một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương, tiền thưởng tại phân xưởng chế biến hàng đông lạnh thuộc xí nghiệp khai thác và dịch vụ thủy sản khánh hòa (2) - Pdf 24

i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian ba tháng thực tập tốt nghiệp vừa qua, em đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của tập thể cán bộ công nhân viên tại đơn vị thực tập và thầy cô giáo
trong bộ môn kế toán của trường Đại Học Nha Trang, giúp em hoàn thành cuốn báo
cáo khóa luận này. Đến hôm nay, khi thời gian thực tập tốt nghiệp khép lại, em xin gửi
lời cám ơn chân thành đến tất cả mọi người đã luôn giúp đỡ em rất tận tình.
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn đến chú Nguyễn Minh Khải- Kế Toán Trưởng
công ty MINEXCO. Cám ơn chú đã giúp con định hướng đề tài, cung cấp số liệu và
chỉ dẫn những chỗ đúng sai trong bài báo cáo của con.
Tiếp đến, em xin gửi lời cám ơn đến cán bộ hướng dẫn đề tài thực tập của em –
cô Nguyễn Trang Dung – kế toán thuế tại công ty MINEXCO. Cám ơn cô Dung đã chỉ
dẫn cho con thực tế tình hình kế toán thuế tại công ty và cung cấp các chứng từ, sổ sách
minh họa, giúp con có cái nhìn tổng quan về kế toán thuế trong tình hình hiện nay, để
con hiểu rõ hơn về vốn kiến thức lý thuyết và dễ dàng tiếp cận công việc sau này.
Tiếp đến nữa, em xin gửi lời cám ơn đến tập thế cán bộ công nhân viên trong
công ty MINEXCO, đặc biệt là các cô phòng kế toán tài vụ. Cám ơn các cô đã cho con
bầu không khí vui vẻ, ân cần, chân tình và thân thiện trong khoảng thời gian con thực
tập tại công ty.
Và cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các cô thầy trong bộ môn kế
toán tài chính trường Đại Học Nha Trang. Cô thầy là chỗ dựa vững chắc, luôn giải đáp
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực tập tại công ty.
Do thời gian tiếp xúc thực tế còn ít, kiến thức còn hạn chế nên cuốn luận văn
này chắc chắn không tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của quý
thầy cô, các cô chú, anh chị và các bạn để cuốn khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Nha Trang, ngày 21 tháng 05 năm 2010.
Lê Thị Bảo Trân
ii
LỜI NÓI ĐẦU
1-Sự cần thiết của khóa luận:

Sản Và Đầu Tư Khánh Hòa MINEXCO năm 2010. Đây là năm các loại thuế phát sinh
thực tế hình thành nên nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nước tại công ty.
4-Phương pháp nghiên cứu của khóa luận:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Cơ sở nghiên cứu là các lý thuyết đã được
thầy cô truyền thụ ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường ,các tài liệu tham khảo là các
giáo trình nhũng bộ môn liên quan như: bộ môn kế toán, bộ môn thuế…, cùng với sự
đầu tư học hỏi, nghiên cứu từ sách, báo, internet, tuvi… để bổ sung cho em vốn kiến
thức ban đầu.
Phương pháp tiếp xúc và trao đổi ý kiến: Thông qua các cuộc tiếp xúc, trò
chuyện, trao đổi ý kiến trực tiếp với những nhân kiên kế toán tại công ty thực tập để bổ
sung vốn kiến thức thực tế.
5-Những đóng góp khoa học của khóa luận:
Hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận về kế toán các loại thuế tại các doanh
nghiệp ní chung và tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Và Đầu Tư Khánh Hòa
MINEXCO nói riêng.
Từ việc phân tích số liệu thực tế phát sinh tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Và
Đầu Tư Khánh Hòa MINEXCO sẽ cho biết hơn thực trạng kế toán thuế tại công ty đã
hoàn thành tốt ở mặt nào, còn những mặt hạn chế nào cần khắc phục, để từ đó đưa ra ý
kiến đóng góp để công tác kế toán thuế tại công ty được hoàn thiện hơn, hoạt động hiệu
quả hơn và trở về đúng vai trò đắc lực của mình. iv
6-Nội dung và kết cấu của khóa luận:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, các loại danh mục và tài liệu tham khảo,khóa luận
gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế tại Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Và Đầu
Tư Khánh Hòa MINEXCO.
Chương 3: Một số ý kiến của bản thân và bài học kinh nghiệm sau thời gian

KTVT: Kế toán vật tư.
SCT: Sổ chi tiết.
TNCN: Thu nhập cá nhân.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan thuế GTGT
đầu ra hàng bán nội địa 13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan thuế thu
nhập doanh nghiệp 20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp 22
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu liên quan thuế xuất
khẩu 25

Bảng 2.2: Bảng danh mục hàng hóa, dịch vụ và thuế suất hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT tại công ty 60
Bảng 2.3: Bảng danh mục hệ thống tài 0án thuế GTGT tại công ty 63
Bảng 2.4: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế TNDN tại công ty 69
Bảng 2.5: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu tại công ty 75
Bảng 2.6: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế tài nguyên, phí môi trường
tại công ty 81
Bảng 2.7: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất tại
công ty 86
Bảng 2.8: Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế môn bài tại công ty 91
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Trích mẫu quy định giá tính thuế tối thiểu đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa 80

viii
MỤC LỤC

Trang bìa phụ.
Quyết định thực tập.
Giấy xác nhận thực tập.
Nhận xét của cơ sơ thực tập.
Lời cảm ơn. i
Lời mở đầu ii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục sơ đồ. vi
Danh mục lưu đồ vii
Danh mục bảng. vii
Danh mục biểu. vii
Mục lục viii
Chương I :CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ DOANH

1.3.2.Kế toán thuế TNDN 18
1.3.2.1. Chứng từ liên quan đến thuế TNDN 18
1.3.2.2. Kế toán thuế TNDN 18
1.3.2.3. Kế toán chi phí thuế TNDN 20
1.4. KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU. 22
1.4.1. Các căn cứ kế toán thuế xuất nhập khẩu 22
1.4.1.1. Đối tượng nộp thuế 22
1.4.1.2.Đối tượng chịu thuế 22
1.4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế 23
1.4.1.4. Hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế 23
x
x
1.4.2. Kế toán thuế xuất , nhập khẩu 24
1.4.2.1.Tài khoản sử dụng 24
1.4.2.2.Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 3333 24
1.4.2.3.Sơ đồ kế toán 24
1.5.KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN 25
1.5.1.Các căn cứ kế toán thuế tài nguyên 25
1.5.1.1.Đối tượng nộp thuế 25
1.5.1.2.Đối tượng chịu thuế 25
1.5.1.3.Căn cứ và phương pháp tính thuế 26
1.5.2.Kế toán thuế tài nguyên 27
1.5.2.1 Tài khoản sử dụng 27
1.5.2.2.Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 3336-Thuế TN 27
1.5.2.3.Sơ đồ kế toán 27
1.6. KẾ TOÁN THUẾ NHÀ ĐẤT, TIỀN THUẾ ĐẤT , CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
, PHÍ ,LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHÁC 27
1.6.1 Các căn cứ kế toán nhà đất, tiền thuế đất, các loại thuế khác, phí , lệ phí
và các khoản phải nộp khác 27
1.6.2 Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí, lệ phí, và các

2.1.3.2. Các nhân tố bên ngoài 47
2.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 48
2.1.5. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 52
2.1.5.1. Chiến lược dài hạn 52
2.1.5.2. Kế hoạch đầu tư 2010-2012 53
2.1.5.3. Các biện pháp triển khai kế hoạch kinh doanh 54
2.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY 54
xii
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 54
2.2.1.1Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 54
2.2.1.2. Nhiệm cụ của bộ máy kế toán tại công ty 55
2.2.1.3 Chức năng , nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán 55
2.2.2 Hình thức kế toán 57
2.2.3. Chính sách kế toán áp dụng 59
2.2.4 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản liên quan kế toán thuế 59
2.2.4.1Tổ chức hệ thống tài khoản 59
2.2.4.2 Tổ chức hệ thống chứng từ 59
2.3 KẾ TOÁN THUẾ GTGT 60
2.3.1 Những vấn đề chung về thuế GTGT tại công ty 60
2.3.1.1 Đối tượng chịu thuế 60
2.3.1.2 Phương pháp tính thuế 61
2.3.1.3 Kê khai thuế 61
2.3.1.4 Nộp thuế 61
2.3.1.5 Hóa đơn , chứng từ 61
2.3.2 Tài khoản sử dụng 63
2.3.3 Chứng từ , sổ sách và trình tự luân chuyển 63
2.3.3.1Chứng từ sử dụng 63
2.3.3.2 Sổ kế toán thuế GTGT sử dụng 63
2.3.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 63
2.3.4 Trình tự hạch toán 66

2.5.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 75
2.5.4 Trình tự hạch toán 78
2.5.5 Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế môn bài 78
xiv
2.5.6 Chứng từ, sổ sách minh họa 79
2.5.7. Nhận xét 79
2.6 THUẾ TÀI NGUYÊN 80
2.6.1 Những vấn đề chung về thuế tài nguyên tại công ty 80
2.6.1.1 Đối tượng chịu thuế 80
2.6.1.2 Cách tính thuế 80
2.6.1.3 Kê khai thuế 81
2.6.1.4 Nộp thuế 81
2.6.1.5 Quyết toán thuế 81
2.6.2 Tài khoản sử dụng 81
2.6.3 Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển chứng từ 81
2.6.3.1 Chứng từ sử dụng 81
2.6.3.2 Sổ sách sử dụng 81
2.6.3.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 82
2.6.4 Trình tự hạch toán 84
2.6.5 Sơ đồ tổng hợp kế toán thuế môn bài 84
2.6.6 Chứng từ, sổ sách minh họa 85
2.6.7 Nhận xét 85
2.7. THUẾ NHÀ ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT 86
2.7.1. Những vấn đề chung về thuế nhà đất, tiền thuê đất . 86
2.7.1.1. Đối tượng chịu thuế 86
2.7.1.2. Cách tính thuế 86
2.7.1.3.Nộp thuế 86
2.7.2. Tài khoản sử dụng 86
2.7.3. Chứng từ, sổ sách và trình tự luân chuyển 87
2.7.3.1. Chứng từ sử dụng 87

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ DOANH NGHIỆP.
1.1. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ THUẾ
1.1.1 Thuế và các yêu cầu của chính sách thuế đối với kế toán tài chính.
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào trong nền kinh tế quốc dân,có nghĩa vụ đóng
góp cho Nhà Nước một số loại thuế, theo quy định của Luật thuế và Luật quản lý
thuế hiện hành về mức thu và thời hạn nộp, bằng một phần thu nhập của mình hoặc
từ khoản thu hộ Nhà Nước từ người tiêu dùng thông giá cả hàng hóa,dịch vụ của
doanh nghiệp bán hoặc bán cho họ.
Thuế là khoản thu quan trọng của Nhà Nước , là nguồn chi tiêu quan trọng
của bộ máy Nhà Nước , góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Đóng
thuế vừa là nghĩa vụ vừa là quyền lợi của các tổ chức, cá nhân kinh doanh.
Chính sách thuế yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp đủ các thông tin (số
liệu) về các căn cứ để tính, kê khai, kiểm tra, miễn, giảm, hoàn, quyết toán các loại
thuế như: số lượng và giá trị các loại tài sản, nguồn vốn; nội dung, phân loại, xác
định doanh thu, chị phí, xác định kết quả kinh doanh; xác định các khoản điều chỉnh
tăng giảm thu nhập chịu thuế khi xác định thuế TNDN ; Về số thuế được miễn,
giảm, hoàn lại, đã nộp, đã nộp, phải nộp…
1.1.2. Kế toán tài chính phục vụ quản lý thuế:
1.1.2.1. Phạm vi và chức năng kế toán thuế thuộc kế toán tài chính:
Kế toán tài chính phản ánh mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác
bên ngoài. Kế toán tài chính cung cấp các thông tin về tài sản, nguồn vốn, doanh
thu, chi phí, các luồng tiền ra vào, xác định kết quả kinh doanh, nghĩa vụ nộp ngân
sách Nhà Nước. Trong đó , nghĩa vụ nộp ngân sách là trách nhiệm của kế toán
thuế. Các thông tin do các kế toán khác cung cấp chính là căn cứ để kế toán thuế
hoàn thành nghĩa vụ của mình. 2

trọng đòi hỏi: Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn , không đánh
giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, không đánh giá thấp hơn
giá trị của các khoản chi phí và nợ phải trả; Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi
nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí
phải được ghi nhận về khả năng phát sinh chi phí.
- Trọng yếu: Nguyên tắc này yêu cầu khi trình bày báo cáo tài chính, những
thông tin kế toán trọng yếu thì không được phép bỏ qua mà được trình theo một
khoản mục riêng biệt trong báo cáo tài chính. Một thông tin được coi là trọng yếu
nếu không trình bày hoặc trình bày thiếu chính xác , nó có thế làm sai lệch đáng kể
báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế. Những thông tin không
trọng yếu không cần trình bày thành các khoản mục riêng biệt mà tổng hợp vào các
khoản mục có cùng tích chất hoặc chức năng.
1.1.2.3. Các tài liệu kế toán cung cấp số liệu cho việc xác định và kiểm tra nghĩa
vụ nộp thuế:
Các tài liệu kế toán cung cấp số liệu cho việc xác định và kiểm tra nghĩa vụ
thuế bao gồm:
-Chứng từ kế toán: Các chứng từ kế toán như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng thông thường, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà Nước
…Căn cứ vào số liệu ghi trên các chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ trên có liên
quan đến từng loại thuế, doanh nghiệp kê khai và lập báo cáo quyết toán thuế. Cơ
quan thuế sử dụng số liệu trên các chứng từ trên để kiểm tra tính trung thực, khách
quan của các số liệu mà doanh nghiệp đã kê khai và cung cấp cho cơ quan thuế.
-Tài khoản kế toán: Đấy là căn cứ cung cấp các số liệu tổng hợp về: tài sản,
nguồn vốn, nợ phải trả, doanh thu, chi phí và thu nhập khác, là căn cứ cho việc xác
định nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. Để kiểm tra tính trung thực và khách
quan các thông tin thuế của các tài khoản này, doanh nghiệp và cơ quan thuế cần
nắm và hiểu ý nghĩa, kết cấu của từng tài khoản.
-Sổ kế toán: Sổ kế toán gồm: sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Nó bao
gồm các tài khoản kế toán được sắp xếp theo thứ tự quy định, là công cụ phản ánh
4

tài khoản 3331-Thuế phải nộp.
Thứ tư: Khi doanh nghiệp có hàng hóa chịu thuế suất GTGT 0%, nghĩa là
doanh nghiêp không phải nộp thuế GTGT cho mặt hàng đó và được hoàn lại toàn bộ
số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu, lao vụ, dịch vụ để
sản xuất, kinh doanh hàng hóa đó.
Thứ năm: Căn cứ vào quy định về các đối tượng chịu thuế và không chịu
thuế GTGT, mức thuế suất GTGT khác nhau, doanh nghiệp phân loại hàng hóa,
dịch vụ chiu thuế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế cũng như thuế suất từng
loại mặt hàng để phục vụ tốt cho công tác kế toán thuế GTGT.
1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế GTGT:
Là tất cả hàng hóa, dịch vụ dùng trong sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
Tiêu dùng hiểu theo nghĩa rộng , chung cho toàn xã hội bao gồm tiêu dùng cho sản
xuất kinh doanh, dùng cho các hoạt động không kinh doanh và tiêu dùng cá nhân.
1.2.1.3. Đối tượng nộp thuế GTGT:
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh)và mọi tổ chức, cá nhân có nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế ( gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT.
1.2.1.4. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Mỗi đối tượng chịu thuế GTGT, giá tính thuế là khác nhau, luật thuế quy
định rất rõ điều này. Luật thuế quy định ba mức thuế suất thuế GTGT là: 0%, 5% và
10%.
1.2.1.5. Phương pháp tính thuế GTGT:
Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương
pháp sau: khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
a. Phương pháp khấu trừ thuế:
Phương pháp này áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thưc hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ và
6
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính

Giá thanh toán
1+ Thuế suất thuế GTGT(%)
Thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ đó
x

7
Trong đó: Với :
(1): Gía thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua phải
thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm
mà bên mua phải trả.
(2): Gía thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mau vào tương ứng giá trị hàng hóa , dịch
vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hóa , dịch vụ mua vào( giá mua bao gồm
thuế GTGT) mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra.
1.2.1.6. Hóa đơn, chứng từ mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
Cơ sở kinh doanh khi mua hàng hó, dịch vụ phải thực hiện chế độ hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn
GTGT, kể cả trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế TTĐB( trừ
trường hợp được dùng hóa đơn đặc thù, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá
đã có thuế GTGT). Còn với cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
trên GTGT, khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa
đơn bán hàng .
Khi lập hóa đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các thông tin quy định
trên hóa đơn. Đối với hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa thuế, phụ thu và chi

a. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ. Dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp .Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 2.
-Tài khoản 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ.
-Tài khoản 1332-Thuế GTGT được khấu trừ của tài kho
ản cố định
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133-Thuế GTGT được khấu
trừ :
Bên nợ :Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ .
Bên có:
 Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
 Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng đã trả lại, giảm
giá.
 Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư nợ: Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại nhưng Ngân sách
Nhà Nước chưa hoàn lại. 9
c.Một số quy định cần tôn trọng khi hạch toán tài khoản này:
Tài khoản 133 chỉ được mở cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế. Không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng
chịu thuế.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất,
kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế

đầu ra thì khi khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra của
tháng đó, số còn lại được khấu trừ vào tháng sau hoặc được xét hoàn thuế theo
quy định của luật thuế GTGT ( Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ được hoàn lại thuế GTGT nếu trong ba tháng liên tiếp trở lên có
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết).
Đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp chuyển sang nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phát
sinh kể từ tháng được áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối
với hàng hóa, dịch vụ mua vào trước tháng được áp dụng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì không được tính khấu trừ thuế đầu vào.
Theo luật thuế GTGT thì căn cứ để xác định số thuế đầu vào được khấu trừ
là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng thuế GTGT thay cho
nhà thầu nước ngoài theo quy định. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua ngoài
không có hóa đơn GTGT hoặc có hóa đơn không đúng quy định của pháp luật
thì doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Trích đoạn Chứng từ liên quan đến thuế TNDN Căn cứ và phương pháp tính thuế KẾ TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN Kế toán thuế tài nguyên Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất, các loại thuế khác, phí,lệ phí, và các
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status