Giáo án cơ bản vật lý 10 cả năm - Pdf 24

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày soạn : 10/8/2012
Ngày giảng : 13/8/2012
Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất
điểm.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Chuyển động cơ là gì ?
- Khi nào một vật chuyển
động được coi là chất điểm ?
- Nêu một vài ví dụ về một vật
chuyển động được coi là chất
điểm và không được coi là
chất điểm.
- Hoàn thành yêu cầu C1

GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Hãy so sánh kích thước TĐ
với độ dài đường đi ?
- Thông báo khái niệm quỹ
đạo chuyển động.
- Lấy ví dụ: quỹ đạo của giọt
nước mưa.
- Quỹ đạo của 1 điểm đầu mút
kim đồng hồ có dạng như thế
nào?
- Ghi nhận khái niệm quỹ đạo.
- Thảo luận, trả lời : Quỹ đạo
của một điểm trên kim đồng
hồ là đường tròn.
3.Quỹ đạo:
Khi chuyển động, chất điểm
vạch ra một đường trong
không gian gọi là quỹ đạo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh chỉ vật
mốc trong hình 1.1
- Hãy nêu tác dụng của vật
làm mốc ?
- Làm thế nào xác định vị trí
của vật nếu biết quỹ đạo ?
- Yêu cầu học sinh hoàn thành
câu hỏi C2.
- Nêu cách xác định vị trí của
một điểm trong mặt phẳng ?

- Thông báo khái niệm thời
điểm, thời gian.
- Đọc SGK để tìm hiểu cách
xác định thời gian trong
chuyển động.
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- Phân biệt thời điểm và thời
gian và hoàn thành câu C4
- Ghi nhận.
III. Cách xác định thời gian
trong chuyển động:
1. Mốc thời gian và đồng hồ
Để xác định thời gian
chuyển động ta cần chọn một
mốc thời gian và dùng một
đồng hồ để đo thời gian.
2. Thời điểm và thời gian
a. Thời điểm : Lúc, khi
b. Thời gian : Từ khi đến
khi
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
2
I
M
H
O
V
o
v

- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập
trong SGK và tương tự.
- Nhận xét giờ học.
- Ghi nhận.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. Rút kinh nghiệm :

……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
3
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày soạn : 12/8/2012
Ngày giảng : 14/8/2012
Tiết 2.Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động,
đồ thị toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Mô tả sự thay đổi vị trí của 1
chất điểm, yêu cầu học sinh
xác định đường đi của chất
- Đường đi: s = x
2
- x
1
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
4
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
điểm : - Tính vận tốc trung
bình ?
- Thông báo ý ngĩa của vận
tốc và phân biệt vận tốc trung
bình và tốc độ trung bình.
- Thông báo : Nếu vật chuyển
động theo chiều âm thì vận tốc
trung bình có giá trị âm →
vân tốc trung bình có giá trị
đại số.
- Kết luận : Khi không nói đến
chiều chuyển động mà chỉ
muốn nói đến độ lớn của vận
tốc thì ta dùng khái niệm tốc
độ trung bình. Như vậy tốc độ
trung bình là giá trị số học của
vận tốc trung bình.

thẳng đều là chuyển động có
quỹ đạo là đường thẳng và có
tốc độ trung bình như nhau
trên mọi quãng đường.
3. Đường đi trong CĐTĐ
s = v.t
Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động, Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
để tìm hiểu phương trình của
chuyển động thẳng đều.
- Thông báo phương trình
chuyển động thẳng đều.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
dạng đồ thị : y = ax + b
- Tương đương: x = vt + x
0
Đồ thị có dạng gì ? Cách
vẽ ?
- Yêu cầu lập bảng giá trị
- Đọc SGK để hiểu cách xây
dựng phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng
đều.
- Ghi nhận và nêu ý nghĩa
của các đại lượng trong công
thức.
- Nhớ lại kiến thức cũ và trả
lời câu hỏi.
- Làm việc nhóm để vẽ đồ

thị.
- Nhận xét dạng đồ thị
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
x(km) 5 15 25 35 65
b. Đồ thị
* Nhận xét :
+ Đồ thị có dạng đường thẳng,
cắt trục Ox tại x
o
.
+
Hoạt động 3 : Tổng kết bài học
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài
học.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập
trong SGK và tương tự.
- Nhận xét giờ học.
- Ghi nhận.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Đặt vấn đề : Khi xét
chuyển động thẳng đều nếu
biết vận tốc tại một điểm thì
ta sẽ biết vận tốc của vật
trên cả quãng đường,do đó ở
bất kì vị trí nào ta cũng biết
vật chuyển động nhanh hay
chậm.Nhưng trong trường
hợp chuyển động thẳng
nhưng không đều.Vậy làm
thế nào để biết chuyển động
đó là gì ? Vận tốc ở mỗi
điểm xác định là bao nhiêu ?
Chú ý lắng nghe nhận
thức vấn đề.
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
7
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Giá trị đó cho ta biết điều
gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi đều.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Muốn vậy ta phải dùng
khái niệm vận tốc tức thời?
Vậy vận tốc tức thời là gì?
- Một vật đang chuyển động
thẳng không đều, muốn biết
tại điểm M nào đó xe đang

- Nhận thức vấn đề.
- Trong khoảng thời gian
rất ngắn,
t

kể từ lúc ở
M, xe dời được một đoạn
đường
s

là bao nhiêu.
- Như thế để vận tốc thay
đổi không đáng kể, có
thể dùng công thức tính
vận tốc trong chuyển
động thẳng đều.
s
v
t

=

gọi là độ lớn của
vận tốc tức thời của vật
tại một điểm.
- Cho ta biết tại điểm đó
vật chuyển động nhanh
hay chậm.
- Có phụ thuộc
- Cá nhân hoàn thành C1

đổi đều, độ lớn của vận tốc tức
thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều
theo thời gian.
- Chuyển động có độ lớn của vận
tốc tức thời tăng đều theo thời
gian gọi là chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
- Chuyển động có độ lớn của vận
tốc tức thời giảm đều theo thời
gian gọi là chuyển động thẳng
chậm dần đều.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của vật
tại vị trí hoặc thời điểm nào đó,
ta hiểu là vận tốc tức t
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
8
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
động thẳng đều. Trong thực
tế thì hầu hết các chuyển
động là chuyển động biến
đổi, nghĩa là chuyển động đó
có vận tốc luôn biến đổi.
Chúng ta có thể biết được
điều này bằng cách đo vận
tốc tức thời ở các thời điểm
khác nhau trên quỹ đạo
chuyển động.
- Thế nào gọi là chuyển
động thẳng biến đổi đều?
Gợi ý: Quỹ đạo của

tốc tức thời tại các điểm
khác nhau thì như thế
nào ?
- Để mô tả tính chất nhanh
hay chậm của chuyển
động thẳng đều thì chúng
ta dùng khái niệm vận tốc.
Đối với chuyển động
thẳng biến đổi thì có dùng
được khái niệm vận tốc để
mô tả tính chất nhanh hay
- Vận tốc tức thời luôn
tăng.Tại các vị trí khác
nhau thì khác nhau, Giá
trị này luôn tăng trong
quá trình chuyển động.
- Suy nghĩ trả lời :
Không; Vì vận tốc luôn
thay đổi.
II. Chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
1.Gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:

v
a
t

=

đó.
- Tỉ số đó là đại lượng
không đổi nên nó được gọi
là gia tốc của chuyển
động, và kí hiệu bằng chữ
a
- Vậy biểu thức của gia tốc
như thế nào? Từ đó phát
biểu khái niệm gia tốc?
Cho biết đơn vị của nó?
- Dựa vào biểu thức gia
tốc, hãy cho biết gia tốc là
đại lượng vô hướng hay
đại lượng vectơ? Vì sao?
Nếu là đại lượng vectơ thì
phương, chiều của nó như
thế nào? (cụ thể là trong
chuyển động nhanh dần
đều)
- Vậy biểu thức của vectơ
gia tốc như thế nào?
- Em hãy cho biết trong
chuyển động thẳng đều thì
- Học sinh thảo luận để
xây dựng biểu thức của
gia tốc.
0
v v v∆ = −
độ biến thiên
(tăng) vận tốc.

0
nên
v∆
r
cùng
phương, chiều với
v
r
và
0
v
r
.
Vectơ
a
r
cùng phương,
chiều với
v∆
r
, nên nó cùng
phương, chiều với vectơ
vận tốc.

- Biểu thức
0
0
v v
v
a


0
v
r

v
r

0
v
r

a
r

v
r
Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc có
gốc ở vật chuyển động, có phương
và chiều trùng với phương và chiều
của vectơ vận tốc và độ dại tỉ lệ với
độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích
nào đó.
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
10
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
gia tốc có độ lớn bằng bao
nhiêu?
Hoạt động 4 : Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

+ Ta lấy gốc thời gian ở
thời điểm t
0
(t
0
= 0) 
t t
∆ =
+Thay vào :
0
v v
a
t

=
suy
ra
0
v v at
= +
gọi là công thức
tính vận tốc. Cho ta biết
vận tốc của vật ở những
thời điểm khác nhau.
- Sử dụng hệ trục toạ độ
có trục tung là vận tốc,
trục hoành là thời gian.
- Học sinh hoàn thành C3
2.Vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều.

v v at
= +
(3) gọi là công thức tính
vận tốc. Cho ta biết vận tốc của vật
ở những thời điểm khác nhau.
b. Đồ thị vận tốc – thời gian.
v
O t
Hoạt động 5 : Xây dựng công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều và mối quan hệ a,v,
v
o
và S
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Kết hợp với công thức
vận tốc các em có thể tìm
ra công thức tính quãng
đường đi được trong
CĐTNDĐ
- Từng em hoàn thành C4,
5
- Tốc độ trung bình của
chuyển động thẳng
biếnđổi đều là
tb
s
v
t
=
0

2
0
1
2
s v t at
= +
gọi
là công thức tính quãng
đường đi được của
CĐTNDĐ
- Dựa vào các biểu thức
tìm ra biểu thức liên hệ:
2 2
0
2v v as
− =
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
C4 và C5
thức tính tốc độ trung bình:
0
2
tb
v v
v
+
=
v
0
là vận tốc đầu; v là vận tốc cuối.
Ta có:

IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 26/8/2011
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
12
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày giảng : 27/8/2011
Tiết 4. BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ
giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều.
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi
được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó.
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
2. Học sinh : ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh dần đều và chỉ rõ các đại lượng trong công thức ?

2
0
vv
v
tb
+
=
v = v
0
+ at
2
0
at
2
1
tvs
+=
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- Chia lớp thành các nhóm.
Từng nhóm thảo luận, trình
3.Công thức tính quãng
đường đi được của
CĐTNDĐ:

2
0
at
2
1

tổng quát cho các chuyển động
là:
x = x
0
+ s
Hãy xây dựng phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
- Viết biểu thức tính gia tốc
trong chuyển động thẳng
chậm dần đều ?
- Trong biểu thức a có dấu
như thế nào ?
- Viết công thức xác định
véc tơ gia tốc ?
- Chiều của vectơ gia tốc có
đặc điểm gì ?
- Thông báo công thức tính
vận tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều.
- Vận tốc và đồ thị vận tốc -
thời gian trong chuyển
động thẳng chậm dần đều
có gì giống và khác chuyển
động thẳng nhanh dần đều ?
bày kết quả trên bảng.
- Tìm công thức liên hệ
- Xây dựng phương trình
chuyển động.
- Viết công thức.

1. Gia tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều:
a. Công thức tính gia tốc.
t
vv
t
v
a
0

=


=
b. Vectơ gia tốc:
t
v
tt
vv
a


=


=
0
0
2. Vận tốc của CĐTCDĐ
a.Công thức tính vận tốc:


2
0
at
2
1
tvs
+=
Trong đó a ngực dấu với v
b. Phương trình chuyển động.
2
00
at
2
1
tvxx
++=
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v
0
.
CĐTCDĐ: a ngược dấu v
0
.
Hoạt động 3 : Tổng kết bài học.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các bài
tập 14, 15 SGK trang 22.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận nhiệm vụ học tập.

2. Học sinh:
- Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
- Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc
và đường đi của CĐTBĐĐ ?
- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ?
3. Tiến trình dạy và học:
Hoạt động 1 : Nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Chuyển động thẳng đều là
gì ?
- Nêu công thức tính quãng
đường và phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng
đều ?
- Nêu công thưc tính gia tốc,
vận tốc, quãng đường đi được
của chuyển động thẳng biến
đổi đều ?
- Là chuyển động có quỹ đạo
là đường thẳng và tốc độ trung
bình như nhau trên mọi quãng
đường.
- Nêu công thức.
- Viết công thức.
I. Các kiến thức cần nhớ.
1. Chuyển động thẳng đều.

+=
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
16
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
- Công thức liên hệ giữa a, v s :
as2vv
2
0
2
=−
Hoạt động 2 : Giải bài tập chuyển động thẳng đều.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
và giải thích sự lựa chọn đáp
án.
- Thực hiện yêu cầu của giáo
viên.
- Thực hiện yêu cầu của giáo

tắt và phân tích đề bài.
*Gợi ý:
- Hai xe chuyển động như
thế nào?
- Xuất phát tại mấy điểm?
- Gốc toạ độ trùng với điểm
A thì x
0
bằng bao nhiêu ?
- Từ đó áp dụng công thức
tính quãng đường và
phương trình chuyển động
cho 2 xe.
- Đơn vị của s, x, t như thế
nào?
- Khi 2 xe gặp nhau thì toạ
độ của chúng lúc này như
thế nào?
- Các em đọc bài 12 trang
22 SGK, tất cả chú ý để tóm
tắt, phân tích đề bài.
* Gợi ý:
- Chúng ta phải đổi cho
cùng đơn vị (thời gian và
vận tốc).
- Đọc đề bài và tóm tắt.
- Hai xe chuyển động thẳng
đều.
- Xuất phát tại hai điểm.
- Giải bài toán.

Giải
a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời
gian là lúc bắt đầu xuất phát
nên: x
0A
=0; t
0
= 0
Công thức tính quãng đường đi
được của 2 xe lần lượt là:
. 60 ( )
. 40 ( )
A A
B B
s v t t km
s v t t km
= =
= =
Phương trình chuyển động của
2 xe là:
0
0
. 60 ( )
. 10 40 ( )
A A A
B B B
x x v t t km
x x v t t km
= + =
= + = +

a = ?; s = ? t =? Để v’ =
60km/h
Giải
40.1000
40
3600
km m
v
h s
   
= =
 ÷  ÷
   
18
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
Hoạt động 4 : Tổng kết bài học.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh về nàh làm các bài tập tương
tự.
- Nhận xét giờ học.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 26/8/2012
Ngày giảng : 28/8/2012

chiếc lá. Vậy có phải vật nặng
sẽ rơi nhanh hơn vật nhẹ ?
- Tiến hành thí nghiệm 1 ở
phần I.1
- Yêu cầu dự đoán trước kết
quả.
- Vật nào rơi xuống trước ? Vì
sao ?
- Đưa ra giả thuyết ban đầu:
vật nặng rơi nhanh hơn vật
nhẹ.
- Tiến hành thí nghiệm 2 ở
phần I.1
- Có nhận xét gì về kết quả thí
nghiệm ? Các vật rơi nhanh
chậm khác nhau có phải do
nặng nhẹ khác nhau không ?
- Vậy nguyên nhân nào khiến
cho các vật rơi nhanh chậm
khác nhau ?
- Dự đoán 2 vật có khối lượng
như nhau sẽ rơi như thế nào ?

- Tiến hành thí nghiệm 3 ở
- Nhận thức vấn đề
- Quan sát thí nghiệm, thảo
luận, trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Hòn sỏi rơi xuống trước, vì
hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.

♦ Thí nghiệm 1: Vật nặng
rơi nhanh hơn vật nhẹ.
♦ Thí nghiệm 2: Hai vật
nặng nhẹ khác nhau lại rơi
nhanh như nhau.
♦ Thí nghiệm 3: Hai vật
nặng như nhau rơi nhanh chậm
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
20
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2012 - 2013
phần I.1
- Nhận xét kết quả ?
- Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?
- Tiến hành thí nghiệm 4 ở
phần I.1. Nhận xét kết quả ?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi C1
- Sau khi nghiên cứu một số
chuyển động trong không khí,
ta thấy kết quả là mâu thuẫn
với giả thuyết ban đầu, không
thể kết luận vật nặng bao giờ
cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Hãy chú ý đến hình dạng của
các vật rơi nhanh hay chậm có
đặc điểm gì chung ?

- Vậy yếu tố nào có thể ảnh
hưởng đến sự rơi nhanh chậm

Newton và Galilê. Nhấn mạnh
cho học sinh : đây là các thí
nghiệm đóng vai trò kiểm tra
tính đúng đắn của giả thuyết.
- Nhận xét gì về kết quả thu
được từ các thì nghiệm đó ?
- Sự rơi của các vật trong
trường hợp này gọi là sự rơi tự
do Định nghĩa sự rơi tự do ?
- Từng học sinh đọc SGK và
trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nếu loại bỏ được sức cản của
không khí (hoặc sức cản của
không khí không đáng kể) thì
mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau.
- Nêu định nghĩa.
2. Sự rơi của các vật trong
chân không:
a.Ống Newton: Cho hòn bi
chì và cái lông chim rơi trong
ống đã hút hết không khí thì
chúng rơi nhanh như nhau.
b.Kết luận:
Nếu loại bỏ được ảnh
hưởng của không khí thì mọi
vật sẽ rơi nhanh như nhau.
c.Định nghĩa sự rơi tự do:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa

chuyển động rơi tự do:
a.Có phương thẳng đứng.
b.Có chiều từ trên xuống
Hoạt động 4 : Chứng minh chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu ảnh hoạt
nghiệm; các em đọc SGK để
biết cách tiến hành để thu
được ảnh đó.
- Dựa vào hình ảnh thu được
hãy chứng tỏ chuyển động
rơi tự do là chuyển động
nhanh dần đều.
+ Gợi ý: Chuyển động của
viên bi có phải chuyển động
thẳng đều hay không? Tại
sao?
+ Nếu là chuyển động biến
đổi thì là chuyển động thẳng
nhanh dần đều hay thẳng
chậm dần đều ? Vì sao?
+ Từ đó chúng ta thấy
chuyển động rơi tự do là
chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Chú ý chúng ta chọn 1
điểm trên viên bi để xác
định vị trí.
- Từng các nhân đọc SGK.
- Chuyển động của viên bị

tự do được kí hiệu bằng chữ
g (gọi là gia tốc rơi tự do)
- Trong công thức tính vận
tốc g có dấu như thế nào đối
với vận tốc v?
- Trong công thức tính vận
tốc g có dấu như thế nào đối
với vận tốc v?
- Chú ý: Tại một nơi nhất định
trên Trái Đất & ở gần mặt đất,
các vật đều rơi tự do với cùng
một gia tốc g.
- Tại những nơi khác nhau
gia tốc đó sẽ khác nhau.
- Nếu không dòi hỏi độ
chính xác cao thì ta có thể
lấy g = 9,8 m/s
2
hoặc g = 10
m/s
2
- Từng học sinh suy nghĩ trả
lời:
0
v v at
= +
2
0
1
2

=
2. Gia tốc rơi tự do.
- Tại một nơi nhất định trên
Trái Đất & ở gần mặt đất,
các vật đều rơi tự do với
cùng một gia tốc g.
- Tại những nơi khác nhau
gia tốc đó sẽ khác nhau.
- Nếu không đòi hỏi độ
chính xác cao chúng ta có
thể lấy g=9,8m/s
2
hoặc g =
10 m/s
2
Hoạt động 6 : Tổng kết bài học.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm và
công thức của chuyển động rơi tự do.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các
bài tập trong SGK.
- Nhận xét giờ học.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
Giáo viên : Lương Văn Vũ – Trung học phổ thông Định Hóa
23

sự lựa chọn đáp án.
Yêu cầu học sinh tóm tắt đề
bài.
Yêu cầu học sinh giải bài
toán.
Nhận xét bài làm của học
sinh.
Yêu cầu học sinh giải bài
toán.
Gợi ý:
+ Viết công thức tính
thời gian viên đá rơi chạm
đáy.
+ Viết công thức tính
Lựa chọn đáp án và giải
thích sự lựa chọn.

Lựa chọn đáp án và giải
thích sự lựa chọn.
Lựa chọn đáp án và giải
thích sự lựa chọn.
Tóm tắt đề bài.
Lên bảng trình bày cách
giải bài toán.
Ghi nhận
Giải bài toán
Bài 7 trang 27
Chọn đáp án D
Bài 8 trang 27
Chọn đáp án D

==⇒=
Vậy chọn đáp án C.
Bài 10 trang 27
Áp dụng công thức:
s
g
S
tgtS
2
10
20.2
2
2
1
2
==
=⇒=
Vậy thời gian vật rơi chạm
đất là 2 s
Vận tốc của vật khi rơi
chạm đất là :
smgtv /202.10 ===
Bài 11 trang 27
Gọi t
1
là thời gian mà hòn đá
đi từ miệng han đến đáy.
Ta có:
2
1


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status