dài hạn: giảm từ 2,188,672,472đ năm 2007 xuống còn 226,940,661đ
năm 2008, tương đương với giảm tỷ lệ 89,63%. Điều này rất có lợi cho Công ty vì
như vậy Công ty đã thanh toán dần được những khoản nợ lâu năm. Đó cũng là một
phương thức giảm thiểu rủi ro.
+ Nguồn vốn kinh doanh: từ năm 2007 sang năm 2008 nguồn vốn kinh
doanh của Công ty không có sự thay đổi.
Như vậy tổng nợ phải trả tăng cao hơn rất nhiều so với tổng nguồn vốn. Nó sẽ
ảnh hưởng đến uy tín của Công ty.Vì vậy Công ty nên cố gắng thanh toán các khoản
nợ.
Kết luận:

Qua các số liệu thực tế và những phân tích ở trên ta có thể thấy Công ty Nguyên
Lập là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
4. Một số chỉ tiêu tài chính cụ thể
4.1 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn (TS, NV)
Từ bảng cân đối kế toán năm 2007-2008, ta có bảng cơ cấu TS, NV như sau:
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 14

Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 15
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
4.2. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2007 Năm 2008
Khả năng thanh toán hiện thời
Tổng TSLĐ
Tổng nợ ngắn hạn
1.153 0.97
Khả năng thanh toán nhanh
(TSLĐ-Hàng tồn
kho)
Tổng nợ ngắn hạn
1.13 0.95
Khả năng thanh toán tức thời
Tiền mặt
Tổng nợ ngắn hạn
0.50 0.47
Nhân xét:

Khả năng thanh khoản hiện thời của công ty giảm từ 1.153đ năm 2007 xuống
0.97đ năm 2008. Nguyên nhân giảm là do tốc độ tăng của các khoản nợ ngắn hạn
nhanh hơn so với tốc độ tăng của tài sản lưu động, cụ thể là từ năm 2007 sang năm
2008 tốc độ tăng của tài sản lưu động là 21,83%, còn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn là
44,11%. Như vậy dựa vào kết quả trên thì trong năm 2008 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì
có 0.97 đồng tài sản lưu động đảm bảo. Điều này chứng tỏ Công ty không đầu tư nhiều
vào tài sản lưu động. Nhưng Công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán nợ.
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 16

Tổng tài sản
1.89 2.19
Nhận xét:

- Hiệu quả sử dụng tài sản (nguồn vốn):
+ Năm 2007, cứ 1 đồng vốn đầu tư cho tài sản trung bình sẽ tạo ra 1.89 đồng
doanh thu, trong đó có 0.38 đồng là lợi nhuận.
+ Năm 2008, cứ 1 đồng vốn đầu tư cho tài sản trung bình sẽ tạo ra 2.19 đồng
doanh thu, trong đó có 0.35 đồng là lợi nhuận.
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 17
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có giảm nhẹ. Nhìn chung, Công ty sử
dụng tài sản có hiệu quả, tuy nhiên trong những năm tới Công ty cần phải nâng dần tỷ
suất lợi nhuận trên tổng tài sản lên bằng cách đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm
tăng cường tốc độ luân chuyển.
-Tỷ lệ lợi nhuận ròng:
+ Năm 2007, cứ 1 đồng doanh thu thì đem lại 0.20 đồng lợi nhuận
+ Năm 2008, cứ 1 đồng doanh thu đem lại 0.06 đồng lợi nhuận .
Như vậy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm và thấp, vì thế Công ty cần giảm
bớt chi phí để đẩy nhanh tốc độ tăng của lợi nhuận.
5. Cơ cấu lao động và tiền lương
Nguồn nhân lực luôn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của bất
kỳ một tổ chức nào. Nhận thức được điều này Công ty Nguyên Lập đã xây dựng được
chiến lược tương đối tốt trong quản trị nhân lực.
Hiện nay Công ty có 50 thành viên. Trong đó có 25 kỹ sư, 8 cử nhân kinh tế và
17 cử nhân kỹ thuật được đào tạo trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: điện, điện tử
viễn thông, điều khiển, tự động hoá, hoá sinh, cơ khí, xây dựng, ngoại thương, kinh
tế

động của Công ty. Tuy nhiên Công ty TNHH Nguyên Lập đã thích ứng được với
điều kiện mới và đã đạt được những thành công nhất định, để lại dấu ấn trong lòng
khách hàng và chiếm được một vị trí chắc chắn trên thị trường. Để có được điều đó,
toàn thể thành viên trong Công ty đã cố gắng phấn đấu, tự hoàn thiện, nâng cao
trình độ bản thân cũng như đóng góp hết sức mình vào việc phát triển Công ty. Tuy
nhiên, cũng như bao công ty khác, bên cạnh những mặt thuận lợi, công ty cũng gặp
phải những khó khăn cần phải khắc phục.
II. Thuận lợi và khó khăn
1. Thuận lợi
- Công ty được thành lập một cách độc lập, không có sự phụ thuộc nên ít nhiều bị
ảnh hưởng bởi cơ chế quản lý của nhà nước.
- Các nhân viên trong Công ty hầu hết có chuyên môn cao, kỹ năng tốt cùng với
tinh thần làm việc hăng say đã giúp cho Công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn.
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 19
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
- Công ty đang từng bước khẳng định được vị trí cũng như uy tín của mình trên
thị trường với một địa bàn khá rộng lớn từ Bắc vào Nam.
- Công ty đã tạo được chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế và là đối tác của các
Công ty lớn trong và ngoài nước.
- Công ty luôn thực hiện tốt chính sách bảo hành sản phẩm cho khách hàng, lắp
đặt, sửa chữa tại nhà, đáp ứng tối đa mọi yêu cầu của khách hàng, Công ty đã đạt được
niềm tin vững chắc trong lòng khách hàng.
2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi có được, Công ty còn đang tồn tại những khó khăn đòi
hỏi Công ty phải sớm tìm ra những biện pháp khắc phục.
- Chưa tối ưu hoá được các chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí tài chính.
- Công ty tự chủ về vốn chính vì vậy nguồn vốn còn hạn hẹp, không linh động
nhiều khi sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển của Công ty khi nguồn vốn không được

Để tồn tại và phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, Công ty
không những phải giải quyết những vấn đề tồn tại trước mắt mà còn phải đặt ra được
những định hướng và mục tiêu phát triển mới cho Công ty trong tương lai, từng bước
thực hiện để có được vị thế lớn mạnh, chắc chắn trên thị trường.
- Lựa chọn đối tác để tạo nguồn hàng phù hợp. Giá cả là vấn đề hết sức quan
trọng, đóng vai trò quyết định đến lợi nhuận của dự án. Khi nghiên cứu tìm đối tác
cung cấp thiết bị, Công ty phải so sánh giá cả thiết bị của nhà cung ứng với điều kiện
chất lượng và các tiêu chuẩn về chất lượng là ngang nhau, đáp ứng tốt yêu cầu.
- Tích cực đổi mới, thực hiện đa dạng hoá ngành nghề không chỉ trong lĩnh vực
kinh doanh mà còn hướng đến việc đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề điện tử, điện
lạnh… tạo công ăn, việc làm cho giới trẻ.
- Phát triển đội ngũ lao động, không ngừng nâng cao trình độ cho công nhân viên,
tạo điều kiện cho công nhân viên có điều kiện học hỏi tại những doanh nghiệp có quy
mô lớn trong và ngoài nước.
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 21
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp Đại học Thăng Long
- Thiết lập và khẳng định thương hiệu trên thị trường bởi lẽ thương hiệu được
xem như một tài sản của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng, vốn đầu
tư và nhân tài.
- Bảo đảm cân đối thu, chi, sử dụng và đầu tư có hiệu quả. Từ đây tạo lập niềm tin
cho khách hàng, cho đối tác và tạo lợi thế trong việc huy động vốn phục vụ theo yêu
cầu kinh doanh.
- Đứng trước xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, ban lãnh đạo Công ty phải quan
tâm nhiều hơn đến việc giá thành của sản phẩm, tìm kiếm các nhà cung cấp sản phẩm
có chất lượng tốt mà giá cả phải chăng để tạo nên sự cạnh tranh về giả cả trên thị
trường.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Nguyên Lập, em đã có cơ hội quan sát

Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang
Lê Thị Thanh Vân – A09841 Trang 24


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status