Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu cước - Pdf 24

Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
MỤC LỤC
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 1
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây , với sự phát triển vượt bậc của cách mạng khoa
học công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin đã đặt ra thời cơ và thách
thức mới cho ngành Bưu chính, viễn thông nước ta nói chung và Tập đoàn viễn
thông quân đội - Viettel nói riêng. Trước tình hình đó, Đảng ủy, Ban giám đốc
Tập đoàn đã mạnh dạn và kiên quyết đổi mới công nghệ, mở rộng đầu tư, thực
hiện phát triển toàn diện, mạnh mẽ, xây dựng tổ chức, lực lượng vững mạnh…
truyền thống người lính trong thương trường hội nhập nhằm mục tiêu trở thành
nhà cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông số một tại thị trường Việt Nam và có
tên tuổi trên thế giới.
Chỉ sau 20 năm thành lập và hoạt động và sau 5 năm chính thức cung cấp
dịch vụ điện thoại di động trên thị trường Việt nam nhưng Tập đoàn Viễn thông
quân đội Viettel đã có hơn 20 triệu triệu thuê bao, chiếm gần 40% thị phần viễn
thông trong nước, thứ 24/763 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông toàn thế giới, đây
đúng là một sự phát triển thần kỳ trong lịch sử viễn thông Việt Nam cũng như lịch
sử viễn thông thế giới.
Đến nay thì Viettel đã chính thức cung cấp đến tay người tiêu dùng 6 dịch
vụ bao gồm : dịch vụ điện thoại di động (với các đầu số 097, 098, 0168, 0169,
0166, 0167, 0165, 0164, 0163) , dịch vụ điện thoại cố định (PSTN), dịch vụ điện
thoại đường dài giá rẻ 178, dịch vụ ADSL, dịch vụ điện thoại cố định không dây
(homephone), và mới đây nhất là dịch vụ 3G với chất lượng dịch vụ đảm bảo và
chế độ chăm sóc khách hàng hợp lý.

Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành báo cáo này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ngày 23 tháng 03 năm 2010
Người viết :
Nguyễn Tiến Đạt
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 3
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL,
TRUNG TÂM QUẢN LÝ ĐỊA BÀN
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
1. Lịch sử hình thành và phát triển Tập đoàn viễn thông quân đội:
Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) là một doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc Bộ quốc phòng, hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông được thành
lập ngày 01 tháng 06 năm 1989, tiền thân là Công ty Điện tử thiết bị thông tin kinh
doanh các dịch vụ truyền thông: khảo sát thiết kế, xây lắp các công trình thông tin,
xuất nhập khẩu các thiết bị viễn thông và dịch vụ bưu chính1989-1995.
Năm 1995 Công ty Điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty
Điện tử Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là VIETTEL).
Năm 1996 VIETTEL tích cực chuẩn bị, lập dự án kinh doanh các dịch vụ
BCVT.
Tháng 9/1997 hoàn thiện là lập dự án xin phép kinh doanh 6 loại hình dịch
vụ BCVT: Dịch vụ điện thoại cố định; di động, nhắn tin, Internet, trung kế vô
tuyến Radio trunking; dịch vụ bưu chính.
Giai đoạn 1998 -2000 VIETTEL được cấp phép kinh doanh dịch vụ BCVT:

hiệu mạnh, và đặc biệt năm 2006 VIETTEL được đánh giá là thương hiệu nổi
tiếng nhất Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ BCVT do VCCI phối hợp với Công ty
Life Media và công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen tổ chức.
Ngày 12/01/2010, Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel đã chính thức ra
mắt sau khi nhận các quyết định phê duyệt chuyển đổi mô hình từ Tập đoàn lên
tập đoàn của Thủ tướng và quyết định bổ nhiệm các chức danh của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng. Trải qua 20 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn viễn thông Quân
đội góp phần cho sự phát triển đất nước, tạo bước đột phá, phá vỡ thế độc quyền
trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, luôn tiên phong áp dụng công nghệ mới,
vươn tầm ra thị trường quốc tế đồng thời tích cực tham gia các hoạt động xã hội,
nhân đạo xây dựng Tổ quốc ngày càng giàu đẹp hơn. Với kết quả đó Tập đoàn đã
vinh dự nhận được nhiều bằng khen của Bộ, ngành; được Nhà nước tặng thưởng
huân chương lao động hạng nhất, chủ tịch nước phong tặng danh hiệu anh hùng
lao động trong thời kỳ đổi mới.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 5
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
2. Bộ máy tổ chức của Công Ty Viễn Thông Viettel:
- Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình quản lý tập trung, cấp quản
lý cao nhất là Ban Giám Đốc Công ty, bao gồm:
+ Giám đốc công ty: Chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty; trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng kế
hoạch; Phòng Tổ chức Lao động; Phòng Công nghệ thông tin.
+ Phó Giám đốc Tài chính: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản
lý, điều hành các đơn vị: Phòng Tài chính; Phòng Đầu tư; Phòng xây dựng dân dụng;
Trung tâm Thanh khoản.
+ Phó Giám đốc Nội chính: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản

+ Phòng công nghệ thông tin.
+ Phòng Quảng cáo & Truyền thông.
+ Phòng kiểm soát nội bộ.
- Khối Trung tâm – sản xuất có 8 đơn vị:
+ Trung tâm Thanh khoản
+ Trung tâm Di động.
+ Trung tâm Cố định.
+ Trung tâm Khách hàng doanh nghiệp.
+ Trung tâm Quản lý tỉnh.
+ Trung tâm Chăm sóc khách hàng.
+ Trung tâm Phát triển nội dung.
+ Trung tâm Kinh doanh VAS.
Sơ đồ tổ chức Công ty Viễn Thông Viettel:
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 7
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
n g
8Thủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 8
Hãy nói theo Hay nói theo
cách của bạn
của bạn
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
(Ban hành kèm theo Quyết định số 213 /QĐ-VTQĐ-TCNL ngày 25 tháng 01 năm 2010 của TGĐ Tập đoàn VTQĐ)

CỐ ĐỊNH
- P. Chiến lược
Kinh doanh
- P. Điều hành bán
hàng
- P. ĐH sửa chữa
ngoại vi
- P. Chất lượng dịch vụ
- P. Hạ tầng & PT
Ngoại vi
- P. Dự án tòa nhà
- P. Tài chính
- Tổng hợp
TT KHÁCH
HÀNG DN
- P. Giải pháp
- P. Kinh doanh
- P. Điều hành dự
án
- P. Tổng hợp
TT KINH
DOANH VAS
- P. Kế hoạch,
Marketing
- P. Âm nhạc
- P. Tin tức
- P. Hợp tác CP
- P. ƯD Mobile
và tiện ích
- P. Thiết bị đầu

Điện tử
- TT. CSKH 3KV
(HNI, HCM, ĐNG)
PGĐ
CSKH
TT QUẢN LÝ
TỈNH
A. QL NV Địa bàn
- P. Quản lý địa bàn
- P. Tổ chức Lao
động
- P. Kế toán
- P. Quản lý nợ
đọng
- P. Tổng hợp
B. QL Tỉnh
- P. Nghiệp vụ
- P. Điều hành
- P. Đảm bảo
PGĐ
QL TỈNH
PGĐ
KHDN
PGĐ
CỐ ĐỊNH
CHI NHÁNH VIETTEL TỈNH, THÀNH PHỐ
KHỐI QUẢN LÝ, HỖ TRỢ

KHỐI KINH DOANH


- Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng
tạo đa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lợng cao với giá cớc
phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền đợc lựa chọn của khách hàng.
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d

11

g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 11
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
- Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất
mọi nhu cầu của khách hàng.
- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,
xã hội.
- Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung
Viettel.
3.2. Nhiệm vụ của Công ty:
- Xõy dng k hoch t chc kinh doanh cú hiu qu trờn c s h tng mng
li k thut ca Viettel v thng nht trờn ton quc.
- Xõy dng b mỏy, t chc trin khai hot ng kinh doanh gm: cụng tỏc xõy
dng chin lc phỏt trin kinh doanh, t chc v qun lý h thng bỏn hng, CSKH,
gii quyt khiu ni v cỏc hot ng marketing khỏc.
- Qun lý tt cỏc hot ng k hoch, ti chớnh, u t, t chc lao ng, tin
lng, o to, hnh chớnh qun tr v vt t, kho tngtheo phõn cp m bo phc
v tt phỏt trin kinh doanh vin thụng thng nht trờn ton quc.

Bo m tt cụng tỏc k thut, cht lng dch v, khỏch hng tin tng.
3.3. Tầm nhìn thơng hiệu:
Để xác định hớng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã
xây dựng tầm nhìn thơng hiệu của riêng mình, đợc cô đọng những mong muốn của
khách hàng và sự đáp ứng của Viettel.
"Nhà sáng tạo với trái tim nhân từ"
* Nhà sáng tạo: Muốn nói bản thân Viettel luôn t duy sáng tạo, cải cách, tiên
phong đột phá trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch vụ, đảm
bảo chất lợng ngày càng tốt nhất,...
* Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sàng chia
sẽ, luôn lắng nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng, qua đó quan tâm, đáp ứng
nhanh các nhu cầu, tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá thể khách
hàng, tham gia các hoạt động nhân đạo, xã hội,...
Điều này cho thấy Viettel luôn đổi mới, luôn phát triển song song với luôn
khẳng định tính nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của
mình, đảm bảo chất lợng sản phẩm, dịch vụ ngày một tốt hơn cho khách hàng.
3.4. Phơng ngôn hành động và ý nghĩa biểu trng của thơng hiệu (Logo):
a. Phơng ngôn hành động:
Để thực hiện các quan điểm, triết lý kinh doanh và tầm nhìn thơng hiệu,
Viettel đã đa ra phơng ngôn để hành động:
Hãy nói theo cách của bạn ( Say it your way).
Đợc thể hiện bằng sự quan tâm, đáp ứng, lắng nghe của Viettel, khuyến khích
sự phản hồi, đóng góp ý kiến của khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để từng b-
ớc đáp ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng khách hàng, tất
cả vì mục tiêu quan tâm, hớng tới từng cá thể. Phơng ngôn trên đã trở thành một
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d


Đông là "Thiên thời, địa lợi, nhân hoà", nó gắn liền với lịch sử, định hớng của Tập
đoàn, thể hiện sự phát triển bền vững của thơng hiệu Viettel.
3.5. Văn hoá Viettel:
Là một Tổng Công ty thuộc Quân đội nên Viettel đã lấy bản chất của Bộ đội
cụ hồ để xây dựng nền văn hoá của riêng mình. Nó không cứng nhắc, không mang
tính cục bộ, mà luôn mền dẻo, hớng ngoại, học hỏi. Qua 15 năm phát triển, nét văn
hoá riêng của Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, đợc thể hiện một cách linh
hoạt qua cách ứng xử với thị trờng, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu trách nhiệm
cao thông qua việc đa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo nhằm đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối u nhất của mọi khách
hàng.
Nét văn hoá của Viettel từng bớc đợc xây dựng mang đậm tính chuyên nghiệp,
thể hiện của một Tập đoàn có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con ngời là chủ thể để
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d

14

g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 14
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
phát triển, do vậy mà nét văn hoá tổ chức đợc xây dựng có tính hớng ngoại với quan
điểm cá thể con ngời với con ngời (Viettel với khách hàng) nên khách hàng là đối t-
ợng đợc trân trọng, sẵn sàng phục vụ, đáp ứng các dịch vụ tốt nhất. Mặt khác, luôn
coi trọng nhân viên Tập đoàn với tình cảm chân thành, tạo điều kiện, khuyến khích,
hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng
nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con ngời trong sự phát triển của Tập đoàn

Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d

15

g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 15
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Quản lý, điều hành triển khai các dịch vụ Viễn thông công ích của Công
ty (lập kế hoạch và giao chỉ tiêu, điều hành, đối soát kết quả).
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá chấm điểm thi đua các Tỉnh, Tp và các Phòng
ban, đơn vị trực thuộc. Tham gia đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng các
đầu mối trực thuộc Công ty.
b. Ban chuyên quản Tỉnh:
- Xây dựng, hướng dẫn, duy trì nền nếp nghiệp vụ công tác kế hoạch tác
nghiệp tại các Tỉnh /Tp.
- Đôn đốc xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch tháng và các báo cáo kết quả
của Chi nhánh. Đôn đốc, điều hành các hoạt động SXKD của Tỉnh.
- Xây dựng và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến xuất, nhập, quản lý hàng
hoá, vật tư, thiết bị xuyên suốt từ Công ty đến Tỉnh và Huyện.
- Thực hiện các hoạt động kiểm tra kho tàng của các Đơn vị.
- Thực hiện đối soát, quản lý số liệu Vật tư, thiết bị, hàng hoá của Chi
nhánh. Hướng dẫn xử lý số liệu hàng tháng với từng Tỉnh, với tài chính Công ty.
- Kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiệp vụ kế hoạch, nghiệp vụ
kho của CN Tỉnh.
c. Ban Vật tư, thiết bị:
- Trực tiếp quản lý hệ thống kho tàng và thực hiện các hoạt động nhập, xuất
về vật tư, thiết bị (bao gồm VTTB của công tác duy trì, khai thác mạng lưới và vật tư
mạng ngoại vi - Thiết bị vật tư xây lắp mới do Công ty Hạ tầng mạng lưới quản lý) toàn

4.2. Phòng Tổ chức lao động
4.2.1. Nhiệm vụ của Phòng:
- Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế nhân sự toàn Công ty;
- Xây dựng, quy hoạch phát triển nhân sự toàn Công ty;
- Quản lý, thực hiện Công tác tuyển dụng theo phân cấp toàn Công ty;
- Quản lý, tổ chức thực hiện công tác đào tạo toàn Công ty;
- Quản lý lao động toàn Công ty;
- Xây dựng, quản lý và thực hiện đánh giá lao động toàn Công ty;
- Xây dựng, quản lý và thực hiện chế độ tiền lương, thu nhập; các chính
sách, cơ chế, đòn bẩy khuyến khích thu hút lao động toàn Công ty;
- Thực hiện các chế độ chính sách BHXH toàn Công ty;
- Triển khai và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO của Công ty.
4.2.2. Nhiệm vụ của các ban
a. Ban Tổ chức Biên chế:
- Xây dựng mô hình tổ chức, biên chế nhân sự, vận hành bộ máy;
- Quy hoạch, xây dựng chức danh, ngành nghề, tiêu chuẩn chức danh công
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d

17

g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 17
TRƯỞNG PHÒNG
Ban vật tư,
thiết bị
Ban
Hàng hoá

- Xây dựng kế hoạch đào tạo tổng thể và lập các kế hoạch đào tạo lớn cấp Công
ty;
- Xây dựng các quy định, quy trình, quy chế đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ toàn
Công ty;
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d

18

g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 18
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Kiểm tra, thẩm định, đôn đốc, theo dõi tổ chức thực hiện các kế hoạch đào tạo
của đơn vị;
- Tổ chức đào tạo cấp Công ty và quản lý, chỉ đạo, phối hợp tổ chức đào tạo các
đơn vị;
- Tổng hợp, đánh giá kết quả đào tạo;
- Triển khai, quản lý duy trì hệ thống ISO toàn Công ty.
g. Ban Chuyên quản Tỉnh:
- Đầu mối tiếp nhận, giải quyết các công việc cho các Trung tâm, Chi nhánh
Tỉnh/Tp;
- Cùng làm với các trung tâm, chi nhánh;
- Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với các Trung tâm và Chi nhánh Tỉnh;
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá các Trung tâm và Chi nhánh Tỉnh/Tp;
- Hỗ trợ nghiệp vụ cho các Trung tâm và Chi nhánh kỹ thuật Tỉnh/Tp’
4.2.3. Mô hình Tổ chức:
4.3. Phòng Chính trị:

Chính
sách
Ban

Đào
tạo, ISO
Ban

chuyên quản
Tỉnh
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Công tác Tổ chức, xây dựng đảng
- Công tác Kiểm tra đảng
- Công tác Cán bộ
- Công tác Chính sách
- Công tác Bảo vệ an ninh - Dân vận
- Công tác Quần chúng
4.3.2. Nhiệm vụ của các ban:
a. Ban Tuyên huấn – Tổng hợp:
- Nghiên cứu, biên soạn tài liệu và kiểm tra tổ chức học tập chính trị.
- Tuyên truyền, giáo dục chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, truyền thống dân tộc, quân đội, văn hoá Tcty, nhiệm vụ chính trị trung tâm
của công ty cho CBCNV.
- Quản lý, hướng dẫn các nội dung trên phương tiện thông tin đại chúng,
các hoạt động VHVN, các hoạt động PR…. theo đúng đường lối quan điểm của Đảng,
qui định của Pháp luật.
- Nắm, phân tích để tham mưu giải quyết kịp thời tình hình chính trị tư
tưởng của CBCNV.
- Tham mưu tổ chức thực hiện phong trào thi đua quyết thắng.

- Tham mưu công tác quản lý, bố trí, sắp xếp, đề bạt cán bộ.
- Theo dõi và tổ chức thực hiện các chế độ chính sách với Quân đội và hậu
phương Quân đội.
- Lưu trữ hồ sơ cán bộ, hồ sơ về chính sách.
d. Ban Bảo vệ an ninh – Dân vận:
- Tham mưu về thực hiện các quy định, quy chế và điều lệ công tác Bảo vệ
An ninh; Bảo mật thông tin; Bảo vệ chính trị nội bộ…
- Nắm chắc và quản lý chặt chẽ tình hình chính trị nội bộ. Tham mưu đánh giá
chất lượng chính trị nội bộ quý, 6 tháng, cả năm và chất lượng chính trị tuyển dụng nhân
sự đầu vào.
- Theo dõi, quản lý CBCNV chấp hành chính sách tôn giáo, dân tộc của
Đảng, tham mưu giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh trong mối quan hệ quân dân.
- Hướng dẫn và theo dõi các đơn vị thực hiện nghiêm quy chế đối ngoại
quân sự, quy trình làm việc với người nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại các vị
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d

21

g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 21
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
trí trọng yếu và CBCNV đi học tập công tác tại nước ngoài.
e. Trợ lý Quần chúng
- Xây dựng mô hình tổ chức quần chúng phù hợp với sự thay đổi và phát
triển của Tập đoàn và Công ty.
- Chỉ đạo hướng dẫn các tổ chức quần chúng xây dựng quy chế hoạt động.

huấn – Tổng
hợp
Ban
Tổ
chức – Kiểm
tra
Ban

Cán bộ -
Chính sách
Ban

Bảo vệ -
Dân vận
Trợ lý
Quần
chúng
TRƯỞNG
PHÒNG
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
* Công tác hành chính:
- Lập lịch công tác tuần công ty, đăng ký và xếp lịch phòng họp, làm công
tác chuẩn bị cho các cuộc họp.
- Tổng hợp, hỗ trợ CN trong việc trình ký phân loại công văn đến các đầu
mối thuộc Công ty.
- Quản lý văn phòng, tài sản, bổ sung và sửa chữa trang thiết bị văn phòng
- Đôn đốc kiểm tra việc chấp hành thực hiện các quy định nề nếp trật tự nội
vụ của các đơn vị.
- Xây dựng, tổ chức triển khai ở cấp Công ty các kế hoạch : KH A, PCCN,

- Quản lý sử dụng con dấu, tài liệu mật, giấy công tác, giấy giới thiệu
- Nhận và chuyển phát nhanh, giấy mời. Đăng kí và phân phát báo, tạp chí đến
các đầu mối
- Bảo đảm văn phòng phẩm cho các hoạt động của công ty.
d. Ban xe :
- Bảo đảm phương tiện cho các hoạt động của công ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi công tác quản lý và sử dụng phương tiện
của các CNVT tỉnh/TP.
- Duyệt tờ trình sửa chữa phương tiện trước khi trình ký BGD
4.4.3. Mô hình tổ chức
4.5. Phòng Tài chính
4.5.1. Nhiệm vụ của phòng:
- Quy hoạch: Xác định khối lượng công tác kế toán để xây dựng bộ máy kế
toán thích hợp của Phòng Tài chính Công ty.
- Đảm bảo kịp thời kinh phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hạch toán, ghi chép sổ sách, in, lưu trữ chứng từ, sổ sách theo hướng dẫn và
Quy định của Tập đoàn.
- Tổng hợp, phân tích, hạch toán doanh thu, công nợ các Dịch vụ của Công
ty.
- Tổng hợp, thanh quyết toán hóa đơn, báo cáo Thuế đúng theo quy định
của Tập đoàn.
- Phối hợp với các Phòng/Ban, đơn vị để phân tích và tính hiệu quả kinh
doanh các Dịch vụ.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d

24


đồng kinh tế phát sinh chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
- Đào tạo nghiệp vụ về đấu thầu, quản lý đấu thầu cho các CNVT Tỉnh/TP
khi được phân cấp đầu tư mua sắm.
4.6.2. Nhiệm vụ của các ban:
a. Ban dự án
- Lập các dự án đầu tư mới, mở rộng …theo phân cấp trình cấp trên thẩm định
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d

25

g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 25
Trưởng phòng
Ban
Kế toán
Ngân hàng,
tiền mặt
Ban
Kế toán Tài
sản, CCDC,
vật tư
Ban
Kế toán
Doanh thu,
thuế, hóa đơn
Ban
Kế toán

Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d

26

g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 26
TRƯỞNG
PHÒNG
Ban
dự
án
Ban
Đầu

Ban

Pháp lý
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
4.7. Phòng Công nghệ thông tin (IT)
4.7.1. Nhiệm vụ của phòng :
- Quản lý thống nhất trên toàn Công ty về tài nguyên, cấu hình của các
hệ thống mạng Intranet phục vụ điều hành, sản xuất kinh doanh.
- Quản lý thống nhất trên toàn Công ty về các ứng dụng CNTT phục vụ
công tác điều hành, SXKH; các hệ thống CNTT hỗ trợ, bán hàng..,
- Quy hoạch các ứng dụng CNTT, xây dựng kế hoạch thúc đẩy việc
ứng dụng CNTT trong toàn bộ hoạt động điều hành, sản xuất kinh doanh của
Viettel Telecom


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status