Tóm tắt luận văn thạc sỹ ngành khoa học máy tính xây dựng phần mềm trắc nghiệm loại hình thông minh cho trẻ 11 12 tuổi - Pdf 24

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG

Nguyễn Thị Thu Hà XÂY DỰNG PHẦN MỀM TRẮC NGHIỆM
LOẠI HÌNH THÔNG MINH CHO TRẺ 11 – 12 TUỔI
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 60.48.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2013 Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đỗ Trung Tuấn


đồng thời giúp giáo viên bồi dưỡng, phát triển toàn diện hơn những
loại hình tri thức cần thiết mà học sinh còn yếu.
Để thành công trong quá trình nghiên cứu và thử nghiệm, tôi đã
dựa trên học thuyết Đa trí thông minh của nhà Tâm lý học giáo dục
nổi tiếng – Giáo sư Howard Gardner và xây dựng phần mềm trắc
nghiệm và hệ thống tài liệu phân loại và phát triển trí thông minh cho
trẻ.
Luận văn chia theo ba chương :
• Chương 1: Nghiên cứu tổng quan các loại hình thông minh
• Chương 2: Áp dụng Công nghệ Elearning xây dựng phần mềm
• Chương 3: Thử nghiệm hệ thống phần mềm trắc nghiệm.
4

CHƢƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH
1.1 - Đặc điểm nhận thức của học sinh trung học cơ sở
Học sinh trung học cơ sở (THCS) được bắt đầu từ 11,12 đến
14,15 tuổi. Trong thời kỳ này những cơ sở, phương hướng chung của
sự hình thành quan điểm xã hội và đạo đức của nhân cách được hình
thành, chúng sẽ được tiếp tục phát triển trong tuổi thanh niên.
1.1.1 - Tri giác
Ở học sinh THCS, khối lượng các đối tượng tri giác được tăng
lên rõ rệt. Các em có khả năng phân tích và tổng hợp phức tạp hơn
khi tri giác sự vật, hiện tượng. Các em đã sử dụng hệ thống thông tin
cảm tính linh hoạt, tùy thuộc vào nhiệm vụ của tư duy. Khả năng
quan sát phát triển, trở thành thuộc tính ổn định của cá nhân.
1.1.2 - Trí nhớ
Nếu ở tiểu học, các em phát triển trí nhớ máy móc thì lên trung
học cơ sở, ghi nhớ có ý nghĩa, ghi nhớ logic đang dần được chiếm ưu
thế. Trong khi tái hiện tài liệu, các em đã dần học được cách biết dựa

trúc ngữ pháp chặt chẽ…
1.1.6 - Đặc điểm học tập của học sinh THCS
Đặc điểm học tập của học sinh trung học cơ sở có bốn đặc điểm:
Thứ nhất: vấn đề quan trọng nhất của học sinh THCS là phương
pháp học nói chung.
Thứ hai: Đối tượng học tập là những tri thức thuộc các lĩnh vực
khoa học riêng. Việc học tập một cách có hệ thống những khái niệm
khoa học là yếu tố quan trọng để thiếu niên cấu trúc lại hệ thống
động cơ, thái độ học tập.
Thứ ba: Thái độ đối với học tập ở thiếu niên đã được cấu trúc
lại, có sự phân hóa thái độ đối với các môn học.
6

Thứ tư: Tính chất và hình thức hoạt động học cũng thay đổi: học
lý thuyết, thảo luận, thực hành, thí nghiệm, tham quan…
1.2 - Học thuyết Đa trí thông minh
1.2.1 - Lịch sử ra đời của học thuyết
Howard Gardner định nghĩa thông minh là “khả năng giải quyết
các vấn đề hoặc đưa ra những sản phẩm mới có giá trị trong một hay
nhiều nền văn hóa khác nhau” (Gardner&Hatch, 1989).
Năm 1983, ông đưa ra lý thuyết trí tuệ đa nhân tố với 7 năng lực
trí tuệ khác nhau cùng tồn tại trong một con người. Ban đầu Howard
Gardner đưa ra 7 Trí thông minh: 2 Trí thông minh đầu tiên có giá trị
điển hình trong trường học; 3 Trí thông minh tiếp theo thường được
gắn với nghệ thuật; và hai Trí thông minh cuối cùng được Howard
Gardner gọi là “Trí thông minh cá nhân”.
Sau này Howard Gardner tiếp tục nghiên cứu và phát triển thêm
Thông minh về tự nhiên, và thêm hai Trí thông minh nữa, tuy nhiên
hiện tại 8 Trí thông minh được ứng dụng nhiều nhất trong giáo dục.
1. Năng lực trí tuệ ngôn ngữ (Linguistic Intellgence): năng lực


1.2.2.2 - Trí thông minh ngôn ngữ
Định nghĩa: là năng lực diễn tả ngôn ngữ dễ dàng bằng cách nói hay
viết, giỏi làm việc với các con chữ.
Các biểu hiện của trí thông minh ngôn ngữ:
- Có thể tranh cãi, thuyết phục, làm trò hay hướng dẫn có hiệu
quả bằng việc sử dụng lời nói.
- Được hậu thuẫn bởi trí tưởng tượng phong phú và khả năng
miêu tả, kể chuyện hấp dẫn.
- Yêu thích các cách sử dụng âm thanh của từ ngữ, thông qua
chơi chữ, trò đố từ và cách uốn lưỡi.
1.2.2.3 - Trí thông minh không gian
Định nghĩa: là trí thông minh liên quan đến suy nghĩ bằng hình
ảnh, hình tượng và khả năng cảm nhận, chuyển đổi và tái tạo các góc
độ khác nhau của thế giới không gian trực quan.
Các biểu hiện gồm:
- Hình dung được một cách sống động, vẽ ra hay phác họa
những ý tưởng của họ dưới dạng hình ảnh, đồ hoạ,
- Thế mạnh lớn nhất trong khả năng này là có cảm giác tốt,
chuẩn xác về không gian, tọa độ và bố cục.
- Bộc lộ khả năng qua việc giỏi vẽ, thích tô màu, tò mò nghịch
và sắp xếp các đồ vật, hay chịu khó làm những vật thể đẹp mắt
1.2.2.4 - Trí thông minh vận động
Định nghĩa: là loại thông minh cả chính bản thân cơ thể, bao
gồm các thành tố cơ bản là các năng lực kiểm soát các vận động của
cơ thể mình và cầm nắm các đối tượng một cách khéo léo.
Các biểu hiện gồm có:
9

- Năng lực này thể hiện rõ nhất qua khả năng chỉ huy, điều khiển

năng lực phân biệt giữa các cảm xúc ấy và đưa chúng vào hướng dẫn
hành vi: sự hiểu biết về những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
mình, về những thèm muốn và trí thông minh của mình - Giỏi làm
việc với chính mình.
Các biểu hiện gồm có:
- Rất am hiểu bản thân, đánh giá chính xác các cảm xúc và hành
vi của mình.
- Có khả năng nghiên cứu, lý luận và nhận thức rõ vai trò của
mình với người khác.
- Có tính độc lập mạnh mẽ, tính thẳng thắn cao độ và cực kỳ tự
giác, có kỷ luật.
1.2.2.8 - Trí thông minh tự nhiên
Định nghĩa: Những người có trí thông minh này rất nhạy cảm
với các vấn đề thuộc tự nhiên như động thực vật.
Các biểu hiện gồm có:
- Tò mò quan sát và tìm hiểu về cây cối và động vật. Thích chăm
sóc cây cối, vật nuôi, thích quan sát côn trùng, sâu bọ; dễ dàng nhớ
tên và phân biệt các loại động thực vật khác nhau.
- Những người này thích cắm trại, làm vườn, leo núi, khám phá
thế giới.
- Thích xem các tin tức liên quan đến tự nhiên học, luôn hướng
về cuộc sống nơi hoang dã
1.3 - Một số ứng dụng thuyết đa trí thông minh trong ngành
giáo dục của Thế giới và Việt Nam
Nhiều nhà Tâm lý học đã thử ứng dụng lý thuyết này vào quá
trình nghiên cứu của mình. Trong số đó, Thomas Armstrong đã ứng
11

dụng thành công một phần lý thuyết đa trí tuệ của H. Gardner vào
việc giảng dạy và giáo dục.

2.1.3.2 – Chuẩn trao đổi thông tin
2.1.3.3 – Chuẩn metadata
2.1.3.4 – Chuẩn chất lượng
2.2 - Dữ liệu đa phƣơng tiện trực tuyến
2.2.1 - Dữ liệu hình ảnh
2.2.1.1 - Định dạng JPG và JPEG
Định dạng JPG,/JPEG, PNG và GIF là các loại định dạng phổ
biến nhất. JPG là một định dạng ảnh được phát triển bởi JPEG với
mục đích là trở thành định dạng chuẩn cho các nhiếp ảnh gia chuyên
nghiệp. Cũng giống như phương thức nén tệp ZIP là tìm các phần
thừa của dữ liệu để nén, JPG chia nhỏ bức ảnh thành những vùng nhỏ
hơn.
Định dạng JPEG là dạng nén dữ liệu thất thoát có thể được dùng
cho các ảnh chụp, nhưng lại làm giảm chất lượng cho các bức vẽ ít
màu, tạo nên những chỗ nhòe thay cho các đường sắc nét, đồng thời
độ nén cũng thấp cho các hình vẽ ít màu.
2.2.1.2 - Định dạng GIF
GIF, cũng như JPG, là một định dạng đã có tuổi đời lâu năm và
thường được sử dụng kết hợp cùng với mạng Internet. GIF là một tập
tin màu 8-bit. Có hai điều đặc biệt về định dạng GIF đó là tập tin có
khả năng lưu lại màu trong suốt và hỗ trợ hình ảnh động.
Tập tin GIF dùng nén dữ liệu bảo toàn trong đó kích thước tập
tin có thể được giảm mà không làm chất lượng hình ảnh kém đi. Tuy
nhiên các kiểu nén dữ liệu bảo toàn cho hình chụp nhiều màu cũng có
kích thước quá lớn đối với truyền dữ liệu trên mạng hiện nay.
13

Như vậy, GIF thường được dùng cho sơ đồ, hình vẽ nút bấm và
các hình ít màu.
2.2.1.3 - Định dạng PNG

nên tỉ lệ nén của nó tốt hơn và không bị mất dữ liệu. Thông thường
thì tệp FLAC bằng khoảng một nửa kích cỡ tệp WAV.
2.2.2.3 - Các loại định dạng nén mất dữ liệu: MP3, AAC, WMA,
Vorbis
Hầu hết các định dạng chúng ta thường sử dụng hàng ngày được
xếp vào loại “dễ mất dữ liệu” (lossy); bởi lẽ đôi khi người ta phải
giảm chất lượng âm thanh của tệp xuống để tăng “diện tích sử dụng”
của tệp đó lên.
Những định dạng “dễ mất dữ liệu” cũng sử dụng số bit để chỉ
chất lượng âm thanh, thường vào khoảng “192kbit/s” hay “192kbps”.
Chỉ số lớn hơn, đồng nghĩa với việc là nhiều dữ liệu được sử dụng
hơn.
1. MP3 – MPEG 1 Audio Layer 3 là định dạng âm thanh “dễ
mất dữ liệu” phổ biến nhất hiện nay. MP3 hay được nén với bitrate là
128 hoặc 192 hoặc 320 kilobit/giây (kbps). Nghĩa là nó chỉ bằng 1/10
so với bitrate của WAV (1411 kbps).
2. Vorbris - Một loại định dạng “dễ mất dữ liệu” miễn phí với
mã nguồn mở. Thường được sử dụng cho các game PC như Unreal
Tournament 3.
3. AAC – Advanced Audio Coding, một loại định dạng chuẩn
hiện nay được sử dụng cho loại video MPEG 4.
4. WMA - Windows Media Audio, định dạng âm thanh “dễ mất
dữ liệu” của Microsoft. Định dạng này đầu tiên được phát triển và sử
dụng nhằm tránh những vấn đề giấy phép cho các sản phẩm sử dụng
định dạng MP3.
2.2.3 - Dữ liệu video
15

Tương tự như hình ảnh và audio, dữ liệu video cũng có rất nhiều
định dạng, có định dạng gốc và định dạng đã được nén. Việc nén

1 Theo chữ Hán: “Trắc” là đo, “Nghiệm” là suy xét, xác nhận.
2 Theo GS.TS. Dương Thiệu Tống: “Trắc nghiệm là một dụng
cụ hay phương thức hệ thống nhằm đo lường một mẫu các động thái
để trả lời câu hỏi: thành tích của cá nhân như thế nào khi so sánh với
những người khác hay so sánh với một lĩnh vực các nhiệm vụ dự
kiến”.
3 Theo GS. Trần Bá Hoành: Phương pháp trắc nghiệm là hình
thức đặc biệt để thăm dò một số đặc điểm về năng lực, trí tuệ của học
sinh (thông minh, trí nhớ, tưởng tượng, chú ý) hoặc để kiểm tra một
số kiến thức, kĩ năng, kỹ xảo của học sinh thuộc một chương trình
nhất định.
4 Thi Trắc nghiệm trực tuyến là hình thức tổ chức thi trên các
máy tính với mạng Internet và nhận kết quả sau khi hoàn thành bài
thi.
2.3.2 - Các loại trắc nghiệm
2.3.2.1 - Câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn
Ví dụ: Đồng hồ còn trống sẽ chỉ mấy giờ?
Hình E Hình A
Hình C Hình B
Hình D
Câu trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để lựa chọn (hay câu hỏi
nhiều lựa chọn) là loại câu được ưa chuộng nhất và có hiệu quả nhất.
Ưu điểm: Độ tin cậy cao hơn, khả năng đoán mò hay may rủi ít
hơn so với các loại câu hỏi TNKQ.
Nhược điểm: Học sinh không được sáng tạo với câu trả lời của
riêng mình.
2.3.2.2 - Câu trắc nghiệm "đúng- sai"
17

Là câu trắc nghiệm yêu cầu người làm phải phán đoán đúng hay


Ví dụ: Hãy nghe đoạn nhạc sau và cho biết phần lời bị mất:
A. Đầu gật gù lúc lắc cái vòi, lắc đu đưa theo nhịp chiêng vui
B. Đầu gật gù theo nhịp chiêng vui
C. Đầu gật gù lúc lắc cái đầu
D. Lắc đu đưa theo nhịp chiêng vui
Ưu điểm: Thích hợp để đánh giá kiến thức học sinh.
2.3.3 - Vai trò của trắc nghiệm trực tuyến trong việc kiểm tra
đánh giá
2.3.3.1 - Đối với nội dung kiến thức
- Hỗ trợ đối tượng học theo nhu cầu cá nhân hóa việc học.
- Nội dung được cập nhật, phân phối dễ dàng, nhanh chóng.
2.3.3.2 - Đối với học viên
- Hệ thống trực tuyến hỗ trợ người học mọi lúc mọi nơi.
- Thí sinh có tâm lý thoải mái và hứng thú với việc làm bài,
không bị ảnh hưởng tâm lý bởi người trông thi.
2.3.3.3 - Đối với giáo viên
- Giáo viên được sự hỗ trợ của công nghệ trong việc trình bày nội
dung câu hỏi dễ hiểu, sinh động, tránh nhàm chán.
- Giúp cho phân loại người học, hỗ trợ người dạy trong việc tổ
chức dạy học, thiết kế bài giảng, phương pháp hoạt động, quản lý
lớp học…
2.3.3.4 - Đối với việc đào tạo nói chung
- Giảm chi phí về tiền bạc, không mất nhiều thời gian và công sức
cho việc di chuyển…
- Triển khai đào tạo từ xa: Giáo viên và học viên có thể truy cập
vào khóa học ở bất cứ vị trí nào, trong bất kỳ thời điểm nào.
19

2.4 - Kết luận

mới, sửa, xóa câu hỏi).
4. Thiết lập nội dung đánh giá của bài test tổng hợp.
5. Thiết lập cấu trúc đề kiểm tra tổng hợp.
6. Cập nhật thông tin website: Giới thiệu website, thiết kế
sitemap, cập nhật nội dung trang chủ, quản lý liên hệ.
3.2 - Thuật toán đánh giá trắc nghiệm loại hình thông minh
Để khảo cứu nhằm phát hiện 8 năng lực trí tuệ theo lý thuyết trí
tuệ đa nhân tố của H. Gardner ở học sinh, tôi đã dựa trên phần đánh
giá trắc nghiệm trí tuệ đa nhân tố của Thomas Armstrong nhằm kiểm
tra và phát hiện thực trạng 8 năng lực trí tuệ ở trẻ em (theo lý thuyết
trí tuệ đa nhân tố của H. Gardner).
Bộ trắc nghiệm được chia thành các gói câu hỏi khác nhau: 40
câu (30 phút), 64 câu (45 phút), 80 câu hỏi (60 phút), chia thành 8
loại A, B, C, D, E, F, G, H. Mỗi loại bao gồm 10 câu hỏi có nội dung
tương ứng với từng loại năng lực trí tuệ. Điểm tối đa đạt được cho
từng loại năng lực trí tuệ là 100 điểm, điểm tổi thiểu đạt được cho
từng loại năng lực trí tuệ là 10 điểm và được xếp loại như sau: Loại
giỏi: 80 đến 100 điểm; Loại khá: 51 đến 79 điểm; Loại trung bình: 10
đến 50 điểm;
3.3 - Thiết kế hệ thống
3.3.1 - Công nghệ xây dựng hệ thống website
3.3.1.1 - Hệ quản trị nội dung DotNetNuke
21

Khái niệm: Hệ quản trị nội dung còn được gọi là hệ thống quản
lý nội dung viết tắt là CMS (Content Management System), là một hệ
thống quản lý luồng công việc liên quan đến nhau như tạo mới, chỉnh
sửa, xét duyệt, đánh chỉ mục, tìm kiếm, xuất bản và lưu trữ các thông
tin điện tử, các tệp tin truyền thông đa phương tiện.
3.3.1.2 - Ngôn ngữ lập trình: VB.net

tiết.
 Ít xung khắc với các thư viện Javascript khác.
 Plugin phong phú.
Ứng dụng của jQuery
 Hướng tới các thành phần trong HTML
 Thay đổi giao diện của một trang web
 Thay đổi nội dung của tài liệu
 Tương tác với người dùng
 Tạo hiệu ứng động
 Hỗ trợ Ajax
3.3.1.4 - Ajax control Tookit
Các ASP.NET AJAX Control Toolkit là một dự án mã nguồn
mở xây dựng trên khuôn khổ Microsoft ASP.NET AJAX. Đây là một
nỗ lực chung giữa Microsoft và cộng đồng ASP.NET AJAX, cung
cấp một cơ sở hạ tầng mạnh mẽ để tái sử dụng, tùy biến và mở rộng.
Các AJAX Control Toolkit chứa nhiều hơn 30 điều khiển cho
phép bạn dễ dàng tạo phong phú, các trang web tương tác.
23

 ScriptManager: là một phần của System.Web.UI, chịu trách
nhiệm quản lý những tập lệnh (scripts) và đăng ký chúng khi
có yêu cầu. SrciptManager là một control ẩn, và chỉ có duy
nhất một thể hiện của nó trong website.
 ScriptManagerProxy.
 Timer: Dùng để tạo một bộ đếm thời gian, để trang web có thể
tải lại dữ liệu khi đến thời gian quy định.
 UpdatePanel: Cho phép tải lại một phần của trang Web.
 UpdateProgress: Được sử dụng để hiển thị tiến trình tải lại của
một hay nhiều UpdatePanel control.
3.3.2 - Yêu cầu hệ thống

Hình 3. 1 - Mô hình quan hệ giữa các bảng
3.4 - Cài đặt và kết quả
3.4.1 - Kết quả cài đặt
3.4.1.1 - Quản trị thành viên
Đăng ký thành viên : Người dùng với vai trò Khách có quyền đăng
ký làm thành viên (vai trò học viên) của website để tham gia luyện
tập và thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm tổng hợp.

Hình 3.2 - Giao diện trang Đăng ký thành viên


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status