Tìm hiểu quy trình sản xuất phân hữu cơ sinh học công ty TNHH xây dựng thương mại và sản xuất Nam Thành Ninh Thuận - pdf 16

Download miễn phí Khóa luận Tìm hiểu quy trình sản xuất phân hữu cơ sinh học công ty TNHH xây dựng thương mại và sản xuất Nam Thành Ninh Thuận



MỤC LỤC
Lời mở đầu . 1
Chương 1. Giới thiệu chung vềcông ty . 6
1.1 Lịch sửhình thành và phát triển . 6
1.2 Chức năng và nhiệm vụcông ty. 8
1.3 Bốtrí nhân sự. 9
1.4 Bộmáy của công ty . 9
1.5 Tình hình hoạt động và sản xuất của công ty . 11
1.6 Tình hình sản xuất – thịtrường tiêu thụ. 12
1.7 Lợi thếcạnh tranh . 14
1.8 Sản phẩm thịtrường và các yêu cầu . 14
1.9 Phương án tiêu thụsản phẩm . 16
Chương 2. Tổng quan vềdây chuyền sản xuất . 18
2.1 Tổng quan phương pháp xửlý chất thải rắn làm COMPOST . 18
2.1.1 Khái niệm . 18
2.1.2 Mục đích và lợi ích của quá trình COMPOST . 18
2.1.3 Quá trình COMPOST . 19
2.2 Sơ đồbốtrí dây chuyền sản xuất . 20
2.2.1 Rác thải đô thị. 21
2.2.2 Nhà tiếp nhận . 22
2.2.3 Khu phân loại . 23
2.2.4 Hầm ủ. 23
2.2.5 Bãi ủchín . 24
2.2.6 Khu tinh chế. 24
2.2.7 Khu hoàn thiện . 24
2.2.8 Phòng thí nghiệm . 25
Chương 3. Quy trình công nghệsản xuất . 26
3.1 Sơ đồquy trình công nghệsản xuất . 26
3.2 Thiết bịsản xuất . 27
3.3 Thuyết minh quy trình công nghệsản xuất . 28
3.3.1 Đội vệsinh môi trường . 28
3.3.2 Quy trình sản xuất phân xưởng 1 . 28
3.3.3 Quy trình sản xuất phân xưởng 2 . 30
3.3.4 Quy trình sản xuất phân xưởng 3 . 32
3.3.5 Quy trình sản xuất phân xưởng 4 . 33
3.3.6 Quy trình sản xuất phân xưởng 5 . 33
3.4 Nhận xét chung. 35
3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình COMPOST . 36
3.5.1 Nhiệt độ. 36
3.5.2 Nước và độ ẩm . 36
3.5.3 pH . 37
3.5.4 Kích thước nguyên liệu . 37
3.5.5 Nguồn đạm trong nguyên liệu . 38
3.6 Các yêu cầu trong khi ủ. 39
3.6.1 Tiêu chuẩn rác trước khi đưa vào hầm ủ. 39
3.6.2 Đưa vi sinh vật vào rác và tạo ẩm . 40
3.6.3 Các yêu cầu khi ủchín . 40
Chương 4. Các vấn đềgây ô nhiễm môi trường . 41
4.1 Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực nhà máy sản xuất . 41
4.1.1 Hiện trạng môi trường không khí . 41
4.1.2 Hiện trạng môi trường nước . 43
4.2 Sựcốhoạt động . 46
4.3 Tiếng ồn . 46
4.4 Chất thải rắn . 47
Chương 5. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường công ty . 48
5.1 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại nhà máy . 48
5.1.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí , tiếng ồn . 48
5.1.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước . 49
5.1.3 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm mùi . 51
5.1.4 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn . 52
5.1.5 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với các thành phần có tỷtrọng thấp
(nilon , giấy, ) . 53
5.2 Chương trình giám sát môi trường . 53
Chương 6. Hiệu quảkinh tế. 55
6.1 Vốn cố định . 55
6.2 Nguồn vốn . 55
6.3 Xác định doanh thu . 55
6.4 Thiết bịcông nghệ. 56
6.5 Phương tiện vận chuyển . 57
6.6 Khai toán các hạng mục xây dựng . 59
Chương 7. Kết luận . 63
7.1 Kết luận . 63
7.2 Khó khăn . 64
Tài liệu tham khảo . 65



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nên bạc màu. Các sản phẩm được sản xuất ra có dư lượng hóa
học cao khó đáp ứng nhu cầu sử dụng ở các nước tiên tiến thuộc tổ chức thương
13 
mại thế giới (WTO). Vì vậy, các nhà khoa học, tổ chức khuyến cáo nên dùng
phân bón hữu cơ vi sinh.
Mặt khác quy mô đầu tư hiện tại vừa và nhỏ, công nghệ thiết bị không đáp
ứng khối lượng rác ngày càng tăng, năng suất thấp không đáp ứng đủ nhu cầu
ngày càng tăng.
Các đơn vị sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh trong nước sử dụng nguồn
nguyên liệu chính từ than bùn dẫn tới chất lượng phân không đạt tiêu chuẩn. Giá
thành cao, người tiêu dùng không ưu chuộng.
™ Nhu cầu tiêu thụ
Công ty TNHH XD – TM & SX Nam Thành Ninh Thuận có bề dày kinh
nghiệm về lĩnh vực xử lý rác thải – sản xuất các sản phẩm phục vụ nhu cầu cho
các tình Duyên Hải Miền Trung, Cao Nguyên, Đông Nam Bộ, các tổng công ty,
Lâm – Nông Trường trồng rừng.
Với sản lượng sản xuất hiện tại chỉ đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu tiêu thụ
tại các thị trường nêu trên.
™ Thị trường tiêu thụ
Sản phẩm của công ty chú trọng vào các thị trường cây công nghiệp có giá
trị kinh tế cao, các dự án trồng rừng, các sản phẩm nông nghiệp sạch.
Hiện nay theo dự báo của các đơn vị sản xuất công nghiệp thì nhu cầu
phân bón hữu cơ vi sinh cho diện tích trồng mới cao su cà phê trong nước và
Lào, Campuchia,… rất lớn.
14 
™ Về giá cả
Giá phân hữu cơ vi sinh và giá các loại sản phẩm sản xuất thừ rác thải
được nhà nước hổ trợ kinh phí xử lý nên thấp hơn nhiều so với các sản phẩm
cùng loại được sản xuất từ các nguyên liệu khác.
1.7 Lợi thế cạnh tranh
Đây là dự án mà các sản phẩm được sản xuất từ rác nên có nguồn nguyên
liệu dồi dào, số lượng ngày càng tăng đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất ổn định và
kịp thời cho nhà máy.
Công ty làm nhiệm vụ thu gom, vận chuyển rác theo loại hình dịch vụ
công ích nên được sự đồng tình ủng hộ của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh. Ngân sách nhà nước hổ trợ kinh phí thu gom, vận chuyển và xử lý rác nên
nguồn nguyên liệu không phải mua.
1.8 Sản phẩm thị trường & các yêu cầu
Sản phẩm: Các dòng sản phẩm sản xuất chủ yếu.
Xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.
Sản xuất hạt, phôi nhựa.
Sản xuất bao bì,…
Tiêu chuẩn đối với sản phẩm: Bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng
hàng hóa TC01: 2003/NT.
15 
™ Các yêu cầu cần thiết để đảm bảo các tiêu chuẩn trên
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001 –
2000.
Các tiêu chuẩn này được áp dụng và cụ thể hóa từng dây chuyền, bộ phận
sản xuất, các phòng nghiệp vụ xuyên suốt trong quá trình sản xuất – kinh doanh
của công ty.
Đầu tư các thiết bị đo lường chuẩn mực để kiểm soát chất lượng sản phẩm
về các tiêu chí: Độ ẩm, NPK,… để đảm bảo tất cả sản phẩm khi suất kho đạt
được tiêu chuẩn an toàn bền vững và chất lượng.
Áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý và sản xuất, khai thác
thông tin kịp thời của thị trường về sản phẩm qua các kênh thông tin. Đồng thời
tham gia các cuộc hội chợ triển lãm sản phẩm của công ty. Làm cơ sở xây dựng
chiến lược kinh doanh phát triển thị trường bền vững cả về lượng và chất.
Đầu tư mở rộng nâng cấp nhà máy sẽ tăng năng suất lao động, rút ngắn
thời gian sản xuất, hao phí lao động, song giảm giá thành sản phẩm thấp, chất
lượng sản phẩm nâng cao đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
Tạo lợi thế cạnh tranh tốt trên thị trường.
Đây là điểm đến lý tưởng của các nhà đầu tư vì thỏa mãn được 4 điều kiện:
Một là: Số lượng lớn.
Hai là: Chất lượng sản phẩm được sản xuất từ công nghệ hiện đại.
Ba là: Thời gian giao hàng đúng hạn cho khách hàng.
16 
Bốn là: Giá cả hợp lý, nhà phân phối đủ sức cạnh tranh.
™ Các chính sách kinh doanh
Sản phẩm của nhà máy mang tính khác biệt (được sản xuất từ rác thải).
Chất lượng sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng.
Có chiến lược về thị trường và chú trọng công tác marketing, nắm bắt kịp
thời việc thay đổi giá cả thị phần cùng loại hay tương đương của các doanh
nghiệp sản xuất cùng mặt hàng để có chiến lược, giải pháp cạnh tranh hợp lý.
Duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm ISO 9001-2000 đã được xây
dựng và công nhận.
1.9 Phương án tiêu thụ sản phẩm
™ Giới thiệu sản phẩm.
Nghiên cứu đặc trưng của từng thị trường và khách hàng, nhu cầu tiêu thụ
sản phẩm từ đó xây dựng kế hoạch cụ thể, đề ra các biện pháp nhằm thưc hiện
chiến lược công ty.
Quảng cáo sản phẩm trên các công cụ thông tin.
Tăng cường quan hệ với các tổ chức xúc tiến thương mại để giới thiệu sản
phẩm với các khách hàng có tiềm năng.
Tham gia các hội chợ triển lãm để trực tiếp tìm kiếm khách hàng.
™ Tổ chức mạng lưới tiêu thụ.
17 
Thành lập các nhà phân phối, đại lý để tiêu thụ sản phẩm. Văn phòng đại
diện trong và ngoài nước.
Bán sản phẩm trực tiếp hay thông qua các nhà phân phối có khả năng, uy tín.
™ Chiến lược cạnh tranh
Trước mắt sản phẩm sản xuất từ rác thải giai đoạn hiện nay chưa nhiều
song dự báo trong vài năm tới sẽ có nhiều doanh nghiệp sản xuất với cùng một
ngành hàng. Đồng thời nước ta đã gia nhập WTO nên việc cạnh tranh với các
doanh nghiệp sẽ diễn ra gay gắt hơn để chiếm lấy thị phần. Điều này sẽ khó khăn
hơn cho công ty, vì vậy phải tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của chính phủ, chính
quyền các cấp đối với các dự án mới và tận dụng lợi thế như nguồn năng lực dồi
dào tại địa phương quy trình công nghệ hiện đại.
18 
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
2.1 Tổng quan phương pháp xử lý chất thải rắn làm COMPOST
2.1.1 Khái niệm
Quá trình COMPOST là quá trình phân hủy sinh học và ổn định của chất
hữu cơ dưới điều kiện thermorphilic. Kết quả của quá trình phân hủy sinh học
tạo ra nhiệt, sản phẩm cuối cùng ổn định, không mang mầm bệnh và có ích cho
cây trồng.
2.1.2 Mục đích và lợi ích của quá trình COMPOST
Ổn định chất thải: Các phản ứng sinh học xảy ra trong quá trình
COMPOST sẽ chuyển hóa các chất hữu cơ dễ thối rữa sang dạng ổn định chủ
yếu là các chất vô cơ ít gây ô nhiễm môi trường khí thải ra đất hay nước.
Làm mất hoạt tính của VSV: Nhiệt của chất thải sinh ra từ quá trình phân
hủy sinh học có thể đạt khoảng 600C, đủ để làm mất hoạt tính của vi khuẩn gây
bệnh, virus có hại nếu như nhiệt độ này được duy trì ít nhất 3 ngày. Do đó, các
sản phẩm của quá trình COMPOST có thể loại bỏ an toàn trên đất sử dụng làm
chất bổ sung dinh dưỡng cho đất.
Thu hồi dinh dưỡng và cải tạo đất: Các chất dinh dưỡng (N, P, K) có trong
chất thải thường ở dạng hữu cơ phức tạp, cây trồng khó hấp thụ. Sau quá trình
COMPOST các chất này được chuyển hóa thành các chất vô cơ như NO3- và PO4
thích hợp cho cây trồng. Sử dụng sản phẩm của quá tr...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status