một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh bắc giang - Pdf 25

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN – CHI NHÁNH BẮC GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM NGỌC HẢI
MÃ SINH VIÊN : A17660
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI-2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o

ngỡ. Do vậy không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận ñược những ý kiến
ñóng góp quý báu của quý thầy cô ñể kiến thức của em ñược hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Ngọc Hải
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và ñược
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam ñoan này!
Sinh viên Phạm Ngọc Hải
Thang Long University Library
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ VÀ NGHIỆP VỤ THANH
TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1. Tổng quan về thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ của Ngân hàng thương mại 1
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ Ngân hàng 1
1.1.2. Những vấn ñề chung về thẻ Ngân hàng 1

2.5.1. Những kết quả ñạt ñược 56
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại 57
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỊCH VỤ
THANH TOÁN THẺ TẠI BIDV-BG 60
3.1. Định hướng phát triển hoạt ñộng thanh toán thẻ của BIDV-BG 60
3.1.1. Sự cần thiết của việc mở rộng hoạt ñộng thanh toán thẻ 60
3.1.2. Kế hoạch phát triển hoạt ñộng thanh toán thẻ tại BIDV-BG 60
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ngân
hàng tại BIDV-BG 61
3.2.1. Giải pháp về nhân lực 61
3.2.2. Giải pháp về mở rộng mạng lưới thanh toán 62
3.2.3. Giải pháp hoạt ñộng Marketing-dịch vụ khách hàng 63
3.2.4. Giải pháp về công nghệ Ngân hàng 65
3.2.5. Giải pháp hạn chế rủi ro 66
3.3. Một số kiến nghị 69
3.3.1. Kiến nghị ñối với Chính phủ 69
3.3.2. Kiến nghị ñối với Ngân hàng Nhà nước 70
3.3.3. Kiến nghị ñối với Hiệp hội Thẻ Ngân hàng 70 Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt Tên ñầy ñủ


Sơ ñồ 2.4: Tình hình lắp ñặt máy ATM và các ĐVCNT 53

Sơ ñồ 2.5: Tỷ lệ thu nhập thẻ mang lại trên tổng thu nhập từ dịch vụ năm 2011-13 54Danh mục bảng biểu

Bảng 2.1: So sánh 4 loại thẻ quốc tế của BIDV-BG 40

Bảng 2.2: Các dịch vụ giá trị gia tăng 45

Bảng 2.3: Mức ưu ñãi dành cho các ĐVCNT 46

Bảng 2.4: Số lượng thẻ phát hành tại BIDV-BG giai ñoạn 2011-2013 48

Bảng 2.5: Tình hình giao dịch qua máy ATM 49

Bảng 2.6: Doanh thu thanh toán thẻ tại BIDV-BG 51

Bảng 2.7: Lợi nhuận từ thanh toán thẻ 51

Bảng 2.8: Thị phần các Ngân hàng trên ñịa bàn thành phố Bắc Giang năm
2013 52

Bảng 2.9: Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu từ thanh toán thẻ giai ñoạn 2011-13… 53
Bảng 2.10: Tỷ lệ thu nhập thẻ mang lại trên tổng thu nhập từ dịch vụ năm 2011-13 54

Bảng 2.11: Đánh giá ý kiến khách hàng sử dụng thẻ của BIDV-BG 55


Trên cơ sở nhận thức ñược tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của dịch vụ
thanh toán thẻ tại Việt Nam, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Bắc Giang em ñã chọn ñề tài: “Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển – Chi nhánh Bắc Giang” làm ñề tài nghiên cứu của Khóa Luận Tốt
Nghiệp. Với những kiến thức ñược học và kỹ năng mềm thông qua giảng ñường
trường Đại Học Thăng Long và những kiến thức có ñược qua quá trình thực tập tại chi
nhánh, em xin trình bày những hiểu biết của mình, tập trung vào dịch vụ thanh toán
thẻ của BIDV-BG.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hiệu quả thanh toán thẻ của NHTM.
- Xem xét và ñánh giá thực trạng hiệu quả thanh toán thẻ tại BIDV-BG, từ ñó rút
ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại.
- Từ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, ñưa ra các biện pháp cụ thể
nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại BIDV-BG
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả thanh toán thẻ tại BIDV-BG
- Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả thanh toán thẻ tại BIDV-BG trong giai ñoạn từ
2011-2013
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên phương pháp ñiều tra thực tế kết hợp với phương pháp thống kê, tổng
hợp số liệu, tài liệu có liên quan ñể phân tích, so sánh, ñánh giá chất lượng dịch vụ của
BIDV-BG
5. Kết cấu Khóa Luận
Kết cấu Khóa Luận gồm 3 chương:
- Chương 1: Những vấn ñề cơ bản về thẻ và nghiệp vụ thanh toán thẻ của
Ngân hàng Thương mại
- Chương 2: Thực trạng dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng BIDV-BG
- Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả dịch vụ thanh toán thẻ
tại Ngân hàng BIDV-BG

thẻ phát triển lên một tầm cao mới ở Việt Nam. Và tính ñến cuối tháng 6/2013 ñã có
hơn 20 NHTM Việt Nam tham gia phát hành thẻ thanh toán với 6.2 triệu thẻ, khoảng
3.820 máy ATM, và hơn 20.000 ĐVCNT
1.1.2. Những vấn ñề chung về thẻ Ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm thẻ Ngân hàng và một số khái niệm có liên quan
Theo ñiều 2, Quyết ñịnh số 371/1999/QD-NHNN ngày 19 tháng 10 năm 1999 về
việc ban hành quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ Ngân hàng ñã ñịnh nghĩa:
“thẻ Ngân hàng (ñược gọi tắt là thẻ) là công cụ thanh toán do Ngân hàng phát hành
(NHPH) thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp ñồng kí kết giữa NHPH thẻ và chủ
thẻ”. Theo ñó chủ thẻ có thể sử dụng ñể thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các
2

ñiểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ. Hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình
ở Tài khoản tiền gửi, hạn mức tín dụng ñược cấp theo hợp ñồng ký kết giữa NHPH thẻ
và chủ thẻ tại các máy rút tiền tự ñộng ATM.
Và theo Quyết ñịnh số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007, sau ñây là một số
khái niệm thường gặp của hoạt ñộng phát hành-thanh toán thẻ nhằm hướng tới sự an
toàn-hiệu quả trong giao dịch thẻ:
- Máy ATM (Automated Teller Machine) : hay còn gọi là máy rút tiền tự ñộng. Là
thiết bị của Ngân hàng mà chủ thẻ có thể sử dụng ñể rút tiền mặt có trong thẻ của mình
hoặc tiếp nhận một số dịch vụ khác do Ngân hàng cung cấp.
- Máy POS (Point Of Sale): máy thanh toán thẻ tại các ñiểm bán hàng, các
ĐVCNT.
- PIN (Personal Identification Number): mật mã cá nhân do NHPH ấn ñịnh cho
mỗi thẻ và ñược sử dụng trong một số loại hình giao dịch thẻ: rút tiền mặt, các giao
dịch bằng thẻ tín dụng tại máy ATM
- Danh sách Bulettin: danh sách những thẻ không ñược chấp nhận thanh toán do
bị lộ số PIN, thẻ giả, thẻ bị mất cắp, thất lạc, .v.v…
- Hợp ñồng: gồm Đăng ký phát hành thẻ tín dụng và Điều kiện, ñiều khoản phát
hành thẻ và sử dụng thẻ tín dụng.

ñược phép thực hiện thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ.
1.1.2.2. Đặc ñiểm cấu tạo thẻ
Nguyên tắc của việc chế tạo và sử dụng thẻ dựa trên một loạt những thành tựu
Công nghệ thông tin, ñặc biệt là kỹ thuật mã hóa từ tính và hiện ñại nhất là công nghệ
sử dụng các vi mạch ñiện tử
Hầu hết các loại thẻ hiện nay ñều ñược làm bằng chất liệu Plastic với 3 lớp ép
sát, lõi thẻ ñược làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Thẻ ñược làm
theo chuẩn quốc tế, kích thước chung là 85mm x 55mm x 0.76 mm có 4 góc bo tròn.
Thẻ bao gồm 2 mặt, mỗi mặt của thẻ chứa ñựng những thông tin và kí hiệu khác nhau.
Cụ thể là:
- Mặt trước của thẻ có các yếu tố:
+ Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này ñược dập nổi trên thẻ và sẽ
ñược in lại trên hóa ñơn khi chủ thẻ ñi mua hàng. Tùy theo từng loại thẻ mà số thẻ có
số chữ số khác nhau và cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau
+ Họ tên chủ thẻ ñược in hoa rõ ràng và dập nổi
+ Tên Ngân hàng phát hành thẻ
+ Biểu tượng và thương hiệu thẻ: dùng ñể phân biệt với các thẻ khác, chống giả mạo
+ Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn thẻ ñược lưu hành
+ Số mật mã ñợt phát hành (chỉ có ở thẻ AMEX)
- Mặt sau của thẻ gồm các yếu tố:
+ Dải băng từ: chứa ñựng các yếu tố có tính bảo mật như số thẻ, tên chủ thẻ, thời
hạn hiệu lực, hạn mức tín dụng, .v.v… Dải băng từ này có 2 hoặc 3 rãnh ñược ñọc bởi
các thiết bị chuyên dùng như POS, Veri phone, .v.v… Rãnh thứ 3 ñược sử dụng cho
máy ATM dành cho những khách hàng rút tiền mặt qua PIN.
+ Trên thẻ còn có số ñiện thoại của dịch vụ giải ñáp thắc mắc từ khách hàng và
băng chữ kí trên ñó có tên loại thẻ ñược in nghiêng trái 45 ñộ trên nền trắng. Băng chữ
kí ñược làm từ chất liệu ñặc biệt. Nếu cố tình cạo, sửa ñổi phần “ô chữ kí” hoặc chữ kí
gốc thì trên ô chữ kí sẽ xuất hiện chữ “VOID”.
1.1.2.3. Phân loại thẻ
4

chứa thông tin ñằng sau mặt thẻ. Thẻ này ñã ñược sử dụng phổ biến trong 20 năm qua
nhưng ñã bộc lộ một số nhược ñiểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hoá ñược
thẻ chỉ mang thông tin cố ñịnh, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng ñược kỹ
thuật mã hoá, bảo mật thông tin
+ Thẻ thông minh (Smart Card): thẻ có cấu trúc hoàn toàn như một máy vi tính,
ñược gắn chíp ñiện tử ñể lưu giữ thông tin, có thể lưu giữ chi tiết tối ña khoảng 200
giao dịch gần nhất. Thẻ có nhiều ưu ñiểm nổi trội hơn các thẻ trên như chứa ñược
Thang Long University Library
5

nhiều thông tin (gấp 80 lần so với dãy băng từ), ñộ mã hóa cao do vậy an toàn thông
tin ñược ñảm bảo, thẻ khó bị làm giả hơn. Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán.
- Theo tính chất thanh toán:
+ Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ ñược sử dụng phổ biến nhất, theo ñó
người chủ thẻ ñược phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi ñể mua
sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay chấp nhận
loại thẻ này.
Gọi ñây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ ñược ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà
không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất ñịnh. Cũng từ ñặc ñiểm
trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay
thẻ ghi nợ chậm trả.
+ Thẻ ghi nợ (Debit Card): ñây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi ñược sử dụng ñể mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ ñược khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị ñiện tử ñặt tại cửa hàng, khách sạn ñồng thời chuyển ngân ngay lập
tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn Thẻ ghi nợ còn hay ñược sử dụng ñể rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự ñộng.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên
tài khoản chủ thẻ.
Thẻ ghi nợ gồm 2 loại: Thẻ online (giá trị giao dịch ñược khấu trừ ngay vào TK

1.2. Các vấn ñề cơ bản về dịch vụ thanh toán thẻ của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm dịch vụ thanh toán thẻ
- Khái niệm về dịch vụ: Theo Philip Kotler, “dịch vụ là mọi hành ñộng và kết
quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình, không dẫn ñến
quyền sở hữu. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật
chất”.
- Khái niệm về dịch vụ thanh toán: theo quy ñịnh tại khoản 5 ñiều 3 Nghị ñịnh
số 64/2001/NĐ-CP về hoạt ñộng thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán: “Dịch vụ thanh toán là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực
hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các
loại dịch vụ khác do Ngân hàng Nhà Nước quy ñịnh của các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán”.
- Khái niệm về dịch vụ thanh toán thẻ: khách hàng sở hữu các loại thẻ (Visa,
Master, .v.v…) của các NHPH có thể thực hiện việc chi trả cho các nhu cầu tiêu
dùng của bản thân với hạn mức sử dụng có trong thẻ, thay cho việc chi tiêu bằng
tiền mặt.
1.2.2. Đặc ñiểm của dịch vụ thanh toán thẻ
1.2.2.1. Mang ñặc ñiểm chung của dịch vụ
- Tính vô hình: ñặc trưng của dịch vụ Ngân hàng mang tính vô hình, ñặc biệt là
khi sử dụng những sản phẩm của dịch vụ Ngân hàng (như Thẻ, v.v…) thường không
rõ hình dạng cụ thể của loại hình dịch vụ này mà chỉ cảm nhận thông qua các tiện ích,
ứng dụng mà sản phẩm mang lại. Chính vì vậy ñã dẫn ñến việc khách hàng không nhìn
thấy, không thể nắm bắt ñược, ñặc biệt là khó khăn trong ñánh giá chất lượng sản
phẩm dịch vụ trước khi mua, trong quá trình mua và sau khi mua. Do ñó, các sản phẩm
dịch vụ của Ngân hàng nói chung và của dịch vụ thanh toán thẻ nói riêng phải không
Thang Long University Library
7

ngừng thay ñổi về hình thức, ña dạng về mẫu mã, bổ sung thêm nhiều tính năng tiện
ích phù hợp với nhu cầu thay ñổi của thị trường thì mới tồn tại và phát triển ñược.

toán thẻ, ñơn vị chấp nhận thẻ và chủ thẻ
- Tổ chức thẻ quốc tế: là những tổ chức phi chính phủ có ñầy ñủ chức năng và
ñiều kiện ñứng ra làm người tổ chức, ñiều hành, ñiều tiết, hướng dẫn và giám sát hoạt
ñộng của các Ngân hàng thành viên hoạt ñộng trong khuôn khổ và ñiều lệ nhất ñịnh.
Bất cứ Ngân hàng nào hiện nay hoạt ñộng trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế ñều
8

phải là thành viên của một Tổ chức thẻ quốc tế. Mỗi tổ chức thẻ quốc tế ñều có tên
trên sản phẩm của mình. Khác với Ngân hàng thành viên, Tổ chức thẻ quốc tế không
có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay ĐVCNT, mà chỉ cung cấp một mạng lưới viễn
thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp phép cho Ngân hàng thành viên
một cách nhanh chóng.
Tổ chức thẻ Quốc tế có mạng lưới hoạt ñộng rộng khắp với thương hiệu nổi tiếng
và các sản phẩm ña dạng như các tổ chức thẻ: VISA, MASTERCARD, AMERICAN
EXPRESS, JCB, DINER’S CLUB…
- Ngân hàng phát hành thẻ (NHPH): là Ngân hàng phát hành cho các khách hàng
có kết quả thẩm ñịnh do chính Ngân hàng ñó thẩm ñịnh ñạt yêu cầu, và là Ngân hàng
tạo sao kê cho chủ thẻ, cũng như quyết toán cho chủ thẻ. Tên của NHPH thẻ ñược in
trên thẻ, thể hiện thẻ ñó do chính Ngân hàng phát hành
NHPH có thể liên kết với một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc phát
hành thẻ ñể xâm nhập thị trường mới, mở rộng ñối tượng khách hàng. Đó là cách tận
dụng những ưu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, vị trí ñịa lý, khả năng am hiểu và
xâm nhập thị trường. Các Ngân hàng tham gia vào chuỗi phát hành này gọi là Ngân
hàng ñại lý phát hành. Nếu tên của Ngân hàng ñại lý phát hành xuất hiện trên tấm thẻ
thì nhất thiết Ngân hàng ñại lý ñó phải là thành viên chính thức của tổ chức thẻ hoặc
công ty thẻ.
Mọi khâu tổ chức, thực hiện các công việc chính trong quá trình phát hành thẻ
(quyết ñịnh hạn mức tín dụng, ký kết hợp ñồng, in thẻ, quản lý hệ thống tài khoản thẻ-
phát hành thẻ, các hoạt ñộng liên quan ñến sử dụng thẻ, .v.v…) ñều do NHPH thực
hiện, các Ngân hàng ñại lý chỉ tham gia vào một phần của quá trình vận hành này (như

thể lập 2 thẻ: thẻ chính, thẻ phụ. Mỗi chủ thẻ chính ñược cấp tối ña 2 thẻ phụ. Chủ thẻ
phụ là người ñược cấp theo ñề nghị của chủ thẻ chính. Hai chủ thẻ ñều có quyền thực
hiện các giao dịch thanh toán bằng thẻ, và ñều có trách nhiệm thanh toán các khoản
phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, chủ thẻ chính là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối
cùng với Ngân hàng.
- Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa,
dịch vụ chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán hợp pháp. ĐVCNT hoạt ñộng trên
nhiều lĩnh vực: nhà hàng, khách sạn, siêu thị, các trung tâm thương mại, các ñại lý bán
vé máy bay, .v.v…
Để trở thành ĐVCNT của Ngân hàng, các ĐVCNT phải ký kết hợp ñồng chấp
nhận thẻ là một phương tiện thanh toán, có tình hình tài chính tốt, có năng lực kinh
doanh. Số lượng hàng hóa, dịch vụ giao dịch tương ñối lớn. Đổi lại, khi trở thành một
ĐVCNT của Ngân hàng, các ñơn vị này sẽ ñược Ngân hàng cung cấp các thiết bị (máy
ñọc thẻ POS, máy ATM, .v.v…), các nhân viên sẽ ñược Ngân hàng ñào tạo, hướng
dẫn các nghiệp vụ thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ cho khách hàng tại ñơn vị.
Mặc dù phải trả cho NHTT thẻ một tỷ lệ phí chiết khấu theo lượng tiền mỗi giao
dịch, các ĐVCNT vẫn có ñược lợi thế cạnh tranh. Bởi việc chấp nhận thanh toán bằng
thẻ Ngân hàng sẽ giúp các ñơn vị này thu hút một lượng khách hàng lớn, nâng cao số
lượng các giao dịch thực hiện, góp phần thúc ñẩy hiệu quả kinh doanh của ñơn vị.
1.2.4. Vai trò của dịch vụ thanh toán thẻ
1.2.4.1. Đối với Ngân hàng
-Vai trò của thẻ ñối với hoạt ñộng huy ñộng vốn của NHTM
10

+ Với thẻ ghi nợ, là loại thẻ phát hành dựa trên cơ sở tài khoản tiền gửi mở tại
Ngân hàng. Do ñó số lượng thẻ phát hành càng nhiều thì số tài khoản tiền gửi càng
tăng, thông qua ñó vốn của Ngân hàng cũng tăng một khoản tương ứng
+ Với thẻ tín dụng, nó cũng là một loại hình tín dụng, là một hình thức ñầu tư
nhưng lại có tác dụng làm tăng vốn huy ñộng của Ngân hàng. Mặt khác, trong quy chế
phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, các ĐVCNT ñều phải có tài khoản tại Ngân

thức thanh toán bằng thẻ ñang ngày càng thâm nhập thị trường và sẽ trở thành phương
Thang Long University Library
11

thức thanh toán chủ ñạo trong tương lai. Là một phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt nên thuận tiện cho Ngân hàng khi thanh toán qua thẻ, bởi khi ñó lượng
khách hàng trực tiếp ñến Ngân hàng giao dịch sẽ giảm, làm giảm bớt lượng công
việc của nhân viên Ngân hàng. Mặt khác, thẻ là một sản phẩm công nghệ cao nên tạo
cho hoạt ñộng thanh toán của Ngân hàng có tính chuyên nghiệp cao hơn, hiệu quả và
an toàn hơn.
- Vai trò của thẻ ñối với thu nhập của NHTM
Trước hết, hoạt ñộng phát hành và thanh toán thẻ sẽ giúp Ngân hàng thu về ñược
1 số lượng tiền gửi lớn do khi phát hành thẻ tín dụng, khách hàng phải kí quỹ một
khoản tiền nhất ñịnh hay kí quỹ sổ tiết kiệm gửi tại Ngân hàng hoặc là bất kỳ 1 tài sản
thế chấp nào ñó của khách hàng. Với hàng triệu lượt giao dịch trên 1 ngày, các tài
khoản thẻ này sẽ tạo ra cho Ngân hàng 1 lượng vốn ñáng kể ñể Ngân hàng sử dụng
vào các hạng mục khác như ñầu tư tài chính, cho vay, v.v…
Bên cạnh ñó, hoạt ñộng thanh toán thẻ còn giúp Ngân hàng ñược hưởng lợi từ
các hoạt ñộng giao dịch của khách hàng. Trong những giao dịch này, nhờ ñứng ở vai
trò trung gian mà Ngân hàng có thể thu ñược các khoản phí như: phí sử dụng thẻ (phí
thường niên), phí thu từ các dịch vụ Ngân hàng, phí chiết khấu của các ĐVCNT, v.v…
Việc giao dịch bằng thẻ rất nhanh chóng nên trong 1 ngày có thể thực hiện hàng triệu
giao dịch. Do ñó tuy khoản phí của mỗi giao dịch không lớn nhưng thông qua hàng
triệu giao dịch trong 1 ngày, Ngân hàng thu ñược lợi nhuận lớn từ hoạt ñộng thu phí
thanh toán thẻ.
Riêng với thẻ ghi nợ, khi thanh toán thì khách hàng sử dụng chính số dư trong tài
khoản của mình ở Ngân hàng, nên Ngân hàng không phải bỏ vốn kinh doanh mà vẫn
thu ñược lợi nhuận
Đối với thẻ tín dụng, Ngân hàng phải ứng trước cho khách hàng nhưng trong một
thời gian ngắn ñã thu hồi ñược số vốn bỏ ra 1 cách an toàn, thuận tiện. Với các giao

Ngoài ra, thẻ ñược chế tạo dựa trên kỹ thuật mã hóa từ tính và hiện ñại nhất là
công nghệ sử dụng các vi mạch ñiện tử nên khó làm giả, ñộ an toàn cao hơn nữa khi
thẻ còn có chữ ký của chủ thẻ. Khi mua sắm hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ phải ký vào hóa
ñơn thanh toán ñể người bán so sánh với chữ ký mẫu, kết hợp với những thông tin ñã
ñược mã hóa trên thẻ tạo nên bức tường chắc chắn trước nguy cơ bị kẻ gian lợi dụng.
- Nhanh chóng, linh hoạt, thuận tiện: thẻ có kích thước nhỏ gọn do ñó chủ thẻ có
thể mang theo người ñể sử dụng một cách dễ dàng. Khách hàng có thể dễ dàng mua
hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng lưới rộng khắp các ĐVCNT, các máy ATM trên
toàn quốc. Khi thanh toán tại các ĐVCNT, chủ thẻ chỉ cần trình thẻ và ký vào hóa ñơn
thì coi như việc mua bán ñã hoàn tất. Điều này giúp chủ thẻ quản lý ñược tiền và dễ
dàng kiểm soát các giao dịch của mình.
Bên cạnh ñó, với thẻ tín dụng chủ thẻ còn có một khoản tín dụng tuần hoàn mà
không phải ñến ngân hàng xin vay với thủ tục phức tạp do ñó tiết kiệm rất nhiều thời
gian và chi phí, và với những khoản thanh toán vượt quá số dư của mình họ vẫn có thể
thực hiện ñược mà không phải lo lắng vì không ñủ tiền. Hơn nữa, những khách hàng
có năng lực tài chính lành mạnh và uy tín có thể ñược ngân hàng xem xét một hạn mức
thấu chi.
- Được hưởng nhiều dịch vụ ñi kèm: Hiện nay các tổ chức thẻ quốc tế ngày càng
ña dạng hóa loại hình phục vụ của mình nhằm ñem lại ñộ thỏa dụng cao nhất cho
Thang Long University Library
13

khách hàng. Chẳng hạn như chủ thẻ sẽ ñược hưởng các dịch vụ bảo hiểm, ñặt vé máy
bay hoặc ñược hưởng các tiện ích khác.
Ngoài ra, chủ thẻ còn ñược hưởng lãi trên tài khoản vãng lai mặc dù lãi không
cao. Trường hợp chủ thẻ cầm cố sổ tiết kiệm ñể phát hành thẻ tín dụng thì sổ tiết kiệm
vẫn ñược hưởng lãi như bình thường
1.2.4.3: Đối với các ĐVCNT
- Thu hút ñược nhiều khách hàng: Chấp nhận thanh toán bằng thẻ là cung cấp
cho khách hàng một phương thức thanh toán hiện ñại, nhanh chóng và tiện lợi, làm


vốn tăng sẽ làm tăng hiệu quả ñồng vốn. Khi ñó nền kinh tế sẽ vận ñộng thuận lợi và
tăng trưởng tốt. Bên cạnh ñó Ngân hàng Nhà nước sẽ dễ dàng kiểm soát ñược lượng
tiền cung ứng, tạo ñiều kiện cho Ngân hàng Nhà nước hoạch ñịnh các chính sách kinh
tế vĩ mô.
1.2.5. Các hoạt ñộng trong dịch vụ thanh toán thẻ
1.2.5.1. Hoạt ñộng phát hành thẻ
Hoạt ñộng phát hành của Ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ
quá trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Mỗi một quá trình ñều liên
quan rất chặt chẽ ñến việc phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro cho Ngân hàng. Các
NHPH thẻ phải xây dựng các quy ñịnh về việc sử dụng thẻ và thu nợ, gồm các yếu tố:
số tiền thanh toán tối thiểu, ngày sao kê, ngày ñến hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín
dụng tối ña tối thiểu, các chính sách ưu ñãi…
Sơ ñồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ

(1) (2) (6) (3)

(5) (4)

(Nguồn: Quyết ñịnh số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/5/2007)
Qua sơ ñồ 1.1, ta thấy các bước trong quy trình phát hành thẻ bao gồm các bước:
(1) Khách hàng ñến NHPH ñề nghị phát hành thẻ
(2) Khách hàng hoàn thành một số thủ tục cần thiết như ñiền thông tin vào ñơn
xin cấp thẻ, trình 1 số giấy tờ khác như: chứng minh thư/hộ chiếu, biên lai trả lương,
biên lai nộp thuế thu nhập .v.v…
(3) Khi nhận ñủ hồ sơ, Ngân hàng sẽ tiến hành việc thẩm ñịnh lại. Thông thường
Ngân hàng sẽ xem xét lại xem hồ sơ lập ñúng chưa, tình hình tài chính (nếu là khách

không quá 6 ngày.
- Khi triển khai nghiệp vụ phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí thu từ chủ thẻ, Ngân
hàng còn ñược hưởng phí trao ñổi do NHTT thẻ chia sẻ từ phí thanh toán thẻ thông
qua các Tổ chức thẻ Quốc tế. Đây là phần lợi nhuận cơ bản của các NHPH thẻ. Trên
cơ sở nguồn thu này, các NHPH thẻ ñưa ra những chế ñộ miễn lãi và ưu ñãi khác cho
khách hàng ñể mở rộng ñối tượng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh số sử dụng thẻ.
1.2.5.2. Hoạt ñộng thanh toán thẻ
Hoạt ñộng thanh toán thẻ của các NHTM bao gồm các nội dung sau:
+ Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin ĐVCNT
+ Quản lý hoạt ñộng của mạng lưới ĐVCNT
+ Tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ cho các ĐVCNT
+ Cung cấp dịch vụ khách hàng, trang thiết bị máy móc, tài liệu hướng dẫn, hỗ
trợ kỹ thuật…
+ Tổ chức tập huấn kiến thức thanh toán cho nhân viên ở các ĐVCNT

Trích đoạn Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ Các chỉ tiêu ñ ol ường hiệu quả thanh toán thẻ Quá trình hình thành và phát triển Tổ chức bộ máy và ñ iều hành hoạt ñộ ng thanh toán thẻ Kết quả hoạt ñộ ng kinhdoanh chủ yếu của Chi nhánh
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status