bài giảng đại số 7 chương 1 bài 2 cộng, trừ số hữu tỉ - Pdf 24



Hs1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0)
Chữa bài tập 3 (trang 8/sgk)
Giải: a)
2 2 22
7 7 77
x
− −
= = =

3 21
11 77
y
− −
= =
Vì -22 < -21 và 77 > 0
22 21 2 3
77 77 7 11
− − −
⇒ < ⇒ <

3
) ,75
4
b o

− =
213 18 216
) ( )
300 25 300

⇒ < <
hay: x < z < y
*Gv: Như vậy trên trục số giữa 2 điểm hữu tỉ bao giờ cũng
có ít nhất 1 điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp Q giữa 2 số
hữu tỉ phân biệt bất kỳ bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ.
Đây là sự khác nhau căn bản giữa tập hợp Z và Q
Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số a/b. Vậy để
cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
TL: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng về hai phân số rồi áp
dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số.
; ( , ; )
a b
x y a b Z b o
m m
= = ∈ ≠
a b a b
x y
m m m
a b a b
x y
m m m
+
+ = + =

− = − =
Ví dụ:
7 4 49 12 49 12 37
)
3 7 21 21 21 21
a

Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta
phải đổi dấu hạng tử đó.
Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế (SGK/9)
Với mọi x, y, z Q: x +y = z

x z y
⇒ = −
Ví dụ: Tìm x biết
3 1
7 3
x
− + =
Giải: Theo quy tắc chuyển vế ta có
1 3
3 7
7 9 16
21 21 21
x
x
= +
= + =
16
21
x
=
Vậy
?2: Tìm x biết:
1 2
)
2 3

) ( )
5 7 10 5 7 10 70 70 70 70
c
− − − = + − = + − =
2) Bài 7 (t10/sgk)
5 1 ( 4) 1 1
16 16 16 4
− − + − − −
= = +
Viết số hữu tỉ dưới dạng tổng của hai
số hữu tỉ âm?
5
16



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status