Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần 3E Việt Nam - Pdf 25

Bộ CÔNG THƯƠNG
trờng đại học công nghiệp hà nội
KHOA kế toán - kiểm toán
o0o

chuyên đề tốt nghiệp
đề tài:
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần 3E việt nam
Giáo viên hớng dẫn : ths. nguyễn viết hà
Sinh viên thực hiện : nguyễn thị mến
Lớp : kt3
Khóa : 5
Mã sinh viên : 0546070116
H NI - 2013
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Sinh viên
Nguyễn Thị Mến
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
ii
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
MỤC LỤC
Trang bìa i
MỤC LỤC iii

2.2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 41
2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 70
3.2.2.Một số ý kiến đề xuất 82
KẾT LUẬN 87
87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
iv
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- BHYT: Bảo hiểm y tế
- CPBH: Chi phí bán hàng
- CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- CKTM: Chiết khấu thương mại
- GTGT: Giá trị gia tăng
- GVHB: Giá vốn hàng bán
- HTK: Hàng tồn kho
- K/c: Kết chuyển
- KPCĐ: Kinh phí công đoàn
- KQKD: Kết quả kinh doanh
- NH: Ngân hàng
- TSCĐ: Tài sản cố định
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
- TK đ/ư: Tài khoản đối ứng
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- TK lq: Tài khoản liên quan
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp

Lớp: KT3. Khóa 5
vi
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
2.2.2. Tình hình tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần
3E Việt Nam 41
2.2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 41
2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 70
3.2.2.Một số ý kiến đề xuất 82
KẾT LUẬN 87
87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
vii
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ 1
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 5
1.2. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 6
1.2.3. Yêu cầu quản lý bán hàng, vai trò nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng 12
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở
doanh nghiệp thương mại 13
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng 13
1.3.2. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14

thử thách.Vì vậy, mỗi doanh nghiệp phải không ngừng vươn lên, phát huy tính sáng
tạo tiềm ẩn để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường. Đối với các doanh nghiệp
thương mại nói chung và Công ty cổ phần 3E Việt Nam nói riêng thì hoạt động kinh
doanh đóng vai trò chủ đạo là hoạt động bán hàng. Muốn phát triển được, công ty
cần nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng, cung cấp những mặt
hàng tốt nhất đến tay người tiêu dùng với giá cả hợp lý. Bên cạnh đó, công ty cũng
cần quan tâm đến việc tổ chức và hạch toán kế toán bởi công tác quản lý tốt sẽ góp
phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Từ nhận thức đó, Công ty cổ phần 3EViệt Nam đã coi trọng công tác kế toán
và sử dụng như một công cụ đắc lực để quản lý tài sản, vốn của công ty trong đó bộ
phận công tác kế toán bán hàng là một trong những phần rất quan trọng.
Thực tập tại Công ty cổ phần 3E Việt Nam là cơ hội cho em học hỏi kinh
nghiệm và tiếp cận với thực tế, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn công
việc.Trong quá trình thực tập nhờ sự giúp đỡ và chỉ dẫn của Thạc sỹ Nguyễn Viết
Hà cùng với các anh chị trong phòng kế toán của Công ty cổ phần 3E Việt Nam,
cùng với kiến thức đã học em xin trình bày đề tài: “Thực trạng công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần 3E Việt Nam”. Với đề tài
này, em mong muốn củng cố những kiến thức đã học để phân tích giải quyết các
vấn đề quản lý kinh tế tài chính, kế toán của công ty.
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần 3E Việt Nam .
Chương III: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở Công ty cổ phần 3E Việt Nam

Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn
lợi ích rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán. Với doanh nghiệp thương mại, hàng bán là các loại vật tư, hàng hóa có
hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà mua vào với mục đích để bán
ra thu lợi nhuận.
Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động
bán hàng và chi phí của hoạt động đó như giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
5
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không
chỉ với doanh nghiệp mà còn đối vối toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân
doanh nghiệp có bán hàng thì mới có thu nhập để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận,
từ đó có điều kiện mở rộng qui mô kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao
động. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có cái nhìn tổng quát về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp. Bên
cạnh đó, việc xác định kết quả bán hàng còn nhằm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí
và lệ phí cho nhà nước, đảm bảo hài hòa giũa các lợi ích kinh tế: nhà nước, tập thể
và người lao động.
1.2. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
1.2.1 Các phương thức bán hàng và thanh toán
1.2.1.1 Các phương thức bán hàng
Hoạt động bán hàng được chia thành hai hoạt động: Bán hàng trong nước và
bán hàng ra nước ngoài.
* Bán hàng trong nước: hoạt động bán hàng trong nước thực hiện dưới 2
hình thức bán buôn và bán lẻ.

Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng
cho khách và thu tiền.
Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá
đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho.
Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong
ngày.
Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho
nhân viên gán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
Hình thức bán hàng trả góp: Người mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo hoá đơn giá bán hàng hoá còn thu
thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách.
Hình thức bán hàng theo phương thức đại lý: Doanh nghiệp bán ký hợp đồng
với cơ sở đại lý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hồng bán cho họ.
Ngoài ra còn có các hình thức bán hàng khác: Bán qua mạng, truyền hình…
* Bán hàng ra nước ngoài (xuất khẩu hàng hóa): theo hai phương thức:
Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia đàm phán có thể trực tiếp đàm phán, kí
kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp giao hàng, nhận tiền hàng.
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
7
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Xuất khẩu ủy thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán ký
kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa
của mình thông qua một đơn vị xuất nhập khẩu khác.
1.2.1.2. Các phương thức thanh toán
•Thanh toán bằng tiền mặt
Đây là hình thức dùng tiền mặt để chi trả trực tiếp cho các khoản phải thanh
toán giữa các đối tượng có quan hệ kinh tế tài chính với nhau.
•Thanh toán không dùng tiền mặt
Đây là hình thức thanh toán giữa các đối tượng bằng cách trích chuyển tài

và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
+ Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh thu là
giá chưa có thuế. Đối với hàng hoá không chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ doanh thu là tổng giá thanh toán
+ Doanh thu bán hàng trả chậm trả góp là giá bán trả một lần .
+ Doanh thu của số hàng hoá tiêu dùng nội bộ là giá thực tế (giá vốn thực tế
xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số hàng hoá.
* Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
trên giá bán niêm yết do người mua mua hàng với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên
giá bán do doanh nghiệp giao bán không đúng thoả thuận trong hợp đồng như sai
quy cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn.
+ Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán chỉ được tính là các
khoản giảm trừ doanh thu nếu phát sinh sau khi phát hành hoá đơn.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại: Là doanh thu của số hàng đã xác định
là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong
việc giao hàng không đúng thoả thuận trong hợp đồng.
+ Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp.
1.2.2.2. Kết quả bán hàng
* Giá vốn hàng bán
Đối với hàng hoá xuất kho để bán trị giá gốc của hàng hoá xuất kho chính là
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
9
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
giá vốn hàng bán.
Trị giá gốc của hàng
hoá xuất kho

trị giá mua thực
tế hàng nhập
trong kỳ
- Hàng hoá mua về không qua nhập kho bán ngay.
Giá vốn hàng bán = Giá mua + Chi phí mua
* Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí bán hàng bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển đi
tiêu thụ và các khoản trích theo lương( các khoản trích BHYT,BHXH,KPCĐ).
Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bảo quản sản phẩm,
hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu
cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
10
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường,
tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện, vận chuyển, bốc dỡ.
Chi phí bảo hành sản phẩm; là khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí thuê tài sản, thuê kho,
thuê bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý
Chi bằng tiền khác: là khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ mua ngoài như chi phí tiếp khách, hội nghị

* Kết quả của hoạt động bán hàng
Kết quả bán hàng trong kỳ: Là phần chênh lệch giữa doanh thu (Thu nhập
thuần) của hoạt động bán hàng và chi phí của hoạt động đó.
Doanh thu bán
hàng thuần
=
Doanh thu bán
hàng
_
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp
về bán hàng
=
Doanh thu bán
hàng thuần
_
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận thuần
về bán hàng
=
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng
_
Chi phí bán
hàng
_
Chi phí

hàng.
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh
nghiệp thương mại.
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Hệ thống chứng từ kế toán được dùng để chứng minh tính hợp pháp của việc
hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng thái và sự
biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế toán. Hệ thống
chứng từ kế toán được tổ chức ở công ty theo hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và
hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn giúp cho phòng giám đốc hiểu rõ hơn về tình
hình tài chính của công ty. Trong đó chứng từ bán hàng bao gồm:
Thẻ quầy hàng.(mẫu 02-BH)
Bảng thanh toán hàng đại lý( mẫu 01-BH)
Hóa đơn GTGT(mẫu 01-GTKT-3LL)
Hóa đơn bán hàng thông thường(mẫu 02-GTTT-3LL)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ( mẫu 03- PXK-3LL)
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
13
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Phiếu xuất kho hàng đại lý
Bảng kê bán hàng.
Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của NH, bảng sao kê của NH …
Các chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại
Bên cạnh những chứng từ bắt buộc do bộ tài chính ban hành thì doanh nghiệp
có thể sử dụng các chứng từ hướng dẫn khác như: Giấy đề nghị thanh toán, hợp
đồng, …
1.3.2. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1. Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu
bán hàng được quy định tại chuẩn mực “ doanh thu và thu nhập khác”, nếu không

(3) TK3331 (6)
TK111,334 TK6421
(4) (9)
TK111,334 TK6422
(5) (10) TK521
TK821 (12) (7)

TK421 (13)

(14)
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
15
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Trong đó:
(1): Hàng hoá xuất kho tiêu thụ.
(2a): Hàng xuất kho gửi bán.
(2b): Hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ.
(3): Hàng mua về không qua nhập kho bán ngay.
(4): Các khoản tính vào chi phí bán hàng.
(5): Các khoản tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
(6): Phản ánh doanh thu hàng bán.
(7): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(8): Kết chuyển giá vốn hàng bán .
(9): Kết chuyển chi phí bán hàng.
(10): Kết chuyển chi phí QLDN.
(11): Kết chuyển doanh thu bán hàng .
(12): Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
(13): Kết chuyển kết quả lãi.
(14): Kết chuyển kết quả lỗ.

(4): Phản ánh doanh thu bán hàng.
(5): Các khoản chi phí tính vào chi phí bán hàng.
(6): Các khoản chi phí tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
(7): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(8): Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ .
(9): Kết chuyển chi phí bán hàng.
(10): Kết chuyển chi phí QLDN.
(11): Kết chuyển doanh thu bán hàng.
(12): Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(13): Kết chuyển kết quả lãi.
(14): Kết chuyển kết quả lỗ.
Nguyễn Thị Mến Báo cáo tốt nghiệp
Lớp: KT3. Khóa 5
18

Trích đoạn Kế toỏn doanh thu và cỏc khoản giảm trừ doanh thu bỏn hàng
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status