quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Phú Thọ - Pdf 24

ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
sở công nghiệp
qui hoạch tổng thể
phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020
tháng 3 - 2007
ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
sở công nghiệp
qui hoạch tổng thể
phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010,
định hớng đến năm 2020
Cơ quan chủ dự án
Sở công nghiệp Phú Thọ
Giám đốc
nguyễn Tiến thi
Cơ quan lập dự án
Viện nghiên cứu chiến lợc,
chính sách công nghiệp
Bộ công nghiệp
Viện trởng
PGS.TS. Phan đăng tuất
Mục lục
Trang
Phần mở đầu
1
Phần một: Tiềm năng và nguồn lực để phát triển KCCN
4
1.1. Quỹ đất và cơ cấu đất dành cho phát triển các KCCN 4
1.2 - Tài nguyên nớc phục vụ cho nhu cầu phát triển KCCN. 5
1.2.1. Nguồn nớc mặt

2.2.2. Mục tiêu, định hớng quy hoạch khu công nghiệp cả nớc.
15
2.3. Xu hớng phát triển các Khu, cụm CN hiện nay 16
Phần ba: Đánh giá thực trạng phát triển các khu, cụm
công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ
19
I. Tình hình triển khai xây dựng các khu, cụm công nghiệp - TTCN
tại các huyện, lỵ trên địa bàn Tỉnh
19
II. Bảng tổng hợp hiện trạng các K-CCN-TTCN 24
III. Đánh giá về thành tựu, hạn chế, nguyên nhân rút ra bài học KN 26
Phần bốn. phần quy hoạch phát triển các KCCN
31
4.1. Quan điểm định hớng phát triển 31
4.2. Mục tiêu phát triển 31
4.2.1. Mục tiêu chung.
31
4.2.2. Mục tiêu cụ thể
32
4.3. Quy hoạch phát triển các Khu, Cụm công nghiệp TTCN 34
4.3.1. Luận chứng hình thành các khu, cụm công nghiệp - TTCN
34
4.3.2 Luận chứng hình thành các trục, hay dải hành lang CN
36
4.3.3 Luận chứng bảo vệ môi trờng
37
4.3.4. Quy hoạch tổng thể phát triển các Khu, cụm CN- TTCN
38
4.4. Các chơng trình và danh mục các dự án đầu t 64
Phần năm: Những giải pháp, chính sách

mới.
Để thực hiện tốt Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVI và Quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2005 - 2020, đa nền
kinh tế tỉnh phát triển theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì việc hình
thành các khu công nghiệp và thu hút đầu t vào các khu này là bớc đột phá
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội 10 năm tới.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, UBND tỉnh đã cho phép triển khai nghiên
cứu đề án "Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006- 2010, định hớng đến năm 2020"
II. Những căn cứ pháp lý để xây dựng quy hoạch
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X;
Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phơng h-
ớng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du
và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010;
Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các
vùng lãnh thổ đến năm 2010 - Phụ lục 1, Quy hoạch phát triển công nghiệp
vùng Trung du miền núi phía Bắc đến năm 2010;
Nghị định 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006, của Chính phủ qui định chi
tiết và hớng dẫn thi hành Luật đầu t (bãi bỏ NĐ 36/CP).

Trang 1
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Quyt nh s 183/2004/Q-TTg, 19/10/2004 ca Th tng Chớnh
ph v c ch h tr vn ngõn sỏch TW u t xõy dng kt cu h tng
k thut KCN ti cỏc a phng cú iu kin kinh t - xó hi khú khn;
Quyết định số 1107/QĐ-TTg, ngày 21 tháng 8 năm 2006, về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển các KCN Việt Nam đến năm 2015 và định hớng đến
năm 2020;
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVI;
Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2006-2020;

cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng
đến năm 2020" gồm 5 phần:
Phần một: Đánh giá tiềm năng để phát triển các Khu, cụm công nghiệp
- TTCN của Tỉnh. Phần này đánh giá tổng quan các nguồn lực chủ yếu của tỉnh
phục vụ cho yêu cầu phát triển các khu, cụm công nghiệp.
Phần hai: Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến sự phát triển các
Khu, cụm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp của tỉnh. Các chính sách của Đảng
và Nhà nớc, định hớng phát triển các khu công nghiệp cả nớc tác động đến sự
phát triển các khu, cụm công nghiệp của tỉnh.
Phần ba: Đánh giá thực trạng phát triển các Khu, cụm công nghiệp -
TTCN Tỉnh Phú Thọ. Hiện trạng các khu, cụm công nghiệp của tỉnh, những
thành tựu, hạn chế nguyên nhân rút ra bài học kinh nghiệm.
Phần bốn: Qui hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp -
TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hớng đến năm 2020". Đề
xuất các quan điểm, định hớng, mục tiêu chủ yếu phát triển các khu, cụm công
nghiệp - TTCN trên địa bàn tỉnh, các ngành nghề dự kiến trong các khu, cụm
công nghiệp - TTCN.
Phần năm: Những giải pháp, chính sách và tổ chức thực hiện quy
hoạch. Đa ra một số giải pháp và chính sách nhằm thực hiện quy hoạch phát
triển các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010,
định hớng đến năm 2020.

Trang 3
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Phần một
Những Tiềm năng và nguồn lực tỉnh phú thọ
để phát triển các khu, cụm Công nghiệp
I. Tiềm Năng
1. Quỹ đất và cơ cấu đất dành cho phát triển các Khu, cụm CN
Phú Thọ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình

6 Đất sử dụng mục đích khác % 6,5 6,5 6,5
7 Đất cha sử dụng % 10,4 6,6 4,2
Nguồn: Quy hoạch KTXH Phú Thọ thời kỳ 2005 - 2020

Trang 4
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Phú Thọ còn nhiều vùng đất bằng, điều kiện thoát nớc tốt lại gần các đờng
giao thông đã mở ra cho tỉnh nhiều tiềm năng để bố trí các khu, cụm công nghiệp -
TTCN, khu dân c và các khu sản xuất khác. Vấn đề đó đặt ra là cần định hớng quy
hoạch để có phơng án giữ đất cho các mục đích này.
2 - Tài nguyên nớc phục vụ cho nhu cầu phát triển khu, cụm CN.
Nớc cũng là nguồn tài nguyên quan trọng phục vụ nhu cầu phát triển các
khu, cụm công nghiệp. Với định hớng phát triển công nghiệp với tốc độ nhanh,
nhu cầu nớc (nớc mặt, nớc ngầm) của các doanh nghiệp công nghiệp dùng cho
sản xuất và sinh hoạt là rất lớn. Phú Thọ có tiềm năng nguồn nớc dồi dào, hoàn
toàn đáp ứng đủ cho các hoạt động sản xuất công nghiệp ổn định và lâu dài. Tài
nguyên nớc của tỉnh nh sau:
a. Nguồn nớc mặt
Với diện tích lu vực của 3 sông lớn là 14.575 ha, chứa một dung lợng nớc
mặt rất lớn. Sông Hồng có chiều dài qua tỉnh 96 km, lu lợng nớc cực đại có thể
đạt 18.000 m
3
/s ; sông Đà qua tỉnh 41,5 km, lu lợng nớc cực đại 8.800 m
3
/s

;
sông Lô qua tỉnh 76 km, lu lợng nớc cực đại 6.610 m
3
/s và 130 sông suối nhỏ

khăn.
Tổng hợp các loại khoáng sản đặc trng của Phú Thọ
STT
Tên khoáng
sản
Đơn vị
tính
Tổng trữ
lợng
Trữ lợng công nghiệp
Tổng
số
Đã khai
thác
Cha khai
thác
1 Kao lanh Tr.tấn 25,6 20,6 1,0 19,6 Thuận lợi
2 Fenspat Tr.tấn 5,0 4,0 0,5 3,5 Thuận lợi
3 Quarzit Tr.tấn 10,0 8,0 - 8,0 Thuận lợi
4 Talc Tr.tấn 0,1 0,07 - 0,07 Thuận lợi
5 Đá vôi Tr.tấn 935,0 900,0 2,0 898,0 Thuận lợi
6
Nớc khoáng
nóng
Triệu lít 48,0 45,0 2,5 42,5 Thuận lợi
Nguồn: Quy hoạch KTXH Phú Thọ thời kỳ 2005 -2020
Với nguồn tài nguyên vật liệu xây dựng tại chỗ dồi dào, là nguyên liệu quan
trọng phục vụ nhu cầu sản xuất của một số ngành công nghiệp sẽ đợc bố trí trong các
khu, cụm công nghiệp của tỉnh. Đây sẽ là điều kiện hấp dẫn thu hút các nhà đầu t
trong và ngoài nớc.

Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Việt Trì, Đồng Xuân và Giấy Bãi Bằng; Xây dựng mới 140 km đờng dây 110 KV;
Xây mới 483 km DZ 35KV, 296 km DZ 22 KV và cải tạo lên 145 km DZ 22 KV;
Xây mới 1101 trạm/ 244,135 MVA trạm biến áp phân phối và cải tạo hơn 310
trạm/78,89 MVA.
Giai đoạn 2011- 2020: Tiếp tục đầu t nâng cấp và mở rộng mạng lới
cung cấp điện từ mạng điện cao thế đến các hộ tiêu dùng theo hớng và cơ cấu
nêu trên. Trong đó (không kể ĐZ 500KV đi qua Phú Thọ 125 km) dự kiến: xây
mới trạm 220 KV TX. Phú Thọ 125 MVA, xây mới 4 trạm 110 KV và nâng cấp
6 trạm 110 KV đã có đến thời điểm 2010 và đồng bộ với các tuyến đờng dây
cao thế và lới điện trung, hạ thế.
2 - Tình hình đô thị hóa và quy hoạch đô thị
Tình hình phân bố dân c giữa các huyện, thị, thành rất không đều, đông
nhất là thành phố Việt Trì, tiếp đến là thị xã Phú Thọ và huyện Lâm Thao, tha
dân c nhất là huyện Thanh Sơn, huyện Yên Lập. Bình quân cả tỉnh cao hơn bình
quân cả nớc 53,3%. Sự phân bố dân c không đều giữa 2 tiểu vùng và các huyện
thị, thành phố đã ảnh hởng đến khai thác tiềm năng để phát triển kinh tế nên
trong thời gian tới cần tập trung đầu t giải quyết cơ bản các hạ tầng thiết yếu, tr-
ớc hết là đờng giao thông, thủy lợi... cho các huyện còn khó khăn, tha dân c nh
Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng có điều kiện khai thác tiềm năng và
phát triển kinh tế.
Hiện trạng tỷ lệ đô thị hóa của Phú Thọ
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100.0
1. Khu vực đô thị 14,4 14,6 14,8 15,1 14,9 15,7
2. Khu vực nông thôn 85,6 85,4 85,2 84,9 85,1 84,3
Nguồn: Niên giám thống kê 2004-2005
Quy hoạch hệ thống điểm đô thị (đến năm 2020 có 22 đô thị).
STT

3 - Nguồn nhân lực phục vụ các Khu, cụm CN:
a. Dân số
Về mặt hành chính: Phú Thọ có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, trong
đó có 10 huyện, 01 thị xã (thị xã Phú Thọ ) và một thành phố (thành phố Việt
Trì); 275 đơn vị hành chính cấp xã, 249 xã, 26 phờng và thị trấn.
Theo thống kê sơ bộ, dân số Phú Thọ năm 2005 là 1.326.813 ngời. Mật
độ dân số 373 ngời/km
2
. Dân c phân bố không đồng đều, thành phố Việt Trì có
mật độ dân c đông nhất 1.942 ngời/km
2
, tiếp đến là thị xã Phú Thọ 977 ng-
ời/km
2
, huyện Lâm Thao 958 ngời/km
2
, mức thấp là ở huyện Yên Lập 184 ng-
ời/km
2
và thấp nhất là huyện Thanh Sơn 144 ngời/km
2
. Mức độ đô thị hoá của
Phú Thọ (15,4% là thấp so với trung bình cả nớc (25%) và vùng kinh tế trọng
điểm Bắc bộ (gần 28%). Cơ cấu dân số nam, nữ năm là 49,2 50,8%.
b. Lao động và chất lợng lao động:
Năm 2005 lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân ớc
khoảng 675 nghìn ngời, chiếm 51,8% dân số của tỉnh. Số lao động đã qua đào
tạo đạt 29,0%, trong đó có 17,0% là công nhân kỹ thuật. Hiện nay đang thiếu
những cán bộ quản lý DN giỏi và công nhân, kỹ thuật lành nghề.
c. Dự báo năm 2010 dân số của tỉnh khoảng 1.385 nghìn ngời và năm

6,99
Dịch vụ 890 956 1020 1.138 1.223
1.402,
8
9,53
Trong giai đoạn qua, từ sau khi đổi mới, tăng trởng kinh tế đã góp phần nâng
cao thu nhập cho dân c trong tỉnh. Thu nhập bình quân đầu ngời năm 2000 đạt 2,19
triệu đồng/ngời/năm (giá cố định năm 1994), tơng đơng 199 USD (tỷ giá 1 USD Mỹ
năm 1994 bằng 11 ngàn đồng Việt Nam), năm 2005 tăng lên 3,42 triệu đồng, qui ra
USD đạt 311 USD. Tốc độ tăng GDP bình quân đầu ngời đạt 10,57%/năm giai đoạn
2001-2005.
Diễn biến GDP bình quân đầu ngời
Đơn
vị
2000 2001 2002 2003 2004 2005
GDP/ngời
(giá CĐ
1994)
Tr.
đồng
2,19 2,38 2,59 2,81 3,1 3,3
GDP/ngời
(giá thực tế)
Tr.
đồng
2,99 3,25 3,56 3,96 4,5 5,1
Qui ra USD USD 199 216 235 255 280 320,8
a2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các năm 2001 - 2005
- Công nghiệp và xây dựng năm 2000 chiếm tỷ trọng 36,5% GDP, năm
2005 là 37,7%.

đã đợc chú ý hơn. Tỷ trọng chi đầu t phát triển trong tổng chi ngân sách vào
khoảng 24,6% năm 2004.
a4. Kim ngạch xuất khẩu
Tổng kim ngạch xuất khẩu 4 năm 2000 - 2004 đạt 397,5 triệu USD, bình
quân đạt 99,3 triệu USD/năm. Kim ngạch xuất khẩu năm 2005 đạt 116,6 triệu
USD. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu năm 2005 gồm: giầy dép các loại xuất
khẩu 5,3 triệu USD (năm 2004: 7,5 triệu USD); sản phẩm Plastic 6,95 triệu
USD (năm 2004: 5,25 triệu USD); hàng may mặc 85,2 triệu USD (năm 2004:
63,98 USD); chè khô 5.051 tấn (năm 2004: 10.326 tấn). Nhìn chung khối lợng
và chất lợng hàng hoá xuất khẩu ngày càng đợc nâng cao.
a5. Tình hình đầu t phát triển kinh tế trên địa bàn
Do tích cực khai thác và huy động các nguồn vốn đầu t trong và ngoài
tỉnh nên từ năm 2000 đến năm 2005 vốn đầu t phát triển năm sau luôn tăng cao
hơn năm trớc, năm 2005 ớc huy động đợc 4.100,129 tỷ đồng, tăng 4,0 lần so với
năm 2000. Cả giai đoạn 2000 - 2005 huy động khoảng trên 15 ngàn tỷ đồng,
gồm các nguồn sau:
- Nguồn đầu t qua ngân sách nhà nớc chiếm 53,1% (Trong đó, đầu t
qua tỉnh chiếm 23,3%; đầu t từ các Bộ, Ngành chiếm 29,8%)
- Nguồn đầu t từ dân và t nhân chiếm 27,4%
- Nguồn đầu t trực tiếp của nớc ngoài chiếm 19,5%.
a6. Cơ cấu vốn đầu t :
Vốn đầu t trong nớc tập trung vào cải thiện điều kiện giao thông, thủy lợi,
cấp điện, cấp nớc, phát triển thông tin liên lạc, phát triển giáo dục - đào tạo, y

Trang 10
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
tế, hỗ trợ nông nghiệp - nông thôn về sản xuất lơng thực, phát triển chè, nuôi
bò thịt và bò lai hớng sữa, lợn xuất khẩu, trồng rừng nguyên liệu giấy, giải
quyết việc làm v.v... Vốn đầu t nớc ngoài tập trung vào phát triển công nghiệp
may mặc, chế biến nông lâm sản, thực phẩm, khai thác khoáng sản v.v...

Trong đó, công nghiệp 12,52 13,8 12,6
2. Nông lâm, ng nghiệp 6,99 4,6 3,8
3. Dịch vụ 9,53 13,7 13,4
* Giá trị GDP công nghiệp (giá cố định 94):
Chỉ tiêu 2000 2005 2010 2015

Trang 11
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Tổng sản phẩm (GDP) 2.793,6 4.444 7.665 13.152
1. Công nghiệp Xây dựng 1.042,9 1.835 3.560 6.368
Trong đó, công nghiệp 902 1.645 3.107 5.625
2. Nông lâm, ng nghiệp 860,7 1.206 1.485 1.778
3. Dịch vụ 889,8 1.402 2.620 5.016
* Chuyển dịch tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP (%):
Chỉ tiêu 2000 2005 2010 2015
Tổng sản phẩm (GDP) 100 100 100 100
1. Công nghiệp Xây dựng 36,5 37,7 45,8 50,0
Trong đó, công nghiệp 32,2 33,4 40,3 42,7
2. Nông lâm, ng nghiệp 29,9 28,6 18,2 10,0
3. Dịch vụ 33,6 33,7 36,0 40,0
(*) Giai đoạn 2011-2015 là tính toán của nhóm nghiên cứu Viện nghiên cứu Chiến l-
ợc, Chính sách công nghiệp.
* Mục tiêu GDP công nghiệp và giá trị sản xuất công nghiệp
Chỉ tiêu ĐVT 2000 2005 2010 2015
GDP công nghiệp tỷ đ 902
1.645
3.107
5.625
GTSXCN tỷ đ 3.232 6374 13.930 28.600
III- Đánh giá tác động của các yếu tố đến phát triển

hạn chế; Sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp cha cao.
- Còn thiếu các nhà quản lý doanh nghiệp giỏi và công nhân kỹ thuật
lành nghề đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất tiên tiến, hiện đại.

Trang 13
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Phần hai
Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến sự phát
triển các Khu, cụm công nghiệp-TTCN của tỉnh
I. Đờng lối, chủ trơng, chính sách của Đảng, Nhà nớc
có liên quan đến phát triển các Khu, cụm công nghiệp -
TTCN.
Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nớc đã ban hành nhiều chính sách phát
triển các khu công nghiệp trên cả nớc. Nhiều tỉnh đã vận dụng tốt và đã đạt đợc
những thành công trong việc thu hút các nhà đầu t trong và ngoài nớc vào các
khu công nghiệp điển hình nh Bình Dơng, Đồng Nai, Bắc Ninh, Vĩnh
Phúc.v.v..Tỷ lệ lấp đầy diện tích các khu công nghiệp khá cao đã góp phần đa
công nghiệp phát triển mạnh mẽ, tăng tỷ trọng đóng góp của công nghiệp trong
cơ cấu GDP, đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH của các tỉnh nói riêng và cả nớc
nói chung. Một số chính sách phát triển các khu công nghiệp nh sau:
1- Để tạo khung chính sách phát triển, năm 1996, Thủ tớng Chính phủ
ban hành Quyết định số 519/TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công
nghiệp và kết cấu hạ tầng thời kỳ 1996 - 2010. Sau đó một loạt các văn bản
pháp quy khác đợc ban hành nh: Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997
của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghiệp (Nay đã bãi bỏ, thay
thế bằng Nghị định 108/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006); thông báo số 83/TB
ngày 24/10/1996 của Văn phòng Chính phủ về một số vấn đề phát triển, hoạt
động và quản lý nhà nớc đối với KCN, KCX; Chỉ thị 199/TTg này 3/4/1997 của
Thủ tớng Chính phủ về các biện pháp cấp bách trong quản lý chất thải rắn ở các
đô thị và KCN.....

đến cuối năm 2006 đạt khoảng 78 nghìn tỷ đồng, chiếm xấp xỉ 58%.
GTSXCN của các KCN cả nớc năm 2006 ớc đạt khoảng 16,8 tỷ USD,
tăng 19% so với năm 2005 và chiếm khoảng 29-30%. GTXK của các DN trong
KCN cả nớc năm 2006 ớc đạt khoảng 8,3 tỷ USD chiếm trên 21% so với tổng
GTXK cả nớc năm 2006 (kể cả dầu thô). Đóng góp của KCN vào sản xuất và
xuất khẩu của cả nớc ngày càng lớn. Năm 2006, các doanh nghiệp KCN nộp
ngân sách khoảng 880 triệu USD, tăng 35,4% so với năm 2005. Các KCN đã
giải quyết việc làm cho trên 918.000 lao động trực tiếp.
2. Mục tiêu, định hớng quy hoạch khu công nghiệp cả nớc.
Mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam đến năm 2015 và
định hớng đến năm 2020 là hình thành hệ thống các khu công nghiệp chủ đạo
có vai trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các
khu công nghiệp có quy mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp,
nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phơng có tỷ trọng công nghiệp
trong GDP thấp. Đa tỷ lệ đóng góp của các khu công nghiệp vào tổng giá trị
sản xuất công nghiệp từ trên 24% hiện nay lên khoảng 39-40% vào năm 2010
và tới trên 60% vào giai đoạn tiếp theo. Tăng tỷ lệ xuất khẩu hàng công nghiệp
của các khu công nghiệp từ 19,2% giá trị xuất khẩu toàn quốc hiện nay lên
khoảng 40% vào năm 2010 và cao hơn vào các giai đoạn tiếp theo.
* Mục tiêu đến năm 2010:
Phấn đấu đến năm 2010 về cơ bản lấp đầy các khu công nghiệp đã đợc
thành lập; thành lập mới một cách có chọn lọc các khu công nghiệp với tổng
diện tích khoảng 15.000 ha - 20.000 ha; nâng tổng diện tích các khu công
nghiệp đến năm 2010 lên khoảng 45.000 ha - 50.000 ha. Đầu t đồng bộ, hoàn
thiện các công trình kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp hiện có, đặc biệt là

Trang 15
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
các công trình xử lý nớc thải và đảm bảo diện tích trồng cây xanh trong các khu
công nghiệp theo quy hoạch xây dựng đợc duyệt nhằm bảo vệ môi trờng và phát

các dịch vụ đào tạo chuyên môn, giáo dục, thông tin, nghiên cứu và hỗ trợ kỹ
thuật. Silicon Valley là một khu công nghiệp điển hình ở Mỹ.
Khu công nghiệp là hạt nhân của các khu kinh tế ở Trung Quốc đã tạo
nên sự phát triển thần kỳ của vùng ven biển miền Đông nớc này, đặc biệt là phát
triển công nghiệp chế tạo, hội nhập quốc tế, tạo công ăn việc làm và chiếm lĩnh
thị trờng hàng hoá thế giới. Sự thành công của Thẩm Quyến, Chu Hải, Sán Đầu,
và Hạ Môn đã tạo tiền đề để đến ngày nay Trung Quốc có hơn một ngàn khu
công nghiệp , khu chế xuất, hay các khu mang tên khác nhau nhng có cùng bản
chất.

Trang 16
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Từ các thực tiễn hoạt động của KCN cho thấy các xu hớng cơ bản sau:
KCN thờng đợc xây dựng ở những vị trí thuận lợi về giao thông (sát đờng
cao tốc, gần cảng ...), trong hành lang phát triển kinh tế liên quốc gia, hoặc gần
các nguồn lực cần thiết cho sản xuất phát triển.
Chính quyền địa phơng ở các khu công nghiệp đợc trao quyền tự chủ cao
nhất về chính sách đầu t, sử dụng nguồn lực địa phơng, thu hút nguồn lực bên
ngoài; Các chính sách này đợc cam kết nhất quán trong dài hạn để bảo đảm
niềm tin cho các nhà đầu t.
KCN, cụm CN phát triển gắn chặt với quá trình đô thị hoá một cách tất
yếu, nên chúng đang có xu thế đợc bố trí trong một khu kinh tế tổng hợp. Mặt
khác, do các yêu cầu về hiệu quả kinh tế -kỹ thuật, vệ sinh môi trờng nhiều
phân khu, cụm CN chuyên ngành đang và sẽ đợc xây dựng theo đúng khái niệm
ban đầu về KCN đã nêu ở trên. Bên cạnh việc thu hút vốn đầu t, công nghệ,
nhân lực và điều kiện sống của họ sẽ đợc quan tâm đúng mức, đặc biệt khi cần
phát triển công nghệ sạch, lợi nhuận cao.
Đối với Việt Nam, ra nhập WTO không những phải xoá bỏ các loại trợ
cấp đang đợc thực hiện khá phổ biến với DN nhà nớc, mà các khoản u đãi kêu
gọi thu hút đầu t của các tỉnh và hàng loạt các khu công nghiệp cũng phải loại

7- Yếu tố môi trờng phải đợc thờng xuyên kiểm tra đánh giá.
8- Về thủ tục chế độ "một cửa" cần phải đợc quy định rất rõ: Ngời có nhu
cầu giải quyết công việc chỉ cần đến một nơi, ở đó sẽ đợc thông báo công khai
tiến hành và thời hạn xử lý công việc. Nơi nhận hồ sơ sẽ chịu trách nhiệm đôn
đốc xử lý công việc ở các khâu sao cho đúng hẹn trả đợc kết quả cho ngời yêu
cầu. Thủ tục này ở các nớc trong khu vực làm rất tốt vì vậy muốn thu hút đợc
nhiều hơn, chúng ta cần phải nỗ lực hơn nữa.

Trang 18
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
Phần ba
Đánh giá thực trạng phát triển
các khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ
Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã có 3 KCN tập trung đợc thành
lập theo quyết định của Thủ tớng Chính phủ, hoạt động theo quy chế KCN,
KCX và khu công nghệ cao, đó là KCN Thụy Vân, KCN Trung Hà và KCN
Phù Ninh. Ngoài ra còn có các CCN nh Bạch Hạc, CCN Đồng Lạng; CCN-
TTCN Phú Hà - Gò Gai, Sóc Đăng... và đang tiếp tục quy hoạch thêm khu, cụm
công nghiệp - TTCN khác.
I. Tình hình triển khai xây dựng các khu, cụm công nghiệp - TTCN
trên địa bàn Tỉnh:
1. Thành Phố Việt Trì:
1.1. Khu công nghiệp Thuỵ Vân: Đã đợc Chính phủ phê duyệt tại QĐ số
836/QĐ-TTg ngày 7/10/1997, trực thuộc Ban Quản lý KCN Tỉnh Phú Thọ.
- Tổng diện tích qui hoạch 306 ha, tổng mức đầu t theo dự án đợc duyệt
411,218 tỷ đồng. Vốn đã thực hiện là 177,429 tỷ đồng (cha kể vốn đầu t hệ
thống cấp nớc, đờng điện trục chính, hệ thống thông tin liên lạc).
Trong đó, giai đoạn I: 71 ha. Đã đầu t xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng
và lấp đầy 100% đất công nghiệp. Giai đoạn II: 82 ha và giai đoạn III: 153 ha
đang đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng và giao mặt bằng cho các dự án đầu t .

40.100 tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ N/m xi măng Hữu Nghị mở rộng: Vốn đầu t thực hiện 345.900 tr.đồng/
32,993 tr.USD vốn đầu t đăng ký.
+ N/m thép hình và tấm lợp panel: Vốn đầu t thực hiện 36.364 tr.đồng/
57.499 tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ Công ty CP dệt may Thành Long: Vốn đầu t thực hiện 15.160 tr.đồng/
52.163 tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
+ N/m bia Hùng Vơng: Vốn đầu t thực hiện 22.300 tr.đồng/ 54.163
tr.đồng vốn đầu t đăng ký.
1.2. Cụm công nghiệp Bạch Hạc: Đã đợc Tỉnh phê duyệt tại QĐ số
2829/ngày 3/9/2003. Thuộc BQL KCN Phú Thọ.
- Tổng diện tích 80 ha - đang điều chỉnh lại các phân khu chức năng.
Tổng mức đầu t đợc duyệt 82 tỷ đồng. Khối lợng đã thực hiện 23,984 tỷ đồng.
- Diện tích đất công nghiệp chiếm 49,5 ha/ tổng diện tích đất quy hoạch
80 ha. Tính đến 30/6/2006 diện tích thuê đất CN đạt 11 ha ( tỷ lệ lấp đầy 22%).
- Đến nay đã có 1 dự án đầu t, 02 dự án đăng ký thuê đất, với tổng vốn
đầu t 234 tỷ đồng.
- Tình hình thực hiện đầu t: Đã có 1 dự án đầu t vào là Nhà máy cán thép
Sông Hồng (Dự án đầu t trong nớc): Sản xuất thép các loại. Vốn đầu t thực hiện
164,629 tỷ đồng/234 tỷ đồng vốn đầu t đăng ký.
1.3. CCN-TTCN Phợng Lâu 1 (Gần cống cầu Gần): Diện tích 14 ha.
Hoàn thành quy hoạch chi tiết, đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp, xây dựng
hạ tầng và cho thuê hết phần diện tích đợc duyệt. Ưu tiên các ngành sản xuất
sạch. Đang chờ Quyết định của UBND Tỉnh.

Trang 20
Quy hoạch khu, cụm công nghiệp - TTCN tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2020
2. Huyện Phù Ninh: Là một trong những Huyện đi đầu trong việc xây
dựng cơ sở hạ tầng cho Khu- CCN (CCN Đồng Lạng).
2.1. CCN Đồng Lạng: Diện tích 41,7 ha.

4. Huyện Lâm Thao:
4.1. CCN Thị trấn Lâm Thao: Diện tích 20 ha. UBND Tỉnh đã phê duyệt
QH.

Trang 21

Trích đoạn Địa điểm: Khu công nghiệp Thụy Vân, KCN Trung Hà. Các dự án hóa chất và phân bón, hóa dợc và plastic Dự án 25: Một số dự án đầu t sản xuất bao bì tráng nylon Giải pháp bảo vệ môi trờng và tổ chức thực hiện:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status