Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã bình dương, huyện hòa an, tỉnh cao bằng - Pdf 24

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt ngữ Nghĩa
NĐ : Nghị định
CP : Chính phủ
TT : Thông tư
BTNMT : Bộ Tài Nguyên Môi Trường
BTC : Bộ Tài Chính
BNNPTNT : Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn
VH : Văn hóa
QĐ : Quyết định
TDTT : Thể dục thể thao
CT : Chỉ thị
DS- GD : Dân số - Giáo dục
TTTL : Thông tư liên tịch
BNV : Bộ nội vụ
KT : Kinh tế
CV : Công văn
GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐBT : Hội đồng bộ trưởng
UBND : Ủy ban nhân dân
LUT :Loại hình sử dụng đất
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất trên cả nước năm 2013………….11
Bảng 2. Hiện trạng sử dụng đất đai của một số địa phương (01/01/2013… 12
Bảng 3: Hiện trạng sử dụng đất xã Bình Dương năm 2013…………33
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt. Với sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay
thế được, không có đất thì không có sản xuất nông nghiệp. Chính vì vậy, sử

- Lựa chọn được các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả
- Đánh giá những lợi thế và hạn chế của điều kiện tự nhiên – kinh tế xã
hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của xã .
1.3.Yêu cầu của đề tài
- Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội
của xã Bình Dương ,huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
- Số liệu thu thập được phải khách quan trung thực, chính xác.
- Các nội dung nghiên cứu phải cụ thể,thực tế , phản ánh đúng thực trạng.
- Các định hướng phải phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức đã được học nghiên cứu trong nhà trường và những
kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin trong quá
trình làm đề tài.
1.4.2.Ý nghĩa trong thực tiễn
- Giúp cho sinh viên tiếp cận, học hỏi và đưa ra những cách xử lý
đối với những tình huống trong thực tế.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng nhóm đất nông nghiệp từ
đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.1.Các khái niệm liên quan đến sử dụng đất hiệu quả.
- Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
- Khái quát về hiêu quả sử dụng đất
Có nhiều quan điểm về hiệu quả sử dụng đất .Khi nhận thức người dân

về vật chất và lao động thấp nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật
chất của xã hội.Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả
và có vai trò quyết định đối với các loại hiệu quả khác.Hiệu quả king tế có thể
lượng hóa, tính toán được và tương đối chính xác được thể hiện bằng các hệ
thống chi tiêu.
- Hiệu quả xã hội là mỗi tương quan so sánh giữa kết quả về mặt xã hội
và tổng chi phi bỏ ra. Hiệu quả xã hội được thể hiện thông qua mức thu hút
lao động,thu nhập của người dân. Hiệu quả xã hội của sử dụng đất chủ yếu là
xác định bằng khả năng tạo ra việc làm trên một diện tích đất.Sử dụng đất
phải phù hợp với tập quán, nền văn hóa của địa phương để sử dụng đất bền
vững hơn.
- Hiệu quả về môi trường được thể hiện qua loại hình sử dụng đất phải
bảo về được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thoái hóa và bảo về
được môi trường sinh thái
2.1.1.2.Các phương pháp nghiên cứu có liên quan đến sử dụng đất hiệu quả
trên thế giới, trong nước và địa phương nghiên cứu
Tùy theo mục đích và điều kiện cụ thể, mỗi quốc gia đã đề ra nội dung
và phương pháp đánh giá đất của mình. Có nhiều phương pháp khác nhau
nhưng dù là phương pháp nào thì cũng phải lấy đất đai làm nền và loại hình
sử dụng đất cụ thể để đánh giá.
• Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xô (cũ): Phương pháp được
hình thành từ những năm đầu thập kỷ 50 của thế kỷ XX để phục vụ cho đánh
giá đất và thống kê chất lượng đất đai nhằm mục đích xây dựng chiến lược
quản lý và sử dụng đất cho các đơn vị hành chính thuộc Liên bang Xô Viết.
Phương pháp này thống kê các đặc tính cơ bản của đất đai để hướng cho các
mục đích sử dụng và bảo vệ đất hợp lý (Đỗ Nguyên Hải, 2000) [7]
• Phương pháp đánh giá đất đai ở Mỹ: Năm 1951, Cục Cải tạo đất đai -
Bộ Nông nghiệp Mỹ đã xây dựng phương pháp phân loại khả năng thích nghi
đất có tưới. Việc phân loại bao gồm 6 lớp, từ lớp có thể trồng được (arable)
đến lớp có thể trồng trọt được một cách giới hạn (limited arable) và lớp không

Phương pháp đánh giá đất của FAO đã “dung hòa” các phương pháp
đánh giá đất đai trên thế giới, lựa chọn và phát huy được ưu điểm của các
phương pháp đánh giá đất đai khác nhau. Cơ sở của phương pháp này là sự so
sánh giữa yêu cầu sử dụng đất với chất lượng đất gắn với phân tích các khía
cạnh về kinh tế - xã hội và môi trường để lựa chọn phương án sử dụng tối ưu.
Mục đích của đánh giá đất theo FAO là nhằm tăng cường nhận thức và hiểu
biết về phương pháp đánh giá đất đai trong khuôn khổ quy hoạch sử dụng đất
trên quan điểm tăng cường lương thực cho một số nước trên thế giới và giữ
gìn nguồn tài nguyên đất đai không bị thoái hóa, sử dụng đất được lâu bền
(Đào Đức Ngọc, 2009)[9]
Nội dung chính của đánh giá đất đai theo FAO:
- Xác định các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai;
- Xác định và mô tả các loại hình sử dụng đất và yêu cầu sử dụng đất;
- Xây dựng hệ thống cấu trúc phân hạng đất đai;
- Phân hạng thích hợp đất đai.
Các bước chính trong đánh giá đất theo FAO gồm:
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Xác
định
mục
tiêu
Thu
thập tài
liệu
Xác
định
loại
hình sử
dụng
đất

dụng
đất
Áp
dụng
của
việc
đánh
giá
đất
(Nguồn: Nông Thị Thu Huyền (2013), Bài giảng Đánh giá đất)
2.1.1.3. Các văn bản của nhà nước,của địa phương liên quan đến việc sử dụng đất
• Luật đất đai 2003.
•Nghị định 181/2004/NĐ- CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của thủ
tướng chính phủ V/v hướng dẫn thi hành luật đất đai năm 2003.
•Nghị Định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
•Thông 01/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 181/2004/NĐ-CP
thi hành Luật Đất đai.
•Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi các nghị định hướng dẫn Luật Đất
đai.
•Thông tư 05/2007/TT-BTNMT hướng dẫn trường hợp được ưu đãi sử
dụng đất và quản lý đất đai đối với cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, VH, TDTT,
KHCN, môi trường, XH, DS-GĐ, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
•Nghị định 84/2007/NĐ-CP quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai.
•Thông tư 06/2007/TT-BTNMT hướng dẫn thực hiện Nghị định
84/2007/NĐ-CP.
•Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý

chính.
•Thông tư 57/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, sử dụng và
quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
nhà nước thu hồi đấtThông tư 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại
thuế và các khoản nộp NSNN đối với quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34
Nghị định 69/2009/NĐ-CP.
•Thông tư 16/2010/TT-BTNMT quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
•Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
•Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
•Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị Định 181/2004/NĐ-CP quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai.
•Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực
hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối
với các quyết định hành chính về đất đai.
•Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
•Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để
bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý,
sử dụng đất trồng lúa .
•Thông tư 09/2013/TT-BTNMT quy định về quản lý, sử dụng đất bãi
bồi ven sông, biển, đất có mặt nước ven biển.
•Thông tư 47/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng
lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng
lúa (có hiệu lực 01/01/2014).
•Nghị quyết 49/2013/QH13 kéo dài thời hạn sử dụng đất trồng cây
hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của hộ gia đình, cá
nhân (Hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014).

Đất phi nông nghiệp 3.705,0 1.737,5 1.967,5
Đất ở 683,9 678,7 5,2
Đất ở đô thị 133,7 131,5 2,2
Đất ở nông thôn 550,2 547,2 3,0
Đất chuyên dùng 1.823,8 870,1 953,7
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp 19,2 18,9 0,3
Đất quốc phòng, an ninh 337,9 337,6 0,3
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp 260,1 249,6 10,5
Đất có mục đích công cộng 1.206,6 264,0 942,6
Đất tôn giáo, tín ngưỡng 14,7 14,5 0,2
Đất nghĩa trang, nghĩa địa 101,1 93,9 7,2
Đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng 1.077,5 77,6 999,9
Đất phi nông nghiệp khác 4,0 2,7 1,3
Đất chưa sử dụng 3.164,3 520,3 2.644,0
Đất bằng chưa sử dụng 237,7 8,4 229,3
Đất đồi núi chưa sử dụng 2.632,7 504,2 2.128,5
Núi đá không có rừng cây 293,9 7,7 286,2
( Nguồn tổng cục thống kê năm 2013 )
Bảng 2. Hiện trạng sử dụng đất đai của một số địa phương
(01/01/2013)
Tỉnh/ TP Tổng
Trong đó
Đất sản
xuất nông
nghiệp
Đất lâm
nghiệp

/người.
+ Đất trồng cây hằng năm có : 137.8 ha, chiếm 75,26 % diện tích đất
sản xuất nông nghiệp. Trong đó :Đất trồng lúa: 128,52 ha,chiếm 69,88 % diện
tích trồng cây hàng năm.Đất trồng cây hằng năm khác: 53,24 ha chiếm 30,12
% diện tích đất trồng cây hằng năm.
Bình Dương là xã thuần nông , lương thực chủ yếu là cây, tổng diện
tích đất gieo trồng là 197 ha, trong đó: Vụ mùa là 128,6 ha, vụ xuân là 68,4
ha, năng suất bình quân đạt 42,1 tạ/ha, sản lượng lương thực đạt 829,4 tấn.
+ Đất trồng cây hằng năm khác là 8,9 ha. Diện tích này chủ yếu trồng
các loại như: Ngô, khoai, sắn, lạc,đậu, thuốc lá….
Hệ số sử dụng đất của xã đạt 1,7 lần. Tuy nhiên sản suất nông nghiệp
vẫn còn phụ thuộc nhiều vào thời tiết khí hậu và thị trường tiêu thụ sản phẩm
nên còn ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả sản xuất.
- Đất trồng cây lâu năm: 17,88 ha, chiếm 0,56 % diện tích đất nông
nghiệp. Diện tích này chủ yếu là các loại cây ăn quả , chè,hạt dẻ, chè đắng,
……
- Đất lâm nghiệp có 3.006,53 ha,chiếm 90,66% diện tích tự nhiên.
+ Đất có rừng tự nhiên sản xuất là: 2.971,53 ha.
+ Đất có rừng trồng sản xuất: 35 ha.
Trong những năm gần đây do thực hiện tốt công tác giao đất, giao
rừng,chăm sóc, khoanh nuôi, bảo vệ, trồng rừng mới theo dự án 327 và 5 triệu
ha nên phần lớn diện tích rừng hiện nay phục hồi nhanh, trồng mới với các
loại cây thông, sao mộc, keo lại……Nâng cao độ che phủ rừng lên đạt 56 %
vào năm 2013.
- Đất nuôi trồng thủy sản có diện tích 8,19 ha,do các hộ gia đình quản lí
và sử dụng chăn thả để cải thiện đời sống có thêm thu nhập.
- Đất phi nông nghiệp có: 98,23 ha, chiếm 2,96 % diện tích tự nhiên.
+ Đất ở tại nông thôn: 23,39 ha,chiếm 0,71 % diện tích đất tự nhiên. là
diện tích của các khu dân cư tập trung thành những làng, bản lâu đời gắn liền
với phong tục tập quán của nhân dân địa phương.

Đề tài được tiến hành trên địa bàn xã Bình Dương bao gồm các loại đất
nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp.
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
3.2.1.Địa điểm nghiên cứu
Xã Bình Dương,huyện Hòa An ,tỉnh Cao Bằng.
3.2.2.Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 20/01/2014 đến ngày 30/04/2014.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều tra, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thổ
nhưỡng, hệ thống thủy văn…
- Đặc điểm kinh tế - xã hội bao gồm: dân số, lao động, hiện trạng sử
dụng đất nông nghiệp, đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp, tình hình phát triển
các ngành nghề, tình hình đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, văn hóa phúc lợi…
3.3.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Bình Dương ,
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
3.3.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Bình Dương
3.3.2.2. Các loại hình sử dụng đất chính trên toàn xã
3.3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn xã Bình Dương , huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
3.3.3.1. Định hướng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
3.3.3.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn xã Bình Dương
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu
Lựa chọn các Xóm có tính đại diện cho các vùng của xã. Xã được chia làm
2 tiểu vùng trong đề tài này chúng tôi chọn 6 Xóm trên 2 tiểu vùng của xã.
- Tiểu vùng 1: Có địa hình cao, vàn cao bao gồm các xóm như Nà
Niển,Nà Vường, Nà Hoan,Khuổi Lầy chọn đại diện xóm Nà Niển, Nà Hoan,
Nà Vường để nghên cứu.

- Phương pháo biểu đồ dùng để thể hiện một số kết quả nghiên cứu như
là biểu đồ hiện trạng sử dụng đất,biểu đồ cơ cấu đất….
- Phương pháp hình ảnh để mô tả các loại hình sử dụng đất đang nghiên cứu.
3.4.5. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất
Trên cơ sở số liệu đề tài thu thập được sẽ tiến hành tổng hợp, chia
thành nhiều loại khách nhau: cây trồng, các khoản chi phí, giá cả …và dựa
theo các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất :
a, Hiệu quả về kinh tế
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T= p
1
.q
1
+p
2
.q
2
+…+p
n
.q
n
Trong đó:
+ q: Khối lượng của từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm
+ p: Là giá của từng loại sản phẩm trên thị trường cùng thời điểm
+ T: Là tổng giá trị sản phẩm của 1ha đất canh tác/năm.
- Thu nhập thuần (N): N = T - C
SX
Trong đó:
+ N: Thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/ năm.
+ C
SX


10

- 22
o
10

52

vĩ độ bắc .106
o
00

00



106
o
24

22

kinh độ đông.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Xã có địa hình chia cắt tự nhiên bởi các đồi núi,độ cao trung bình so
với mặt nước biển là 450m,nơi cao nhất 600m, nơi thấp nhất là 300m.Sự phân
hóa địa hình theo hai dạng chính: Địa hình đồi, núi đất và địa hình thung lũng
hẹp. Được phân bố như sau:
- Dạng địa hình đồi núi đất,độ cao trung bình từ 400m- 540m phân bố

- Nền nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 20
o
– 22
o
c, trung bình tối cao
lên tới 39,9
o
c (tháng 5, 6 ),trung bình tối thấp 4
o
c (tháng 1 ).Nền nhiệt phân hóa
trong năm theo 2 mùa rõ rệt. Mùa nóng ẩm từ tháng 5 đến tháng 9, mùa khô,
lạnh từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.Nhiệt độ trung bình các tháng mùa nóng
đạt 26
o
c, cao nhất lên tới 40
o
c, mùa lạnh nhiệt độ trung bình khoảng 18,90
o
c.
- Biên độ nhiệt trung bình giữa các tháng trong năm khỏng 7,2
o
c,biên độ
nhiệt ngày đêm khá cao, trung bình khoảng 6,8
o
c, mùa lạnh có thể lên tới 8,2
o
c.
Tổng tích ôn hằng năm khoảng 7.890
o
c,trong đó vụ đông xuân 3,138

xuất và đời sống.
- Độ ẩm không khí bình quân cả năm 82% và giao động từ 77 – 85 %
tùy thuộc vào lượng mưa và lượng bốc hơi. Nhìn chung chế độ ẩm tương đối
cao, do đó cần chú ý tới thời kỳ khô hạn để có các giải pháp kỹ thuật, nhằm
nâng cao hệ số sử dung đất , bằng các biện pháp như kiên cố hóa các công
trình thủy lợi, bố trí mùa vụ thích hợp , lựa chọn giống
* Một số hiện tượng thời tiết đặc biệt khác cần chú ý : Hiện tượng mưa
đá lũ quét có thể sảy ra vào các tháng 4- 5 và tháng 9- 10.ngoài ra còn chịu
ảnh hưởng của sương muối, thường xảy ra vào tháng 1 với mỗi đợt từ 1- 2
ngày, gây ảnh hưởng không nhỏ đến sự sinh trương và phát triển của cây
trồng, gia súc và gia cầm
4.1.1.4. Nguồn tài nguyên đất
- Theo kết quả điều tra thổ nhưỡng và tổng hợp từ bản đồ tỷ lệ 1/25.000
xã Bình Dương có diện tích tự nhiên của xã là 3316,21 ha với các loại đất sau:
- Đất xám cơ giới nhẹ đá lẫn có diện tích 5,47 ha, chiếm 0,17 % diện
tích tự nhiên, được phân bố ở độ dốc cấp V.
- Đất xám feralit điẻn hình có diện tích 2128,74 ha , chiếm 64,45 %
diện tích tự nhiên, được phân bố ở các cấp độ dốc cấp III là 157,08 ha, cấp V
là 459 ha, đọ dốc cấp VI là 1512,66 ha.
- Đất xám feralit đá sâu ,có diện tích 84,05 ha,chiếm 2,54 % diẹn tích
đất tự nhiên được phân bố ở cấp độ dốc cấp VI
- Đất xám feralít đá rất sâu có diện tích 868,03 ha, chiếm 26,28% diện
tích đất tự nhiên được phân bố chủ yếu ở cấp độ dốc cấp VI.
- Đất xám feralit đá lẫn nông có diện tích 100,91 ha, chiếm 3,06 % diện
tích đất tự nhiên, được phân bố ở cấp độ dốc cấp II.
- Núi đá và sông suối là 3287,4 ha diện tích đất toàn xã.
Đặc điểm thổ nhưỡng của xã Bình Dương là:
- Các loại đất bằng có độ dốc cấp II, độ dốc <8
o
diện tích thấp có


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status