nghiên cứu xử lý nước thải nhà máy bia việt hà bằng phương pháp sinh học sử dụng uasb - Pdf 24

Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Lời cảm ơn
Với tất cả tấm lòng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới : Tiến sĩ Trần
Trung Kiên Bộ môn Hoá công Trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã
tận tình hớng dẫn, chỉ bảo tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị cán bộ công nhân viên,
đặc biệt là phòng KCS nhà máy bia Việt Hà - KCN Tiên Sơn Bắc Ninh
đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại nhà máy.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo khoa Công nghệ sinh học
và môi trờng Trờng đại học Phơng Đông, các bạn sinh viên trong lớp,
những ngời đã tận tình chia xẻ, giúp đỡ tôi trong những năm tháng ngồi
trên ghế nhà trờng. Tôi xin chân thành cám ơn những ngời thân: gia đình,
bạn bè đã động viên tôi và tạo điều kiện tốt nhất để cho tôi hoàn thành đồ
án tốt nghiệp này.
Lời cuối, tôi xin chúc các thầy cô giáo và các bạn mạnh khoẻ, học tập
và công tác tốt phục vụ trong lĩnh vực công nghệ môi trờng nhiều hơn nữa,
góp phần cải thiện cuộc sống, giữ gìn môi trờng trong lành cho hôm nay và
mai sau.
Xin trân trọng cám ơn! Hà Nội, tháng 05 năm 2009

Sinh viên
Trần Thị Thu Hằng
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
1
1
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Mở đầu
Trớc những khó khăn và thử thách trong công cuộc hội nhập với thế giới hiện

nhiều loại đợc thải ra từ nhiều công đoạn khác nhau nhng chủ yếu là từ các phân x-
ởng nấu, đờng hoá, lên men, lọc, chiết bia Dòng thải này chủ yếu là nớc rửa vệ
sinh thiết bị, sàn nhà, bom, keg. Đây là dòng thải chính cần xử lý triệt để. Chính vì
những lý do trên việc đánh giá hiện trạng ô nhiễm nớc thải cũng nh nghiên cứu và
thiết kế hệ thống xử lý nớc thải của ngành công nghiệp này càng trở nên cấp thiết
hơn. Theo các kết quả nghiên cứu cũng nh trong thực tế xử lý, việc áp dụng phơng
pháp sinh học để xử lý nớc thải của sản xuất bia là thích hợp và có thể loại trừ các
chất gây ô nhiễm trong nớc thải mà không gây ô nhiễm thứ cấp. Đây là biện pháp
đem lại hiệu quả xử lý cao và đang đợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nớc trên thế giới.
Với các mục tiêu trên tôi tiến hành đề tài Nghiên cứu xử lý nớc thải nhà
máy bia Việt Hà bằng phơng pháp sinh học sử dụng UASB. Nớc thải nhà máy sau
khi xử lý đạt tiêu chuẩn nớc thải loại B.
Nội dung nghiên cứu:
. Khảo sát đặc trng nớc thải của nhà máy bia Việt Hà II _ Khu công nghiệp
Tiên Sơn _Bắc Ninh.
. Nghiên cứu ảnh hởng của một số yếu tố môi trờng đến hiệu suất khử COD
nh: tải lợng vào, nhiệt độ, pH, thời gian lu đến hiệu quả xử lý.
. Thiết kế sơ bộ thiết bị UASB.
I. tổng quan tài liệu
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
3
3
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
1.1. Giới thiệu chung về ngành công nghiệp sản xuất bia trên thế giới và
ở Việt Nam.
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia trên thế giới và khu vực
Bia là loại nớc giải khát đã đợc sản xuất từ rất lâu trên thế giới. Những năm

4
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
nhanh ở khu vực Đông Nam á từ 8% năm 1980 đến 18% năm 1994 trở thành trọng
điểm sản xuất của nhiều hãng bia trên thế giới. Theo thống kê năm 2002, Philipin là
thị trờng tiêu thụ bia lớn nhất khu vực với lợng bia tiêu thụ khoảng 1.504 triệu lít,
tiếp theo là Thái Lan với mức tiêu thụ là 1.452 triệu lít/năm, đứng thứ ba là Việt
Nam với mức tiêu thụ 1.295 triệu lít
Bảng 2: Sản lợng bia của một số quốc gia Đông Nam á
STT Quốc gia Dân số (triệu
ngời)
GDP 2002
(Tr USD)
Xếp hạng
thế giới
Sản lợng bia
(triệu lít)
1 Philippines 80.80 77.614 11 1.504
2 Thái Lan 63.22 126.482 30 1.452
3 Việt Nam 80.78 35.099 54 1.295
4 Malaysia 24.64 94.910 36 180
5 Singapore 4.24 86.997 39 115
6 Indonesia 219.17 173.371 26 < 100
7 Campuchia 12.42 3.984 111 < 50
8 Myanma 49.49 5.445 101 < 50
9 Lào 5.55 1.805 130 < 50
10 Brunei 0.404 4.278 110 < 50
11 Đông timor 0.808 388 156 < 50

1.1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xu thế phát triển ngành bia Việt
Nam

2005 1.500* 109,5* -
2010
2.500* (dự báo)
- 16 - 25*

Qua bảng trên ta thấy quy mô thị trờng đã tăng cao. Năm 1990 so với năm
1985 tăng 15%; tăng 5 lần so với năm 1975; năm 1991 đánh dấu sự ra đời của nhiều
nhà máy bia mới đã làm tăng quy mô thị trờng 31% so với năm 1990. Mức bình
quân đầu ngời đã tăng từ 0,41 l/ngời năm 1975 lên 4,72 l/ngời năm 1995 và 9 - 10
l/ngời năm 2001. Dự báo mức này có khả năng tăng lên đến 16 - 25 l/ngời trong
những năm 2010 - 2020 [2].
Ng nh s n xut bia Vit Nam có tc tng trng nhanh. Tuy nhiên t
nm 1998 n nay, tc tng trung bình n nh 8 - 10%.
Bảng 4: Tốc độ tăng trởng bình quân của ngành sản xuất bia ở Việt Nam [12].
Giai đoạn Tốc độ tăng trởng bình quân, %
1991 - 1992 26,62
1993 - 1994 44,3
1995 - 1996 17
1997 - 1998 10
1998 - 2003 8 - 10

Những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp cũng tăng tốc đầu t mở rộng công
suất. Năm 2003 công suất bia cả nớc đạt 1,29 tỷ lít, năm 2004 đạt 1,37 tỷ lít và năm
2005 dự kiến đạt 1,5 tỷ lít, tức là đã đạt công suất quy hoạch dự kiến vào năm 2010.
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
6
6
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Theo quy hoạch mới điều chỉnh, đến năm 2010 năng lực sản xuất toàn ngành sẽ đạt
2,5 tỷ lít/năm, tăng 1 tỷ lít bia so với quy hoạch cũ.

1.2.1. Độ pH
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
7
7
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
pH là một trong những thông số quan trọng và đợc sử dụng thờng xuyên nhất
trong hoá nớc. Gía trị pH chỉ ra mức độ axít (khi pH <7) hoặc kiềm khi (pH >7), thể
hiện ảnh hởng của hoá chất khi xâm nhập vào môi trờng nớc. Gía trị pH thấp hay
cao đều có ảnh hởng nguy hại đến thuỷ sinh. Tiêu chuẩn môi trờng Việt Nam quy
định giá trị pH tối thiểu đối với một số nguồn nớc mặt khoảng 5,5 9.
1.2.2. Oxi hoà tan (DO Dissolve oxygen)
Các vi sinh vật sống trong nớc bao gồm các sinh vật hiếu khí cần oxy, các vi
sinh vật kỵ khí không cần oxy, thực vật ban ngày quang hợp tạo oxy, về ban đêm sử
dụng một phần oxy để hô hấp. Nguồn oxy xâm nhập vào nguồn nớc chủ yếu bằng
cách từ không khí thông qua mặt thoáng của khối nớc trao đổi với không khí, trong
điều kiện bình thờng về nhiệt độ, áp suất thì nồng độ oxy nằm trong khoảng 8 15
mg/l khi nguồn nớc giàu oxy và các chất hữu cơ thì là môi trờng tốt cho các vi sinh
vật hiếu khí hoạt động mạnh. Việc giảm lợng oxy trong nớc tạo điều kiện cho các vi
sinh vật kỵ khí hoạt động, gây mùi xú uế, hôi thối. Phân tích chỉ số oxi hoà tan DO
là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá sự ô nhiễm của nớc và giúp ta đề ra
các biện pháp xử lý thích hợp.
1.2.3. Hàm lợng các chất rắn
+ Tổng chất rắn (TS): Xác định bằng trọng lợng khô còn lại sau khi cho bay
hơi 1 lít mẫu nớc trên cách thuỷ rồi đem sấy khô ở 103
0
C cho đến khi trọng lợng
không đổi.
+ Chất rắn lơ lửng ở dạng huyền phù (SS): Hàm lợng các chất huyền phù (SS)
là trọng lợng khô còn lại trên giấy lọc trên sợi thuỷ tinh, khi lọc 1 lít mẫu nớc lọc
qua phễu lọc Gooch rồi sấy khô ở 103

.
1.2.5. Chỉ số COD (Nhu cầu oxi hoá học - Chemical oxigen Demand)
Chỉ số này đợc dùng rộng rãi để đánh giá chất lợng nớc và hàm lợng các chất
hữu cơ có trong nớc. COD là lợng oxi cần thiết cho quá trình oxy hoá toàn bộ chất
hữu cơ có trong mẫu nớc thành CO
2
và H
2
O.
Để xác định COD ngời ta thờng sử dụng chất oxi hoá mạnh trong môi trờng
axít. Chất oxi hoá này đợc dùng là kali bicromat (K
2
Cr
2
O
7
).
1.2.6. Hàm lợng nitơ (N)
Hợp chất chứa N có trong nớc thải thờng là hợp chất protein và các sản phẩm
phân huỷ: amôn, nitrat, nitrit, chúng có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái nớc.
Trong nớc cần một lợng nitơ thích hợp, đặc biệt là nớc thải, mối quan hệ giữa BOD
5
với N và P có ảnh hởng rất lớn đến sự hình thành và khả năng oxi hoá của bùn hoạt
tính.
1.2.7. Hàm lợng photpho (P)
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
9
9
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Photpho là nguồn dinh dỡng cho thực vật dới nớc gây ô nhiễm và góp phần

10
10
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Xử lý cấp III là cấp xử lý cuối cùng của khâu xử lý nớc thải, do đó mà khâu
này đòi hỏi phải có các biện pháp đòi hỏi kỹ thuật cao, chi phí cao, nhằm đạt đến độ
nh nớc cấp, tái sử dụng đợc. ở cấp độ xử lý này ta sử dụng các biện pháp nh là vi
lọc, thẩm thấu ngợc, trao đổi ion, hấp phụ bằng than hoạt tính, sát trùng bằng ozon,
clo
1.4. Tổng quan chung về công nghệ sản xuất bia và các vấn đề môi trờng
1.4.1. Nguyên liệu sản xuất
Gạo: l nguyên liệu phụ (chiếm 30%), nguyên liệu dùng để thay thế nhằm
giảm giá thành sản phẩm. Gạo đem nghiền nát sau đó say mịn ở dạng tấm và đợc đa
v o nồi gạo. ở nồi gạo, gạo ở dạng tấm đ ợc ho tan bằng n ớc 77
0
C v hỗn hợp đó
sẽ hồ hoá ở 100
0
C. Trong quá trình hồ hoá có bổ sung thêm một số hoá chất nh:
CaCl
2
, CaSO
4
nhằm mục đích cung cấp Ca
2+
để phục vụ cho quá trình đờng hoá sau
n y và có bổ sung thêm 1 loại enzym chống cháy nồi.
Bảng 6: Thành phần hoá học của malt và gạo tẻ
Thành phần Malt Gạo tẻ
Hàm ẩm 4 - 5 12
Độ hoà tan 76 76

1 Nớc 11 - 23
2 Chất đắng 15 - 21
3 Polyphenol 2,5 - 6
4 Chất khoáng 5 - 8
5 Protein 15 - 21
6 Tinh dầu thơm 0,3 - 1
7 Xenluloza 12 - 14
8 Các hợp chất khác 26 - 28

1.4.2.Công nghệ sản xuất bia
Quy trình gồm các công đoạn:
- Chun b nguyên liu: giai on n y, malt c l m m trc khi nghin
nh, go c nghin th nh b t v ngâm tr ng nhm tng hiu qu ng hoá.
- Nu - ng hoá: Go v malt c nghin v nh lng sẵn cho tng m
nu. Nguyên liu cn cho mt m nu l : malt, g o, houblon. Cho nguyên liệu v
nc với tỉ lệ nhất định v o n i nu go, khuy u. Nâng dn nhit n y với
những quy trình rất nghiêm ngặt dch hóa. Thi gian dch hóa 20 - 30 phút ri
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
12
12
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
nâng n sôi trong 15 - 30 phút cho tip lợng malt còn li cùng vi nc v o n i
ng hoá. Khuy u, gi mt thi gian ri bm dch ang sôi ni go sang.
Nâng nhit dch ng hoá với quy trình nghiêm ngặt và thời gian nhất định.
+ Lc dch ng - nu hoa: Qúa trình lọc dịch đờng diễn ra theo 2 bớc: Lọc
hỗn hợp dịch đờng thu nớc nha đầu; Dùng nớc nóng rửa bã lọc thu nớc nha cuối và
tách bã malt. Nớc nha đầu và nớc nha cuối sau khi lọc đợc đa vào nồi nấu hoa để
tạo hơng vị cho bia.
+ Tách bã v l m l nh dch ng: Sau khi nấu hoa, dịch đờng đợc lọc tách
bã hoa rồi đợc bơm vào thùng lắng xoáy, để lắng, hạ nhiệt độ xuống còn khoảng 8

13
13
Xỳt, hi
Tỏch bó hoa
Lm lnh
Len men chớnh,
ph
Lc bia
Bia ti

Chit bia
úng np
Thanh trựng
Mỏy lnh
Lm ngui
nc núng
Nc lm lnh
Nc thi
Nhón, kột h
hng
Bao bỡ h hng
Ra chai,
lon
Chai, lon sch
Chất tải
lạnh
Mụi cht tun hon
Bó lc
Bó hoa
Cht tr lc

SS, BOD, COD
COD, axit, kiềm
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT

1.4.3. Vấn đề ô nhiễm nớc do sản xuất bia gây ra
Trong công nghiệp sản xuất bia, lợng nớc thải đợc tạo ra tơng đối nhiều. Nớc
thải thờng có các thông số BOD, COD, rắn lơ lửng, độ đục, chỉ số vi sinh vật cao,
hàm lợng chất hữu cơ lớn, chất cặn bã và các hoá chất dùng rửa thiết bị trong quá
trình sản xuất. Các chất hữu cơ thờng tồn tại ở dạng lơ lửng hoặc dạng hoà tan.
* Nớc thải trong nhà máy sản xuất bia bao gồm các nguồn:
- Nớc dùng cho quá trình làm lạnh, nớc ngng trong quá trình nấu.
- Nớc thải ra trong quá trình rửa chai, bom bia , n ớc thải có tính kiềm hoặc
axít tuỳ thuộc loại chất cơ sở dùng để tẩy rửa.
- Nớc sử dụng để vệ sinh sàn, các thiết bị nấu, bể lên men chiếm một tỉ lệ
lớn. Nớc thải từ nguồn này chứa hàm lợng chất hữu cơ cao, chủ yếu ở dạng keo
hoặc hoà tan và đây là nguồn gây ô nhiễm nớc thải chính. Loại nớc này từ bộ phận
nấu và từ hầm lên men. Nớc từ bộ phận nấu (chủ yếu là nớc vệ sinh thùng nấu), bể
chứa, sàn nhà, nên chứa nhiều bã malt, tinh bột, các chất hữu cơ. Nớc thải từ hầm
lên men là nớc vệ sinh các thiết bị lên men, thùng chứa, đờng ống, sàn nhà, xởng
có chứa bã men và các chất hữu cơ.
- Nớc sinh hoạt trong công ty bao gồm nớc thải sinh hoạt của công nhân viên
nh tắm rả thải từ nhà vệ sinh.
- Ngoài ra bia rơi vãi trong quá trình chiết bia thải ra sau quá trình lọc cũng
góp phần gây ô nhiễm.
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
15
15
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Bng 8: c im các ngun thi ca nh máy sn xut bia
TT

- Nc thi t quá trình
l m l nh
- Nc thi dung dch xút
loãng sau khi ra
- pH cao 8,5 - 12
- Ln sn phm bia
trong quá trình ra
- Giy nhãn chai
- Các cht rn l
lng
30
Trong đó có
khong 75%
l n c thi
quá trình l m
lnh
4
Nc thi sinh hot t khu
nh b p, v sinh
Trong đó nc thi
khu v sinh ó c
qua x lý t hoi
25
5
Nc ma v n c chy
tr n b mt
Cha nhiu cn l
lng v ch t hu c
do dòng chy b mt
mang theo


Nhìn chung loại nớc thải của các nhà máy bia có đặc tính ô nhiễm hữu cơ
cao, khi để lâu tạo nên mùi hôi khó chịu. Đặc biệt nớc thải có khả năng tạo lơng
bùn lớn, hàm lợng ôxi hoá tan trong nớc thấp Đây chính là nguồn gây tác động
lớn đến môi trờng, ảnh hởng đến sức khoẻ cộng đồng nếu không có các biện pháp
sử lý trớc khi xả thải ra nguồn tiếp nhận.
* Đặc tính nớc thải ngành công nghiệp sản xuất bia của thế giới
Nớc thải của các nhà máy bia gấp sáu lần so với bia thành phẩm, bao gồm:
Nớc lẫn bã malt và bột sau khi lấy dịch đờng, nớc rửa thiết bị lọc, nồi nấu, thùng
nhân giống, lên men và các thiết bị khác, nớc rửa chai và téc chứa, nớc rửa sàn,
phòng lên men, phòng tàng trữ, nớc thải từ nồi hơi, nớc vệ sinh sinh hoạt, nớc thải
từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lợng clorua cao (tới 500mg/l), cacbonat thấp
nói chung nớc thải trong các công đoạn sản xuất chứa nhiều các chất hữu cơ và các
chỉ số nh sau:
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
17
17
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Bảng 10: Đặc tính chung nớc thải sản xuất bia trên thế giới [12]
BOD
5
Khoảng 1000 mg/l, nếu không kịp tách men chỉ số
này sẽ cao hơn
BOD/COD
0,63 1,00
pH 5 11
Tải trọng BOD
5
500 kg/ngày (với xí nghiệp có công suất 16 triệu
lít/năm, khoảng 80.000 l/ngày

móc thiết bị, sàn nhà Điều đó dẫn đến tải lợng nớc thải và hàm lợng các chất ô
nhiễm của các nhà máy bia rất khác nhau. ở các nhà máy bia có biện pháp tuần
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
18
18
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
hoàn nớc và công nghệ rửa tiết kiệm nớc thì lợng nớc thấp, nh ở Cộng hoà Liên
bang Đức, nớc sử dụng và nớc thải trong các nhà máy bia nh sau:
+ Định mức nớc cấp: 4 - 8m
3
/1000 lít bia, tải lợng nớc thải: 2,5 6
m
3
/1000 lít bia.
+ Hàm lợng các chất ô nhiễm trong nớc thải nh sau: BOD
5
= 1100 -
1500 mg/l; COD = 1800 - 3000 mg/l.
+ Tổng Nitơ: 30 - 100 mg/l, tổng Photpho: 10 - 30 mg/l.
Với các biện pháp sử dụng nớc hiệu quả nhất thì định mức nớc thải của nhà
máy bia không thể thấp hơn 2 đến 3m
3
cho 1000 lít bia sản phẩm. Lợng nớc thải ở
nhiều nhà máy bia lớn gấp 10 đến 20 lần lợng bia sản phẩm. Lu lợng dòng thải và
đặc tính dòng thải trong công nghệ sản xuất bia còn biến đổi theo chu kì và mùa sản
xuất.
* Nớc thải các nhà máy bia Việt Nam:
Do khác nhau về công nghệ sản xuất, đặc tính nớc thải của các nhà máy bia
Việt Nam ít nhiều có khác so với nớc thải các nhà máy bia các nớc tiên tiến trên thế
giới. Thờng lu lợng nớc thải các nhà máy bia Việt Nam lớn hơn khá nhiều so với

xuất và thải ra một lợng nớc lớn. Nguồn thải của các cơ sở sản xuất bia nói chung
cũng giống nh ở các nhà máy bia thế giới. Tuy nhiên việc tách dòng không đợc chú
ý nên nguồn thải còn ở nớc thải sinh hoạt, nớc làm mát không đợc quay vòng nên
lợng nớc thải cao hơn thế giới nhiều.
Đặc trng nớc thải của một số cơ sở sản xuất bia trên địa bàn Hà Nội đợc đa ra
trên bảng sau:
Bảng 13: Đặc trng nớc thải tập trung của một số nhà máy bia Việt Nam [15]
Tên cơ sở Năng suất
Tr.lít/năm
COD
mg/l
BOD
5
mg/l
T-N T-P SS
mg/l
pH BOD/
COD
1. Công ty bia Hà
Nội
50 1305 948 15 4,5 226 7,15 0,73
2. Công ty Bia Việt

14 853 526 2,7 5,25 337 9,25 0,62
3. Công ty bia Đông 12 1374 1055 6 3 356 5,54 0,78
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
20
20
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Nam

22
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
1.5 Các phơng pháp áp dụng trong xử lý nớc thải bia
1.5.1. Các phơng pháp hỗ trợ cho xử lý sinh học
Đặc điểm của nớc thải bia chủ yếu là chứa các chất hữu cơ cặn lắng và cặn lơ
lửng có nguồn gốc từ nguyên liệu sử dụng trong sản xuất. Các phơng pháp hỗ trợ
cho xử lý nớc thải bia bằng biện pháp sinh học bao gồm: phơng pháp cơ học, ph-
ơng pháp hoá lí và hoá học.
* Phơng pháp hoá lý và hoá học
Các phơng pháp này đợc sử dụng để điều chỉnh pH, loại SS trớc khi xử lý sinh
học, bao gồm:
+ Trung hoà:
Nớc thải thờng có những giá trị pH khác nhau. Muốn nớc thải đợc xử lý tốt
bằng phơng pháp sinh học phải tiến hành trung hoà và điều chỉnh pH về vùng
6,6 - 7,6. Trung hoà bằng cách dùng dung dịch axít hoặc muối axít, các dung
dịch kiềm để trung hoà dịch nớc thải.
+ Keo tụ:
Trong quá trình lắng cơ học chỉ tách đợc các hạt chất rắn huyền phù có kích th-
ớc 10
-2
, còn các hạt nhỏ hơn ở dạng keo không thể lắng đợc. Ta có thể làm tăng
kích cỡ các hạt nhờ tác dụng tơng hỗ giữa các hạt phân tán liên kết vào các tập
hợp hạt có thể lắng đợc. Qúa trình trung hoà điện tích gọi là quá trình đông tụ,
còn quá trình tạo thành các bông lớn từ các hạt nhỏ gọi là quá trình keo tụ.
Các chất đông tụ th
Các chất đông tụ th

ơng pháp tuyển nổi (ph-
ơng pháp tuyển nổi: sục khí + sử dụng chất hoạt động bề mặt).
ơng pháp tuyển nổi: sục khí + sử dụng chất hoạt động bề mặt).
1.5.5.2.Xử lý n
ớc thải bằng ph
ơng pháp sinh học
Xử lý n
ớc thải bằng ph
ớc thải bằng ph
ơng pháp sinh học dựa trên hoạt động sống của vi sinh
ơng pháp sinh học dựa trên hoạt động sống của vi sinh

23
23
* Nguyên lý hoạt động:
Các vi sinh vật đợc cố
định trên lớp vật liệu mang
nh thủy tinh, gốm, nhựa
nhân tạo, cát với đờng
kính 0,1 2 mm. Nhờ bơm
tuần hoàn mà các hạt vật
liệu mang đợc giữ trong
thiết bị ở trạng thái chuyển
động nh giả lỏng hay tầng
sôi
Biogas
Dòng

B thì đợc đổ vào các thủy vực nhận thải khác trừ các thủy vực quy định trong cột A.
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
Các ph_ong pháp sinh học chủ yếu ứng
dụng trong xử lý n_ớc thải sản xuất bia
Hiếu khí Kị khí
Hồ
sinh
học
Bùn
hoạt
tính
Lọc
sinh
học
Yếm
khí
tiếp
xúc
Yếm
khí
giả
lỏng
Kị khí kiểu
đệm bùn dòng
chảy ngợc
(UASB)
24
24
Đồ án tốt nghiệp Khoa CNSH&MT
2.4. Nớc thải công nghiệp có gía trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm lớn

10. Chì mg/l 0,1 0,5 1
11. Cadimi mg/l 0,005 0,01 0,5
12. Crom (VI) mg/l 0,05 0,1 0,5
13. Crom (III) mg/l 0,2 1 2
14. Đồng mg/l 2 2 5
15. Kẽm mg/l 3 3 5
16. Niken mg/l 0,2 0,5 2
17. Mangan mg/l 0,5 1 5
18. Sắt mg/l 1 5 10
19. Thiếc mg/l 0,2 1 5
Trần Thị Thu Hằng MSSV: 505301015
25
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status