ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU LẬP QUY TRÌNH SỬA CHỮA TRUNG TU ĐỘNG CƠ CHÍNH DUY PHƯƠNG Z8170ZC - Pdf 24

Mục lục
STT Mục lục Trang

Lời mở đầu
1
Phần 1 Giới thiệu động cơ và hệ thống phục vụ
2
1.1 Giới thiệu động cơ 13
1.2 Các hệ thống phục vụ 19
1.3 Bảo dưỡng kỹ thuật động cơ 20
1.4 Một số hư hỏng thường gặp 20
Phần 2 Quy trình tháo và kiểm tra động cơ
21
2.1
Quy trình khảo sát sơ bộ trước khi sửa chữa
22
2.2 Quy trình tháo và vệ sinh chung 24
2.3 Quy trình kiểm tra 40
Phần 3 Quy trình sửa chữa một số hưu hỏng thường gặp
69
3.1 Quy trình sửa chữa nắp xy lanh 70
3.2 Quy trình sửa chữa trục khuỷu 72
3.3 Quy trình sửa chữa bạc 78
3.4 Quy trình sửa chữa vòi phun 78
3.3 Quy trình sửa chữa xu pháp 80
Phần 4 Quy trình lắp ráp chạy rà và thử nghiệm
81
4.1 Quy trình lắp ráp 82
4.2 Giải thích nguyên công 84
4.3 Qui trình chạy rà và thử nghiệm thu 94


cơ khí đóng tàu, có nhiệm vụ thiết kế, trang trí và sửa chữa hệ động lực
tàu thuỷ. Cuối khoá học, mỗi sinh viên được nhận một đề tài tốt nghiệp
nhằm nghiên cứa tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết đã được học
tập ở trường, làm quen dần với công việc của một người kỹ sư cơ khí
đóng tàu ngoài thực tiễn sản xuất, để nâng cao chất lượng của đội ngũ
cán bộ kỹ thuật phục vụ tốt cho công việc sau khi ra trường
Sau 5 năm học tại trường, để đánh giá lại những kiến thức trước khi vào
thực tiễn sản xuất, em được giao đề tài tốt nghiệp với nhiệm vụ như sau

LẬP QUY TRÌNH SỬA CHỮA TRUNG TU ĐỘNG CƠ CHÍNH
DUY PHƯƠNG Z8170ZC


Nội dung gồm 5 phần chính:
1-Giới thiệu động cơ
2-Lập qui trình tháo và khảo sát hư hỏng
3-Lập qui trình lắp ráp động cơ sau sửa chữa
4-Lập qui trình điều chỉnh, chạy thủ và nghiện thu
5-Kết luận và kiến nghị
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Trần Quốc Chiến cùng các
thầy cô giáo trong nghành máy tàu thuỷ, kết hợp với những kiến thức
đã học tập ở trong trường và trong thời gian đi thực tập, em đã hoàn
thành xong đề tài tốt nghiệp của mình. Nhưng do trình độ còn hạn chế,
kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, cùng toàn thể các
bạn.
Em xin chân thành cảm ơn
Người thực hiện
Đinh Hữu Hải

3
1.1.Giới thiệu động cơ
Động cơ Diesel Duy Phương Z8170ZC là loại động cơ trung tốc do Trung Quốc
sản xuất, là một sản phẩm hàng đầu với những tính năng ưu việt như công suất
lớn,kết cấu vững chắc, kích thước gọn, dễ vận hành, độ tin cậy lớn và tính kinh
tế cao.
a.Tính năng kỹ thuật
Kiểu động cơ diesel
Z8170ZC
Số xy lanh 8
Đường kính xy lanh 170
Hành trình pít tông
mm
200
Vòng quay vòng/phút 1000
kW 400
Công suất
(mã lực) 544
Công suất vượt tải 10 % công suất

75 85 (90
O
C báo động)
Khe hở của xúp páp hút 0,4 ± 0,05
Khe hở của xúp páp xả 0,5 ± 0,05
Hành trình bánh cam
hút/xả
8,2
H. trình lớn nhất của
hút/xả
mm

12,5
áp lực khi bắt đầu phun MPa 28 (280 kg/cm
2
)
Thứ tự nổ 1 – 6 – 2 – 4 – 8 –

4

3 – 7 – 5
Các pha phối khí
Xúp páp hút mở trước điểm chết trên 45,5
O
CA
Xúp páp xả mở trước điểm chết dưới 60,5
O
CA
Xúp páp hút đóng sau điểm chết dưới 40,5
O


Chiều cao cột n-
ước
m 8
Kiểu Bánh răng 1 cấp
Vòng quay vòng/phút 1000 (1000 v/ph.)
Lưu lượng lít/phút 135 (6XL) 180 (8XL)
Bơm dầu nhờn
Khả năng hút mm 500
Kiểu Cánh quay lắc tay
Lưu lượng
lít/số lần
bơm
12/60
Bơm dầu nhờn
khởi động
áp lực
kPa
(kg/cm
2
)
150 Ú 200 (1,5 ~ 2,0)

Kiểu Nhiều lỗ phun
Số lỗ x đ. kính lỗ n x mm 8 x 0,32 / 8 x 0,34
Góc kẹp độ 150
O

Kim phun
áp lực cân kim kg/cm

(nhìn từ bánh đà) cùng chiều kim đồng
hồ
Kiểu động cơ khí nén QQ - 2D
Khởi động gió

Công suất/ áp suất

kW/MPa 10 / 0,8
Kiểu phiến cứng ống tròn Bộ làm mát trung
gian
Diện tích tản nhiệt

m
2
20
Bộ sinh hàn nước Kiểu ống dẹt
Sinh hàn dầu nhờn Kiểu ống dẹt

Đây là loại động cơ 4 kỳ, 8 xylanh xếp thẳng hàng,xử dụng 4 xupháp cho 1
xylanh, phun nhiên liệu trực tiếp có buồng đốt hình (ô mê ga) làm tăng hiệu quả
đốt. Động cơ khởi động bằng điện hoặc động cơ gió , làm mát 2 vòng tuần hoàn
kín , được trang bị hệ thống đồng hồ đo điện tử để kiểm tra các thông số động
cơ trong quá trình hoạt động và bảo vệ khi các thông số đó nếu vượt giới hạn
cho phép .
Trục động cơ được cường hoá có độ độ cứng cao, phía sau lắp bánh đà, khi kết
nối với hộp số thuỷ sẽ tạo thành tổ máy. Trước động cơ có lắp hệ thống giảm
chấn, có thể trích lực tới 100% công suất. Chiều quay của trục động cơ ngược
chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ phía bánh đà. Động cơ được thiết kế lắp đặt gọn,
hoàn chỉnh và đồng bộ. Trên cùng một bệ máy các cụm chức năng sau :
- Hệ thống làm mát nước ngọt vòng trong : gồm bơm nước ngọt (được lai bằng

Hệ thống đo lường và bảo vệ động cơ : nếu các thông số thay đổi quá mức thì hệ
thống sẽ báo hiệu bằng còi và tự ngắt máy nếu nguy hiểm.Nguồn điện cung cấp
cho hệ thống là nguồn điện 1 chiều DC24V
b.Kết cấu động cơ
* Các chi tiết chính :
- Nắp xilanh:
Đây là loại đơn, vật liệu bằng gang đúc. Trên mỗi nắp xilanh có 2 xúp páp hút
và 2 xúp sáp xả nhằm làm tăng lưu lượng gió. Các cửa hút và xả được bố trí hợp
lý để động cơ có dòng hỗn họp gió và nhiên liệu ưu việt nhất, làm cho quá trình
đốt cháy nhiên liệu đợc thực hiện một cách triệt để. Nước làm mát của động cơ
đợc tính toán và phân bổ tối ưu, sao cho những nơi chịu nhiệt độ cao nhất đế xúp
páp, mặt đáy xilanh, súng phun dầu đợc làm mát tốt nhất, nhằm giảm thiểu tác
động xấu của nhiệt, giúp tăng cường tuổi thọ của kim phun.
Mỗi nắp xilanh có 4 gu giông bắt chặt vào thân máy. Gioăng mặt xilanh được
làm bằng thép mạ đồng, vừa có tác dụng làm kín vừa để điều chỉnh khe hở nổ.

Mỗi nắp xilanh có 2 xúp páp hút và 2 xúp páp xả. Bề mặt làm việc của các
xúp páp là hình chóp, có góc ở đỉnh là 120
O
(đối với xúp páp hút) và

90
O
(xúp7

páp xả). Bốn bệ xúp páp đợc đóng nguội vào mặt quy lát, sau đó gia công cùng
với gít xúp páp theo kích thước.

-0.08
-0.126
(mm) Dn = 192
-0.055
-0.101
(mm)
Độ côn xilanh < 0,01 (mm)
Độ ô van < 0,01 (mm)
Độ lệch chiều cao của cùng xilanh không > 0,05 (mm)
Độ chênh lệch của dãy xilanh không > 0,02
÷
0,05 (mm)
Giới han mài mòn của xylanh 0,12mm
+ Vật liệu : Gang hợp kim.
+ Số lượng: 8 chiếc.
Piston:
- Động cơ Z8170ZC sử dụng píttông đúc bằng hợp kim nhôm. Phần đỉnh
lõm,có buồng đốt hinh ô mê ga. Phần đỉnh có 4 rãnh tròn để chống va đập khi
tán xu pháp đi xuống , ngoài ra còn 2 lỗ ren M8 dùng để lắp móc pittông khi
sửa chữa. 9Hình 1.3: Kết cấu Piston
Kích thước , dung sai , mài mòn

+ 0.07

3,5
0,00

- 0.02

0,07 - 0,11 0,15
D
Chiều rộng rãnh xéc măng th

ba
Độ dầy xéc măng thứ ba
3,5
+ 0,09
+ 0.07

3,5
0,00

- 0.02

0,07 - 0,11 0,15
E
Chiều rộng rãnh xéc măng dầu
Độ dầy xéc măng dầu
6
+ 0,06
+ 0.04



– 0,0
25

0,08 - 0,09 0,23
H
Đờng kính trong đầu của bạc ắc
Đờng kính ngoài của ắc pít tông
F 65
+0,099
+
0,056
F 65
0,00

– 0,008

0,056 - 0,107

015

10
I Đờng kính trong của ắc pít tông F 30
+0,1
- 0,2

J
Khe hở mở miệng của xéc măng
hơi
Khe hở mở miệng của xéc măng

1_Bạc đầu nhỏ biên 4_Đầu to biên
2_Đầu nhỏ biên 5_Bạc đầu to
3_Thân biên 6_Bu lông biên
7_Nửa dưới đầu to biên
Lỗ đầu nhỏ biên : Độ ô van < 0,02 (mm)
Độ côn < 0,02 (mm)

11
- Trục khuỷu.: được chế tạo bằng thép đúc ,hạt cầu có cường độ cao ,có góc kep.
sinh công 120
0
và 16 miếng đối trọng, bề mặt được gia công tinh và xử lý bằng
phương pháp nitơ hóa nhằm nâng cao khả năng chống mài mòn và chống mỏi
của đông cơ. Kết cấu của trục cho phép trích lực tới 100% công suất ở 2 đầu
trục, cổ biên có lỗ dầu nghiêng, thông với cổ chính trục động cơ, 2 đầu trục có
10lỗ bu lông M20 để liên kết với bánh đà và bộ phận giảm chấn.
+ Vật liệu : Thép đúc
+ Số lượng : 1 chiếc .
+ Trục khuỷu có 8 khuỷu.
+ Có 8 cổ biên.
+ Có 9 cổ trục được lắp trên 9 ổ đỡ.
+ Kết cấu trục khuỷu
Hình 1.5 : Kết cấu trục khuỷu
- Đường kính cổ trục dct = 150

d
ct
l
b
t

12
6 Khe hở miệng xecmăng .
0,15 ÷ 0,85
2,5
7 Khe hở hướng trục của bạc biên .
0,08 ÷ 0,12
0,45
8 Khe hở giữa xecmăng và piston .
0,07 ÷ 0,12
0.85
9 Khe hở chốt và con cò xupap .
0,027 ÷ 0,081
0,35
10 Độ nhô ra của chốt piston .
0 ÷ 0,025
0,025 - Blốc xy lanh

– Kết cấu thân máy và các linh kiện liên quan

Kết cấu thân máy của động cơ X8170ZC có hình dáng kiểu cổng chào, ổ đỡ
bạc trục cơ gắn liền với blốc xy lanh (trục cơ treo), lực truyền tải được truyền



đ ờng Dầu chính

Bạc trục
Trung
gian

Bạc chính

Trục cam

Con cò

Bạc trung
gian

Bạc trục

Bạc biên

Con đội

đũa đẩy


Hình 1.7:Hệ thống dầu bôi trơn. b. Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống dầu bôi trơn của động cơ là kiểu các te ướt , dưới các te có chứa dầu
và giỏ hút với lưới lọc mắt thưa . Bơm dầu nhờn hút dầu từ các te qua sinh hàn
qua bầu lọc dẫn tới đường ống chính , từ đường ống chính đầu nhờn chia làm 8
nhánh đii bôi trơn và làm mát các bộ phận của động cơ
c. Các bộ phận chính của hệ thống:
- Bơm bánh răng: Là loại bơm bánh răng cấp , được lắp đặt bên phía thao tác
máy, đuợc lai bởi cặp bánh răng lắp ở đầu trục động cơ , bơm có 2 cửa hút ,2
cửa xả trên bơm có lắp van an toàn kiểu van bi. 1.Chốt định vị 2. Thân bơm 3. bánh răng bơm dầu 4.trục bị động
5.trục chủ động 6. nắp bơm 7.nút đậy 8.bạc trục bơm 9. đệm mặt bích
10.bi cầu .11. đệm tròn 12. mút sông 13. lò xo van chính áp lực
14.bánh răng dẫn động 15.ecu đầu trục
- Sinh hàn dầu :loại có lõi thép tấm không rỉ , dầu đi trong lõi nước đi ngoài lõi
và hai công chất này có chiều chuyển động ngược hướng nhau.
- Bầu lọc dầu bôi trơn: Số lượng 2 chiếc làm việc song song hoặc độc lập.
- bếp phun dầu làm mát pittông

15

1.2.2 H thng nhiờn liu:
a. S nguyờn lý:

đốt thấp áp
Bơm cao áp
và điều tốc

Súng phun

Van điện từ
dừng máy Xy lanh 16
1.2.3 H thng lm mỏt:
a. S h thng:
ài vào qua van thông biển

Đ ờng n ớc ra ngoài
Đ ờng đi của n ớc ngọt (vẫn còn nguội) khi động cơ mới làm việc Đ ờng đi của n ớc ngọt sau khi động cơ đã làm việc một thời gian (t ~ 60
O
C

Bộ điều
tiết nhiệt

Động cơ
Bơm
n ớc ngọt

Sinh hàn
dầu nhờn

Bơm
n ớc mặn17
1.2.4 H thng hỳt x khớ:
+B lc : cú tỏc dng lm sch bi bm cú trong khụng khớ hn chộ s mi


181.2.7 H thng khi ng bng khớ nộn

Phng phỏp khi ng : m van chai giú lỳc ny khụng khớ nộn s i qua van
gim ỏp ,van úng m b phn to mự ri ti ng c .khụng khớ nộn s y
bỏnh lỏ ca con quay chuyn ng lai trc ra chuyn ụng lm cho bỏnh rng
con vng ra n khp vi vnh rng trờn bỏnh ,lai bỏnh quay theo lm ng
c chuyn ng. Ngay sau khi ng c khi ng úng van cp khớ nộn lm
cho con quay khi ụng dng li ,bỏnh rng con tr v v trớ c.
-Thụng s k thut :
ng c giú : kiu QQ-2D
cụng sut : 9,7 kW
ỏp sut lm vic ca khụng khớ nộn: 79 kg/cm
2
Chai giú : dung tớch 80 lớt

giảm áp
Van

khởi động
Động cơ đề

bằng khí nén
Phun dầu bôi trơn

động cơ khí nén 19
1.3. Bảo dưỡng kỹ thuật Động cơ 170ZC
1.3.1. Bảo dưỡng cấp I. sau 500 giờ hoạt động
Căn cứ vào thời gian máy đã sử dụng, tiến hành công tác bảo dưỡng như sau:
- Rửa sạch bộ lọc dầu thô, dầu nhờn
- Xúc xả, thay nước ngọt
- Kiểm tra tăng dây cua roa
- Kiểm tra khe hở xúp páp xả, kiểm tra góc đánh lửa sớm của bơm cao áp
- Kiểm tra lưới lọc không khí bộ tăng áp
- Xiết lại ê cu mặt quy lát

1.3.2. Bảo dưỡng cấp II. sau 1.000 giờ hoạt động
Làm công tác bảo dưỡng theo các hạng mục của bảo dưỡng cấp I., đồng thời
làm thêm những việc sau:
- Cân vòi phun, đặt lại thời gian đánh lửa cân bơm cao áp
- Tháo, kiểm tra và làm vệ sinh sinh hàn dằu
- Tháo kiểm tra và làm vệ sinh sinh hàn nước mặn
- Kiểm tra khe hở xúp páp

nhân
+ chưa đặt tay ga vào vị trí làm việc
+ trong hệ thống dầu đốt có nước hoặc có không khí
+ tắc đường dầu đốt
+ bơm cao áp đặt sai thời gian đánh lửa, cần kiểm tra lại hệ thống cung
cấp nhiên liệu
+ lò xo xúp páp gẫy
+ trong xy lanh có nước 1.4.2 Động cơ không phát huy hết công suất

1.1. Bơm cao áp cung cấp không đủ lượng dầu cần thiết, áp lực kim
phun thấp hơn quy định: tháo mang vào xuởng cân chỉnh lại bơm
cao áp và kim phun (không cho phép tự ý điều chỉnh)
1.2. Bơm cao áp bị mài mòn, cấp dầu không đủ áp lực: thay mới bộ đôi
bơm
1.3. Sai góc đánh lửa do sớm quá hoặc muộn quá: kiểm tra lại

21
1.4. Kim phun bị tắc, kẹt: cân lại áp lực vòi phun hoặc thay kim phun
mới
1.5. Tắc một phần bầu lọc dầu đốt: làm vệ sinh hoặc định kỳ thay lõi lọc
1.6. Hệ trục chân vịt bị bó hoặc do lưới, rác quấn chặt cổ trục
1.7. Tắc bầu lọc gió: định kỳ vệ sinh
1.8. Tăng áp không làm việc hoặc không đủ vòng quay định mức: định
kỳ vệ sinh, kiểm tra khe hở kỹ thuật, định kỳthay thế trục bạc của
tăng áp
1.9. Tắc ống xả, xúp páp hút hoặc xúp páp xả đóng mở không kín. Khe
hở xúp páp quá lớn hoặc quá nhỏ: định kỳ sửa chữa theo quy định

1.6. Tỷ lệ nén ép của pít tông quá cao
1.7. Khe hở xúp páp sai, gây ra đỉnh pít tông gõ vào nấm xúp páp
1.8. Có hiện tượng bỏ máy (tại 1 – 2 xy lanh, nên gây ra chấn động)
1.9. Hỏng móng hãm xúp páp, nên bị tụt xuống đầu pít tông
1.10. Thổi gioăng mặt quy lát
1.11. Khe hở các bánh răng quá lớn
1.12. Bu lông cố định của động cơ có cái bị lỏng
1.4. 5. Động cơ làm việc vòng quay không ổn định
5.1. Quả văng của bộ điều tốc không nhậy hoặc khe hở bị mài mòn quá lớn
5.2. Nhíp điều tốc bị hỏng nên mất tác dụng hoặc gẫy kẹt tay thước
5.3. Tần suất thay đổi tải quá nhanh
5.4. Có xy lanh cá biệt lượng dầu lớn gây kích nổ, hoặc sai về góc độ phun
5.5. Có không khí,hoặc nước trong dầu đốt
1.4. 6. Bơm nước yếu hoặc không có nước
6.1. Có không khí trong ống hoặc trong bơm
6.2. Tắc ống hoặc hỏng phớt bơm
1.4. 7. Áp lực dầu máy quá thấp
7.1. Chất lượng dầu quá kém, độ nhớt thấp, áp lực dầu bôi trơn bị tụt theo
thời gian máy hoạt động
7.2. Động cơ bị quá nóng hoặc bị tắc bầu lọc
7.3. ống nối trong máy bị lỏng, bị rò dầu hoặc có không khí
7.4. Dầu máy bị lẫn dầu đốt hoặc lò xo điều chỉnh áp lực bị gãy

23
7.5. Khe hở bạc trục cơ, bạc biên quá lớn hoặc thiếu dầu
1.4. 8. Động cơ quá nóng
8.1. Thiếu nước làm mát, bơm nước làm mát yếu
8.2. Động cơ bị quá tải, áp lực dầu nhờn thấp
8.3. Động cơ đặt lửa muộn, xéc măng dò khí, khe hở lắp ráp nhỏ, bó trục,
nhiệt độ môi trường cao


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status