Nghiên cứu vật liệu xúc tác trên cơ sở co ban cho quá trình chuyển hoá khí tổng hợp thành hydrocacbon lỏng Đỗ Thị Thanh Hà. - Pdf 24



TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC

Hà Nội - 2014
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phạm Thanh Huyền
2. PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên
Phn bin 1: PGS.TS. Vũ Anh Tuấn


sn phẩm sạch, không chứa lưu huỳnh, khác hẳn với nhiên liu sn
xut từ dầu mỏ. Đặc tính thân thin với môi trường này làm cho quá
trình chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng trở thành công
ngh phù hợp với xu hướng phát trin bền vững và bo v môi trường
hin nay trên thế giới. Chính vì vy, vic nghiên cứu chế tạo vt liu
xúc tác cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng
đang là vn đề cp thiết nhằm bổ sung ngun nhiên liu sạch, đm bo
an ninh năng lượng cho toàn cầu.
2. Nội dung của luận án:
- Tổng hợp xúc tác trên cơ sở coban mang trên các cht mang
khác nhau (silicagel, silicalit, MCM-41, -Al
2
O
3
) và bổ sung
các cht trợ xúc tác khác nhau (K và Re).
- Phân tích các đặc trưng ha lý của xúc tác.
- Nghiên cứu nh hưởng của đặc trưng cu trúc (cht mang,
hàm lượng kim loại hoạt động, kim loại phụ trợ, ngun mui
kim loại) đến hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác.
- Nghiên cứu nh hưởng của các điều kin hoạt ha xúc tác và
phn ứng tới hiu qu quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành
hydrocacbon lỏng.
- Nghiên cứu biến tính cht mang nhằm tăng cường hiu qu
làm vic của xúc tác.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án:
Từ tổng quan tài liu trong và ngoài nước về quá trình tổng hợp
Fischer-Tropsch thy rằng quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành
nhiên liu lỏng c th xy ra trên nhiều loại xúc tác khác nhau và
chịu nh hưởng của nhiều yếu t.

2
lên bề mặt cho phép ngăn cn sự
tương tác pha giữa kim loại hoạt động coban và cht mang, dẫn tới
tăng kh năng làm vic của xúc tác.
5. Cấu trúc của luận án:
Lun án gm 112 trang: Mở đầu 2 trang; Chương 1 - Tổng quan
27 trang; Chương 2 - Thực nghim 10 trang; Chương 3 - Kết qu và
tho lun 59 trang; Kết lun 1 trang; Các đim mới của Lun án
1 trang; Tài liu tham kho 11 trang gm 95 tài liu; Danh mục các
công trình đã công b của lun án 1 trang; Có 22 bng, 60 hình v và
đ thị.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Đã tổng quan về xúc tác cho quá trình tổng hợp Fischer-Tropsch
bao gm lịch sử phát trin, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước;
ha học, nguyên liu, cơ chế và sn phẩm của phn ứng FT;
hợp phần xúc tác cho phn ứng FT (kim loại hoạt động, cht mang,
kim loại phụ trợ). Tổng quan cũng đề cp đến các yếu t nh hưởng
đến quá trình FT như điều kin phn ứng (nhit độ, áp sut, tỷ l
nguyên liu). Trên cơ sở tổng quan, đưa ra mục tiêu tổng hợp xúc tác
trên cơ sở coban cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành
hydrocacbon lỏng.

3

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1. Tổng hợp -Al
2
O
3


2.3. Tổng hợp xúc tác
Dạng xúc tác cần tổng hợp là Co-Me/cht mang, trong đ Me là
các kim loại hỗ trợ gm K, Re. Cht mang là silicagel, silicalit,
MCM-41, -Al
2
O
3
và -Al
2
O
3
biến tính bằng SiO
2
đã tổng hợp.
Phương pháp đưa các kim loại hoạt động và kim loại hỗ trợ lên
cht mang là ngâm tẩm ở điều kin áp sut khí quyn.
Qui trình được thực hin như sau: Các dung dịch mui Co(NO
3
)
2

(hoặc Co(OOCCH
3
)
2
), KNO
3
và HReO
4
được chuẩn bị với những nng

được sau phn ứng được phân tích off-line bằng GC-MS. Khí nguyên
liu và các khí sn phẩm được phân tích trực tiếp bằng sắc ký khí.

Hình 2.4. Sơ đồ vi dòng hệ thiết bị phản ứng chuyển hóa
khí tổng hợp thành nhiên liệu lỏng
1. Ống phn ứng; 2. Thiết bị điều chỉnh lưu lượng dòng; 3. Lò gia nhit; 4. Áp kế; 5. Van đng
mở; 6. Van một chiều; 7. Bình phân tách sn phẩm; 8. Van x áp; 9. Bộ lọc trước BPR; 10. Bộ
điều chỉnh áp sut thp; 11. Van tinh chỉnh; 12. Đường x khí; 13,14. Đường kết ni sắc ký;
15. Van tháo sn phẩm lỏng
2.5.2. Hoạt hóa xúc tác
Quá trình hoạt ha xúc tác được thực hin ở nhit độ 350400C,
thời gian 1016 giờ, với lưu lượng dòng H
2
thay đổi từ 160260
ml/phút trong môi trường áp sut khí quyn.
2.5.3. Tiến hành phản ứng chuyển hóa khí tổng hợp
Các thông s cơ bn của quá trình nghiên cứu hoạt tính xúc tác:
tỷ l H
2
/CO = 2/1; tc độ không gian th tích: 400600h
-1
; nhit độ
phn ứng: 210250
o
C; áp sut phn ứng: 812bar.
2.5.4. Đánh giá hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác
Độ chuyn ha CO được tính theo công thức:

C (%) =


Quan sát gin đ XRD của các mẫu xúc tác (hình 3.1), c th thy
dạng tn tại phổ biến của Co trong các mẫu xúc tác là Co
3
O
4
th hin
ở các pic đặc trưng cường độ lớn xut hin tại 2θ = 31,2
o
; 36,9
o
; 44,9
o
;
59,2
o
và 65,2
o
. Hình 3.1. Giản đồ XRD của mẫu 10Co(N)0.2K/silicagel (a);
10Co(N)0.2K/silicalit (b); 10Co(N)0.2K/MCM-41 (c);
10Co(N)0.2K/

-Al
2
O
3
(d)
3.1.1.2. Diện tích bề mặt riêng và cấu trúc mao quản của các mẫu

Å
Đường kính
mao quản
tập trung, Å
10Co(N)0.2K/silicagel
243
114
90
10Co(N)0.2K/silicalit
315
23
20
10Co(N)0.2K/MCM-41
520
43
40
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
227
82
35 và 50
Về cu trúc vt liu, c 4 mẫu xúc tác 10Co(N)0.2K/silicagel,
10Co(N)0.2K/silicalit, 10Co(N)0.2K/MCM-41 và 10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3

đường hp phụ và khử hp phụ không trùng nhau và tạo thành một vòng


-Al
2
O
3
3.1.2. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chuyển hóa CO và
độ chọn lọc sản phẩm lỏng
3.1.1.1. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chuyển hóa CO
Độ chuyn ha CO trung bình trên mẫu 10Co(N)0.2K/silicagel là
19%, 10Co(N)0.2K/silicalit là 21%, 10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
là 22% và
cao nht với 10Co(N)0.2K/MCM-41 là 25%. Xu hướng chung trên c
4 loại xúc tác là độ chuyn ha CO gim dần theo thời gian phn ứng,
nhưng rõ rt nht với 10Co(N)0.2K/silicagel.

Hình 3.8. Độ chuyển hóa CO theo thời gian phản ứng trên các xúc tác
10Co(N)0.2K/silicagel, 10Co(N)0.2K/silicalit,
10Co(N)0.2K/MCM-41 và 10Co(N)0.2K/

-Al
2
O
3
3.1.1.2. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chọn lọc sản phẩm lỏng
Phân đoạn xăng (từ C6÷C10) xut hin khá đng đều trong sn
phẩm của quá trình FT khi sử dụng 4 loại xúc tác (38,8÷43,5%). Phân
đoạn c s C > 10 được phát hin trội hơn trong sn phẩm lỏng của

O
3

3
38,8
58,2
Trong các mẫu thử nghim, mẫu c độ chuyn ha CO cao hơn
và ổn định hơn, cho phép hình thành nhiều sn phẩm hydrocacbon
mạch dài hơn là 10Co(N)0.2K/γ-Al
2
O
3
.
3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới đặc trưng
hóa lý và khả năng làm việc của xúc tác
Đã tiến hành nghiên cứu phn ứng FT trên xúc tác Co/-Al
2
O
3
,
tổng hợp từ ngun mui nitrat c hàm lượng Co thay đổi từ 520%kl.
Hàm lượng kim loại thực tế trong xúc tác (xác định bằng
phương pháp phổ hp thụ nguyên tử AAS) bằng 9496% so với
dự kiến đưa lên cht mang.
3.2.1. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới đặc trưng
hóa lý của xúc tác
3.2.1.1. Ảnh hưởng của hàm lượng Co tới đặc trưng pha tinh thể của
xúc tác
Kết qu phân tích nhiễu xạ tia X hai mẫu xúc tác Co/-Al
2

O
3
tại gc quét 2
 28
o
, 39
o
, 51
o
, 56
o
, 67
o
và dạng CoAl
2
O
4
ở gc quét 2  37
o
, 45
o
, 65
o
.
3.2.1.2. Ảnh hưởng của hàm lượng Co tới độ phân tán của kim loại
trên chất mang
Kết qu đo độ phân tán Co (bng 3.6) cho thy độ phân tán Co tăng
khi hàm lượng Co tăng từ 5%kl đến 15%kl. Tuy nhiên, khi lượng Co tăng
đến 20%kl thì độ phân tán Co gim.


O
3

15
8,7
6,9
20Co(N)/-Al
2
O
3

20
4,2
16,2
3.2.1.3. Ảnh hưởng của hàm lượng Co tới diện tích bề mặt riêng và
cấu trúc mao quản của xúc tác
Kết qu bng 3.7 cho thy khi tăng hàm lượng kim loại Co
din tích bề mặt riêng các mẫu xúc tác gim, đường kính mao qun
tp trung cũng gim (từ 40 xung 25Å) và c xu hướng thêm
mao qun lớn thứ cp tạo ra bởi cầu liên kết giữa các cụm kim loại
hoạt động.
Bảng 3.7. Diện tích bề mặt riêng và đường kính mao quản của các mẫu
xúc tác Co/

-Al
2
O
3
chứa hàm lượng Co khác nhau
Mẫu xúc tác

O
3

235
35 và 50
82
15Co(N)/-Al
2
O
3

219
25 và 45
81
20Co(N)/-Al
2
O
3

180
25
78
3.2.2. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới độ
chuyển hóa CO và độ chọn lọc sản phẩm lỏng
3.2.2.1. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới độ
chuyển hóa CO
Kết qu xác định hoạt tính xúc tác cho thy khi tăng hàm lượng
Co từ 5% đến 10%kl thì độ chuyn ha CO tăng dần. Tăng tiếp lượng
Co từ 10% đến 15%kl thì độ chuyn ha CO ít thay đổi và
độ chuyn ha bắt đầu gim khi lượng Co tăng đến 20%kl.

2
, chứa 10%kl Co, bổ xung các cht xúc tiến khác nhau
(K và Re), theo qui trình ngâm tẩm ở áp sut thường.
3.3.1. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới đặc trưng hóa lý của
xúc tác
3.3.1.1. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới diện tích bề mặt riêng và
cấu trúc mao quản của xúc tác
Kết qu phân tích đẳng nhit hp phụ và khử hp phụ vt lý nitơ cho
thy cu trúc đặc trưng của vt liu mao qun trung bình của xúc tác
11

10Co(N)/-Al
2
O
3
với vòng trễ của đường khử hp phụ vẫn được giữ
nguyên trong mẫu xúc tác c bổ sung trợ xúc tác K và Re.
Tuy nhiên, din tích bề mặt riêng của vt liu gim từ 235 m
2
/g
(không c kim loại phụ trợ) xung 227 m
2
/g với mẫu bổ sung K và
168 m
2
/g với mẫu bổ sung Re.
Bảng 3.9. Diện tích bề mặt riêng và đường kính mao quản của các mẫu
xúc tác Co/

-Al


168
35
3.3.1.2. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới độ phân tán của kim loại
trên chất mang
Kết qu bng 3.10 cho thy sự c mặt của K và Re làm tăng độ phân
tán của kim loại hoạt động Co trên cht mang, tuy nhiên mức độ nh
hưởng là khác bit giữa 2 kim loại. Độ phân tán của mẫu c bổ sung K
chỉ tăng 14%, trong khi sự c mặt của Re giúp tăng tới 139% (2,4 lần) so
với mẫu không c kim loại phụ trợ. Tuy nhiên, khi hàm lượng K tăng tới
0,4%kl, độ phân tán Co thp hơn so với mẫu chỉ chứa 0,2%kl K.
Bảng 3.10. Độ phân tán Co trong các mẫu xúc tác chứa kim loại
phụ trợ khác nhau
Mẫu xúc tác
Độ phân tán
Co, %
Kích thước hạt
hoạt động, nm
10Co(N)/-Al
2
O
3

7,3
8,5
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3


Quan sát hình 3.16a thy rằng, với mẫu không c kim loại phụ
trợ xut hin 3 pic khử tại các nhit độ 370
o
C, 525
o
C và 620
o
C.

(a) (b) (c)
Hình 3.16. Giản đồ TPR H
2
của xúc tác 10Co(N)/

-Al
2
O
3
(a);
10Co(N)0.2K/

-Al
2
O
3
(b) và 10Co(N)0.2Re/

-Al
2
O

từ 620
o
C xung
523
o
C.
Sự c mặt của Re (mẫu 10Co(N)0.2Re/-Al
2
O
3
) cũng làm thay
đổi nhit độ khử các dạng oxit và phức coban, th hin ở sự xut hin
4 pic tại các nhit độ 325
o
C, 391
o
C, 522
o
C và 570
o
C (hình 3.16c). Các
nhit độ này lần lượt tương ứng với các quá trình chuyn dạng oxit
Co
2
O
3
 Co
3
O
4

phân đoạn nhẹ (< C6) và C6C10, đng thời tăng phân đoạn
hydrocacbon mạch dài > C10. Phân đoạn C > 10 tăng từ 52,5% (không
kim loại phụ trợ) lên 58,2% khi bổ sung K và tới 63% khi bổ sung Re.

Hình 3.18. Ảnh hưởng của trợ xúc tác đến độ chọn lọc sản phẩm lỏng của quá trình
FT trên xúc tác 10Co(N)/

-Al
2
O
3
; 10Co(N)0.2K/

-Al
2
O
3
và 10Co(N)0.2Re/

-Al
2
O
3

14

3.4. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại hoạt động đến
đặc trưng hóa lý và khả năng làm việc của xúc tác
Hai ngun mui coban được sử dụng cho nghiên cứu này là nitrat
và axetat.


Đường kính
mao quản
trung bình,
Å

-Al
2
O
3

312
40
82
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3

227
35
82
10Co(A)0.2K/-Al
2
O
3

174
25
74

15

3.4.2. Ảnh hưởng của nguồn muối tới độ chuyển hóa CO và
độ chọn lọc sản phẩm lỏng
3.4.2.1. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại đến độ chuyển hóa CO
Kết qu thử nghim hoạt tính các mẫu xúc tác cho thy mẫu
xúc tác tổng hợp từ ngun mui nitrat cho độ chuyn ha CO
trung bình thp hơn (22%) và kém ổn định hơn so với mẫu xúc tác
tổng hợp từ ngun mui axetat (26%).

Hình 3.20. Độ chuyển hóa CO trên các mẫu xúc tác tổng hợp từ
nguồn muối nitrat và axetat
3.4.2.2. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại đến chọn lọc
sản phẩm lỏng
Sn phẩm lỏng thu được khi sử dụng xúc tác
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
c mạch cacbon tp trung chủ yếu trong khong
C8÷C13 (chiếm 71,2%kl), phân đoạn C6÷C10 chiếm 38,8%kl, và
phân đoạn c mạch C > 10 chiếm 58,2%kl. Tuy nhiên, qua phân tích
GC-MS, bên cạnh sn phẩm hydrocacbon mạch dài chiếm hàm lượng
nhỏ, tn tại lượng lớn các hợp cht olefin hoặc chứa oxy, nhiều nht
là rượu đơn chức.
Với xúc tác đi từ ngun mui axetat, thành phần sn phẩm của
quá trình chuyn ha khí tổng hợp chứa s C chủ yếu từ C7÷C13
(chiếm 37,5%kl) và C20÷C23 (chiếm 46%kl). Phân b mạch C trong
sn phẩm: < C6 (1,5%kl), C6÷10 (27%kl) và > C10 (71,5%kl).
Phân tích GC-MS chỉ ra dạng tn tại chủ yếu trong sn phẩm này là

3.5.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ hoạt hoá đến khả năng làm việc của
xúc tác
Quá trình khử xúc tác trong dòng H
2
được tiến hành ở 3 điều kin
nhit độ 350
o
C, 370
o
C và 400
o
C trong 12 giờ với lưu lượng dòng H
2

là 260 ml/ph.
Kết qu cho thy nhit độ hoạt ha 370
o
C cho độ chuyn ha CO
cao hơn và ổn định ở mức 30%. Tại hai nhit độ khử còn lại độ chuyn
ha CO chỉ duy trì được ở mức 20÷25% sau 16 giờ phn ứng.
Quá trình FT thực hin trên xúc tác được hoạt ha ở nhit độ
370
o
C cho sn phẩm hydrocacbon mạch dài nhiều hơn và đng đều
hơn so với 2 điều kin hoạt ha còn lại.
3.5.2. Ảnh hưởng của lưu lượng H
2
trong quá trình hoạt hoá đến
khả năng làm việc của xúc tác
Quá trình khử hoạt ha xúc tác được tiến hành ở 3 mức lưu lượng

lưu lượng dòng khí H
2
260 ml/ph.
Kết qu cho thy khi tăng thời gian hoạt ha xúc tác từ 10 giờ lên
12 giờ, độ chuyn ha CO tăng. Tuy nhiên, tiếp tục tăng thời gian
hoạt ha lên 14 giờ, độ chuyn ha CO không khác bit nhiều so với
khi sử dụng xúc tác hoạt ha 12 giờ.
Sn phẩm quá trình FT trên mẫu xúc tác được khử ở 12 giờ chứa
chủ yếu là các hydrocacbon mạch dài và đng đều hơn so với khi
sử dụng các xúc tác khử ở 2 điều kin còn lại.
3.6. Ảnh hưởng của điều kiện tiến hành phản ứng đến hiệu quả
quá trình FT
Đ xác định nh hưởng của điều kin phn ứng đến quá trình
chuyn ha khí tổng hợp, 3 thông s: nhit độ, áp sut, tc độ th tích
nguyên liu khí tổng hợp đã được nghiên cứu trên xúc tác
10%Co/-Al
2
O
3
bổ sung 0,2%K đi từ ngun mui axetat.
3.6.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hiệu quả
quá trình FT
Quá trình FT được tiến hành ở các điều kin: áp sut 10 bar,
tc độ không gian th tích khí tổng hợp 500 h
-1
và thay đổi nhit độ
phn ứng từ 210C, 230C đến 250C.
Kết qu cho thy, khi tăng nhit độ phn ứng từ 210
o
C lên 230C,

Kết qu cho thy khi tc độ th tích khí nguyên liu tăng thì độ
chuyn ha CO gim. Bên cạnh đ, độ chuyn ha CO khi thực hin ở
400h
-1
và 600h
-1
kém ổn định hơn so với khi sử dụng tc độ 500h
-1
.
V chọn lọc sn phẩm lỏng, phn ứng ở tc độ th tích là 500 h
-1

cho phép tạo ra hydrocacbon mạch dài nhiều hơn và đng đều hơn so
với 2 điều kin tc độ khí nguyên liu còn lại (lớn hơn 22% so với
điều kin phn ứng 600 h
-1
và 4,5% so với phn ứng ở 400 h
-1
).
3.7. Nghiên cứu biến tính -Al
2
O
3
bằng SiO
2
làm chất mang
xúc tác cho quá trình chuyển hóa khí tổng hợp
Quá trình tẩm SiO
2
lên bề mặt -Al

-SiO
2
(hình 3.38) cho thy dạng
tn tại phổ biến của Co trong c hai mẫu xúc tác là Co
3
O
4
.

Hình 3.38. Giản đồ XRD của mẫu 10Co(A)/
γ-Al
2
O
3
(a) và
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
(b)

Hình 3.39. Giản đồ XRD của mẫu 20(A)Co/
γ-Al
2
O
3
(a) và
20Co(A)/γ-Al

(b)
(b)
(a)
20

3.7.1.2. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới diện tích bề mặt
riêng và cấu trúc mao quản của xúc tác
Kết qu bng 3.16 cho thy sự biến tính γ-Al
2
O
3
bằng SiO
2
làm
gim din tích bề mặt riêng và làm thay đổi sự phân b mao qun của
xúc tác. Sự biến mt của các mao qun nhỏ (32Å) trong mẫu biến tính
c th bắt ngun từ sự điền đầy và bao phủ của SiO
2
che lp các mao
qun của γ-Al
2
O
3
. Ngoài ra, sự xut hin các mao qun lớn hơn (120Å
và 230Å) trong mẫu 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2

201
0,44
80
32
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2

185
0,42
91
52, 120 và 230

3.7.1.3. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới hình thái bề mặt
của xúc tác
Kết qu phân tích hình thái cu trúc vt liu bằng phương pháp
hin vi đin tử quét SEM cho thy mẫu xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
trên nền cht mang γ-Al
2
O
3
biến tính bằng SiO

mặt xúc tác.
21 Hình 3.41 Ảnh SEM của mẫu
xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3Hình 3.42. Ảnh SEM của mẫu
xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2Hình 3.43. Ảnh SEM của mẫu xúc tác 10Co(A)0.2K/γ-Al
2
O
3
-SiO
2

Hình 3.44. Phổ EDX của mẫu xúc tác 10Co(A)0.2K/γ-Al
2
O

của mẫu xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
(a)
và 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
(b)
3.7.2. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới độ chuyển hóa
CO và độ chọn lọc sản phẩm lỏng
3.7.2.1. Ảnh hưởng của sự biến tính chất mang đến độ chuyển hóa CO
Độ chuyn ha CO trên xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
đạt 33%
lớn hơn nhiều so với quá trình tiến hành trên mẫu xúc tác
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
(21%). Như vy, vic phủ SiO
2
lên cht mang

3
.
23 Hình 3.48. Phân bố sản phẩm của quá trình FT trên xúc tác
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
và 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
3.7.2.3. Ảnh hưởng của trợ xúc tác tới độ chuyển hóa và độ chọn lọc
sản phẩm lỏng trên xúc tác biến tính bằng SiO
2

Hoạt tính xúc tác của mẫu 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
được ci thin
đáng k. Bổ sung K độ chuyn ha đạt 40%, trong khi mẫu bổ sung
Re cho phép nâng độ chuyn ha CO lên đến 58% so với 33% khi
không c kim loại hỗ trợ.

-SiO
2
;
10Co(A)0.2K/γ-Al
2
O
3
-SiO
2

10Co(A)0.2Re/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
Vic bổ sung kim loại phụ trợ c nh hưởng đáng k đến phân b
mạch C trong thành phần sn phẩm phn ứng: bổ sung K làm tăng
sn phẩm c s C > 10 từ 58% lên 70% và phân đoạn này tăng đến
79,5% khi sử dụng kim loại phụ trợ Re.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status