Phân tích hoạt động marketing - mix của công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình - Pdf 25

Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Mục lục
Trang
Lời nói đầu
5
Phần mở đầu
7
1/. Tính cấp thiết của đề tài 7
2/. Mục đích, giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài 7
3/. Đối tợng, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 8
4/. Những giải pháp hoàn thiện và kiến nghị của đề tài 8
5/. Kết cấu của đề tài 9
Chơng 1: Cơ sở lý luận về Marketing và Marketing - Mix
10
I/. Marketing trong kinh doanh của doanh nghiệp:
10
1/. Một số khái niệm về Marketing 10
2/. Vai trò của Marketing đối với kinh doanh của doanh
nghiệp
11
II/. Nội dung Marketing - Mix và phơng pháp thực hiện 11
1/. Khái niệm Marketing - Mix 11
2/. Phơng pháp thực hiện từng nội dung của Marketing -
Mix
13
1. Chính sách sản phẩm 13
2. Chính sách giá cả 15
3. Chính sách phân phối 19
4. Chính sách xúc tiến bán hàng 25
Chơng 2: Phân tích hoạt động Marketing - Mix của công ty cổ

3/. Chính sách phân phối sản phẩm 55
4/. Chính sách xúc tiến 63
Chơng 3: Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động
Marketing - Mix của công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình
67
I/. Những thuận lợi và khó khăn: 67
1/. Thuận lợi 67
2/. Những khó khăn, hạn chế 68
II/. Các giải pháp hoàn thiện Marketing - Mix cho công ty cổ
phần gạch ốp lát Thái Bình.
69
Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trờng tại
miền Nam và thiết lập hệ thống các đại lý.
69
1/. Căn cứ cho việc thực hiện giải pháp 69
2/. Quá trình thực hiện giải pháp 70
2
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Giải pháp 2: Giải pháp thực hiện Marketing tổng hợp
cho công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình.
75
1/. Căn cứ để thực hiện giải pháp 75
2/. Nội dung thực hiện giải pháp 76
a/. Chiến dịch quảng cáo 76
b/. Chiến dịch Marketing trực tiếp 81
Giải pháp 3: Một số biện pháp khác giúp công ty cổ
phần hoàn thiện chính sách Marketing - Mix.
85
Kết luận và kiến nghị

thành bản báo cáo này với nỗ lực cao nhất. Tuy nhiên do khoảng thời gian ngắn
ngủi, trình độ nhận thức lại có nhiều hạn chế, sự hiểu biết về các kiến thức thực tế
còn nông cạn nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất
mong nhận đợc sự cảm thông từ phía các thầy cô.
4
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Phần mở đầu
Đề tài:
Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
Marketing - Mix tại công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình
1/. Tính cấp thiết của đề tài:
Cùng với tiến trình phát triển kinh tế thị trờng ở nớc ta, Marketing ngày càng đợc
quan tâm và trở thành vũ khí quan trọng góp phần vào sự thành công của doanh
nghiệp. Công cụ này đã giúp doanh nghiệp nhận biết đợc nhu cầu thực sự của thị
trờng về chủng loại, chất lợng, số lợng, mẫu mã, kiểu dáng và những tính năng
khác của sản phẩm mà mình doanh nghiệp kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp đề ra
đợc những chiến lợc nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trờng.
Các chính sách của Marketing - Mix nhằm tác động và gây ảnh hởng có lợi đến
khách hàng mục tiêu. Làm tốt hoạt động này sẽ giúp doanh nghiệp có đợc những
nhận định chính xác, đa ra đợc các biện pháp, chính sách Marketing phù hợp và
hiệu quả. Điều này ảnh hởng trớc hết đến doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp.
ở Việt Nam hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đã chú trọng đến các hoạt động
Marketing, song không phải doanh nghiệp nào cũng biết vận dụng và khai thác hết
hiệu quả mà những chính sách Marketing có thể đem lại. Công ty cổ phần gạch ốp
lát Thái Bình cũng nằm trong số những doanh nghiệp nh vậy. Từ khi đi vào hoạt
động (năm 1997) công ty đã không ngừng tiến hành các hoạt động Marketing -
Mix, tuy nhiên các hoạt động này cha thật hoàn thiện, còn nhiều thiếu sót, nó đã
ảnh hởng không nhỏ tới doanh số tiêu thụ của công ty.
Để hoàn thiện hơn công tác Marketing - Mix cho công ty là vấn đề thiết thực,

Đề tài đa ra 3 giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing - Mix cho công ty
cổ phần gạch ốp lát Thái Bình, đó là:
Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trờng tại miền Nam và thiết
lập hệ thống các đại lý;
6
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Giải pháp 2: Thực hiện Marketing tổng hợp cho công ty cổ phần gạch ốp lát
Thái Bình;
Giải pháp 3: Một số giải pháp khác.
5/. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu của đề tài đợc chia thành các phần:
Phần mở đầu;
Chơng I: Cơ sở lý luận về Marketing và Marketing - Mix
Chơng II: Phân tích hoạt động Marketing - Mix của công ty cổ phần
gạch ốp lát Thái Bình;
Chơng III: Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing -
Mix của công ty cổ phần gạch ốp lát Thái Bình;
Kết luận và kiến nghị;
Phụ lục;
Tài liệu tham khảo.
7
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Chơng 1
Cơ sở lý luận về Marketing và Marketing - Mix
I/. Marketing trong kinh doanh của doanh nghiệp:
1/. Một số khái niệm về Marketing:
Khái niệm Marketing của Hiệp họi Marketing Mỹ (AMA): Marketing là thực
hiện các hoạt động kinh doanh nhằm hớng vào dòng chuyển vận hàng hóa và dịch

chết.
Một doanh nghiệp tồn tại thì phải có các hoạt động chức năng nh: sản xuất, tài
chính, quản trị,... nhng trong nền kinh tế thị trờng, chức năng quản lý sản xuất,
quản lý tài chính, quản lý nhân lực cha đủ đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, càng
không thể đảm bảo cho sự phát triển và thành công của doanh nghiệp nếu tách rời
nó khỏi một chức năng khác - chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp
với thị trờng. Chức năng này thuộc một lĩnh vực quản lý khác là quản trị
Marketing.
Thật vậy, một doanh nghiệp có thể cho rằng cứ tập trung mọi nỗ lực vào sản xuất
sản phẩm với chất lợng tốt, số lợng nhiều là có thể thu lợi cao từ ngời tiêu dùng.
Sự thật không phải nh vậy, bởi liệu thị trờng có chấp nhận sản phẩm đó không,
kiểu dáng, đặc tính và giá cả có phù hợp với nhu cầu của họ không? Marketing
xuất hiện để trả lời câu hỏi: sản xuất cái gì, sản xuất nh thế nào và sản xuất cho ai?
Trả lời đợc những câu hỏi đó, doanh nghiệp có thể tự tin đa sản phẩm của mình ra
thị trờng, không những duy trì đợc khách hàng cũ mà còn thu hút đợc nhiều khách
hàng mới. Doanh nghiệp sẽ đứng vững và ngày càng thành công trên thơng trờng.
II/. Nội dung Marketing - Mix và phơng pháp thực hiện:
1/. Khái niệm Marketing - Mix:
Theo Philip Kotler: Marketing - Mix là tập hợp những công cụ Marketing mà
công ty sử dụng để theo đuổi những mục tiêu Marketing của mình trên thị trờng
mục tiêu.
9
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Các bộ phận cấu thành Marketing - Mix (Marketing hỗn hợp) đợc biết đến nh là
4P:
Chiến lợc sản phẩm (Product): đó là việc xác định danh mục sản phẩm, chủng loại
sản phẩm và các đặc tính của nó nh tên gọi, nhãn hiệu, các đặc tính kỹ thuật, bao
gói, kích cỡ và dịch vụ sau bán hàng.
Chiến lợc giá cả (Price): là việc xác định mục tiêu của chiến lợc giá, lựa chọn ph-

Chiết khấu
Bớt giá
Kỳ hạn thanh toán
Kích thích tiêu thụ
Quảng cáo
Qhệ công chúng
Marketing trực tiếp
Chủng loại sp
Mẫu mã
Chất lượng
Nhãn hiệu
Mẫu mã, bao bì
Dịch vụ sau BH
Kênh phân phối
Địa điểm
Dự trữ
Vận chuyển
Hình1. Bốn bộ phận cấu thành Marketing - Mix.
11
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
- Cung cấp thông tin cho khách hàng (thành phần, địa điểm sản xuất, hạn sử
dụng,...);
- Kích thích tiêu thụ thông qua kiểu dáng, màu sắc.
Nhãn hiệu sản phẩm: gồm thuật ngữ tên gọi, chữ viết, biểu tợng, hình ảnh hay
là sự phối hợp giữa chữ và hình ảnh đợc ghi hoặc gắn tên sản phẩm của cá nhân
hoặc doanh nghiệp để phân biệt nó với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Quyết định về chất lợng của hàng hóa: một trong những công cụ chủ yếu để
xác lập vị trí sản phẩm trong tay ngời bán là chất lợng sản phẩm hàng hóa.
Chất lợng hàng hóa là khả năng dự tính của hàng hóa có thể hoàn thành đợc

chủng loại sản phẩm khác nhau, tùy thuộc vào mục đích mà doanh nghiệp theo
đuổi.
- Một là: phát triển chủng loại.
- Hai là: bổ sung mặt hàng cho chủng loại sản phẩm. Cách làm này có nghĩa
là theo bề rộng mà doanh nghiệp đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng đa
thêm những mặt hàng mới trong khuôn khổ đó. Việc bổ sung sản phẩm đợc
đặt ra xuất phát từ các mục đích sau:
Mong muốn có thêm lợi nhuận;
Để lấp chố trống trong chủng loại hiện có;
Tận dụng năng lực sản xuất dịch vụ d thừa;
Mu toan trở thành doanh nghiệp chủ chốt với chủng loại đầy đủ.
Về danh mục sản phẩm: là tập hợp tất cả các chủng loại hàng hóa và các đơn vị
hàng hóa do một ngời bán cụ thể đem chào bán cho ngời mua. Danh mục hàng
hóa đợc phản ánh qua bề rộng, mức độ phong phú, bề sâu và mức độ hài hòa của
nó.
- Bề rộng của danh mục sản phẩm là tổng thể các chủng loại hàng hóa do
công ty sản xuất;
- Mức độ phong phú của danh mục sản phẩm là tổng số những mặt hàng
thành phần của nó;
13
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
- Bề sâu của danh mục sản phẩm là tổng số các đơn vị sản phẩm cụ thể đợc
chào bán trong từng mặt hàng riêng của một chủng loại.
- Mức độ hài hòa của danh mục hàng hóa phản ánh mức độ gần gũi của hàng
hóa thuộc các nhóm chủng loại kách nhau xét theo góc độ mục đích sử
dụng cuối cùng, hoặc yêu cầu về tổ chức sản xuất, các kênh phân phối hay
một tiêu chuẩn nào đó.
Bốn thông số đặc trng cho danh mục hàng hóa mở ra cho doanh nghiệp bốn hớng
chiến lợc mở rộng danh mục hàng hóa. Đó là: bổ sung thêm chủng loại hàng hóa

th
: là các khoản thuế phải nộp tính cho một đơn vị sản phẩm
L
o
: lợi nhuận dự kiến thu đợc cho một đơn vị sản phẩm.
Định giá theo quan hệ cung cầu:
Giá cân bằng là mức giá mà ở đó tổng lợng cung bằng tổng lợng cầu, sản lợng
tại điểm cân bằng gọi là lợng cân bằng.
Định giá nhằm đạt mức lợi nhuận mục tiêu đề ra:
Để muốn đạt đợc lợi nhuận tối đa cần định giá sao cho giá bằng với chi phí cận
biên. Có thể minh họa ở mô hình sau:
P = MC
Đường cung
Đường cầu
E
P
o
Q
o
Hình 2: Định giá sản phẩm theo quan hệ cung cầu.
P
Q
Điểm hòa vốn
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Chi phí cố định
Q
o
Doanh thu
Sản lượng

giá hiện hành, các công ty sẽ lấy giá của đối thủ cạnh tranh làm cơ sở. Họ ít
quan tâm đến chi phí sản xuất sản phẩm và nhu cầu thị trờng.
* Các kiểu chiến lợc giá:
- Xác định giá cho sản phẩm mới: đây là chiến lợc giá đợc soạn thảo gắn với giai
đoạn đầu của chu kỳ sống sản phẩm.
- Chiến lợc giá áp dụng cho danh mục hàng hóa: trên thực tế nhiều công ty sẽ thu
lợi nhuận cao hơn nếu họ theo quan điểm hình thành giá cả: xem sản phẩm chỉ là
một bộ phận của danh mục sản phẩm. Trong trờng hợp này công ty phải xây dựng
một nộ giá bán đảm bảo đợc lợi nhuận tối đa trên toàn bộ danh mục sản phẩm chứ
không phải cho sản phẩm riêng rẽ.
- Định giá 2 phần: chiến lợc này thờng sử dụng cho các công ty dịch vụ. Thông th-
ờng các công ty dịch vụ định giá 2 phần theo xu hớng: cớc cho dịch vụ tối thiểu
thấp để thu hút khách hàng. Phần lãi chủ yếu thu từ bộ phận cớc cho phần tiêu
dùng thêm các dịch vụ khác.
16
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
- Định giá theo nguyên tắc địa lý: đòi hỏi các công ty phải định giá bán sản phẩm
của mình cho khách hàng theo khu vực địa lý phù hợp.
Xác định giá FOB (Free on Board): với cách định giá này, ngời mua sẽ phải
thanh toán chi phí vận chuyển từ nơi giao hàng của ngời bán đến địa điểm
cuối của ngời mua (lên tàu thì tự do).
Xác định giá thống nhất bao gồm cả chi phí vận chuyển: trong trờng hợp
này, ngời bán áp dụng mức giá bán thống nhất gồm cả chi phí vận chuyển
cho ngời mua không phân biệt họ ở gần hay xa.
áp dụng giá bán cho từng khu vực: phơng pháp này nằm giữa hai phơng
pháp trên. Các công ty lựa chọn phơng pháp này phải chia khách hàng thành
các khu vực khác nhau. Mỗi khu vực có một giá bán kể cả cớc vận chuyển.
- Chiết giá và bớt giá: các công ty có thể điều chỉnh mức gái cơ bản của mình để
khuyến khích khách hàng trong việc mua và thanh toán.

Hàng hóa trong phân phối chịu những thay đổi về không gian và thời gian;
Hàng hóa trong phân phối chịu những thay đổi về tâm lý và thơng mại.
- Các quyết định phân phối:
- Xử lý đơn đặt hàng: lu thông hàng hóa bắt đầu từ việc nhận đơn đặt hàng của
khách. Bộ phận đơn hàng chuẩn bị hóa đơn và gửi cho các bộ phận khác nhau của
công ty. Những mặt hàng cha có sẽ đợc ghi nợ. Hàng giao đi phải kèm theo các
chứng từ gửi hàng và thanh toán. Bản sao các chứng từ thanh toán đợc gửi cho các
bộ phận của công ty. Cả công ty và ngời tiêu dùng đều có lợi nếu công việc này đ-
ợc thực hiện nhanh chóng và chính xác.
- Kho dự trữ bãi: mọi công ty đều phải bảo quản hàng hóa cho đến lúc bán. Công
ty có thể có kho riêng hoặc là thuê mặt bằng trong các kho công cộng. Nói tóm
lại, công ty phải đảm bảo đợc chất lợng hàng hóa trớc khi giao hàng cho khách
hàng.
- Khối lợng hàng dự trữ: quyết định mức độ dự trữ hàng hóa - vật t là một quyết
định thuộc lĩnh vực lu thông hàng hóa, có ảnh hởng đến việc thỏa mãn ngời tiêu
dùng. Nhà hoạt động thị trờng mong muốn công ty có lợng hàng dự trữ đủ để thực
18
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
hiện ngay tất cả các đơn hàng của khách. Nhng đối với công ty việc duy trì một
khối lợng hàng dự trữ lớn nh vậy là không có lợi. Khi nâng cao mức dịch vụ đối
với khách hàng, chi phí để duy trì lợng dự trữ hàng hóa - vật t sẽ tăng lên nhanh
chóng. Ban lãnh đạo cần phải biết rõ mức tiêu thụ và thu nhập đã tăng đến mức
nào đáng kể để tăng lợng dự trữ. Chỉ sau khi nắm rõ điều này mới có thể quyết
định có cần đặt hàng bổ sung và nếu cần thì đặt bao nhiêu.
- Vận chuyển: các chuyên gia Marketing cần phải quan tâm xem công ty của mình
đã thông qua các quyết định nh thế nào về việc vận chuyển hàng hóa. Mức giá
hàng, điều kiện cung ứng kịp thời và tình trạng hàng hóa khi đến địa chỉ cuối cùng
đều phụ thuộc vào việc lựa chọn ngời vận chuyển. Và tất cả những điều đó lại ảnh
hởng đến mức độ thỏa mãn ngời tiêu dùng. Khi gửi hàng hóa cho các kho, đại lý

Kênh I: đây là kênh phân phối trực tiếp. Hàng hóa dịch vụ từ tay ngời sản xuất
bán thẳng đến tay ngời tiêu dùng. Kênh này không có trung gian phân phối.
Kênh II: Thờng gọi là kênh một cấp vì có thêm trung gian phân phối là ngời
bán lẻ. Ngời bán lẻ thờng mua hàng với khối lợng lớn từ ngời sản xuất.
Kênh III: Thờng gọi là kênh 2 cấp, trong kênh có 2 trung gian phân phối là ng-
ời bán buôn và ngời bán lẻ. Kênh này phù hợp với hàng hóa có giá trị thấp.
Ng. Sản xuất
Đại lý
Ng. bán buôn
Ng. bán lẻ
Ng. tiêu dùng
Ng. Sản xuất
Ng. bán buôn
Ng. bán lẻ
Ng. tiêu dùng
Ng. Sản xuất
Ng. bán lẻ
Ng. tiêu dùng
Ng. Sản xuất
Ng. tiêu dùng
Hình 4: Hệ thống kênh phân phối cho hàng hóa và dịch vụ.
I II III IV
20
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
Kênh IV: dài nhất, còn gọi là kênh 3 cấp. Đợc sử dụng khi có nhiều ngời sản
xuất nhỏ và nhiều ngời bán lẻ nhỏ. Một đại lý đợc sử dụng để phối hợp cung
cấp sản phẩm với khối lợng lớn.
- Lựa chọn kênh phân phối:
Việc lựa chọn kênh phân phối đợc tiến hành dựa trên các cơ sở sau:

thiết làm giá bán tăng lên. Những quy định và ràng buộc pháp lý cũng ảnh hởng
đến kiểu kênh. Luật pháp ngăn cản việc thiết kế kênh phân phối có xu hớng làm
giảm cạnh tranh và tăng tính độc quyền.
* Đánh giá lựa chọn kênh tối u:
Để lựa chọn kênh phân phối thỏa mãn tốt nhất những mục tiêu dài hạn, doanh
nghiệp cần đánh giá theo những tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn kinh tế: các phơng án khác nhau sẽ có lợng bán và chi phí khác
nhau. Công ty nên lựa chọn phơng án nào phù hợp nhất và đem lại hiệu quả
kinh tế cao.
Tiêu chuẩn kiểm soát kênh: tùy theo nhà sản xuât muốn kiểm soát các hoạt
động của kênh phân phối mà lựa chọn kênh phù hợp nhất.
Tiêu chuẩn thích nghi: Nhà sản xuất phải lựa chọn kênh phân phối mà dễ thích
ứng với sự thay đổi của thị trờng.
Tiêu chuẩn về khả năng bao quát thị trờng của hệ thống kênh: do đặc tính của
sản phẩm, môi trờng bán hàng và nhu cầu của thị trờng mà cờng độ bao phủ thị
trờng trong kênh phân phối sản phẩm sẽ thay đổi.
* Quản trị kênh: sau khi các kênh phân phối đã đợc thiết kế, vấn đề quan trọng là
phải quản lý điều hành hoạt động của chủng. Việc quản lý kênh tẩptung vào các
hoạt động sau:
- Tuyển chọn thành viên kênh: công ty phải lựa chọn và thu hút những trung gian
cụ thể tham gian vao kênh phânphối của mình. Việc tuyển chọn dễ hay khó phụ
thuộc vào quy mô công ty và loại sản phẩm mà công ty bán. Thông thờng các
công ty đều phải xác định một tập hợp các tiêu chuẩn để tuyển chọn thành viên
kênh nh thành viên trong nghề, những mặt hàng họ nhận tiêu thụ, mức lợi nhuận
và khả năng phát triển, khả năng chi trả, tính hợp tác và uy tín, điều kiện kinh
22
Website: Email :
Tel (: 0918.775.368
doanh. Nếu trung gian là các đại lý bán hàng, nhà sản xuất phải đánh giá số lợng
và đặc điểm những mặt hàng họ bán, quy mô và chất lợng của lực lợng bán hàng.

hoặc chu kỳ kinh doanh trớc liền kề để ấn định tỷ lệ. Phơng pháp này có u điểm
là : ngân sách có thể thay đổi theo chừng mực mà công ty có thể chịu đựng đợc,
làm cho các nhà quản lý yên tâm vì chi phí truyền thông gắn liền với doanh số bán
của công ty trong chu kỳ kinh doanh. Phơng pháp này khuyến khích các nhà quản
lý ra quyết định trong khuôn khổ của mối quan hệ giữa chi phí truyền thông, giá
bán và lợi nhuận của mỗi đơn vị sản phẩm. Ngoài ra phơng pháp này còn ổn định
cạnh tranh, trong tình thế các công ty cũng xác định ngân sách trên doanh số theo
một quan hệ tỷ lệ đã hình thành.
- Phơng pháp cân bằng cạnh tranh: phơng pháp này yêu cầu công ty xác định mức
ngân sách truyền thông của mình bằng với mức ngân sách của các đối thủ cạnh
tranh trong khu vực thị trờng và trong chu kỳ kinh doanh.
- Phơng pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành: phơng pháp này
yêu cầu các doanh nghiệp phải hình thành ngân sách truyền thông của mình trên
cơ sở những mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết. Nghĩa là trớc hết phải xác
định các công việc truyền thông phải làm, sau đó xác định chi phí giành cho các
hoạt động truyền thông đó.
- Phơng pháp theo khả năng: yêu cầu của phơng pháp này là công ty có khả năng
tới đâu thì quyết định mức ngân sách dành cho truyền thông ở mức đó. Phơng
pháp này không tính đến sự tác đọng của truyền thông đối với lợng hàng hóa tiêu
thụ, tới doanh số bán ra. Vì thế ngân sách này không ổn định hàng năm và gây trở
ngại cho việc hình thành chiến lợc dài hạn về thị trờng của công ty.
* Một số công cụ chủ yếu của chính sách xúc tiến hỗn hợp:
a. Quảng cáo: Theo quan điểm quản lý, quảng cáo là phơng sách có tính chất
chiến lợc để đạt đợc hoặc duy trì một lợi thế cạnh tranh trên thị trờng. Trong nhiều
trờng hợp đầu t cho quảng cáo là một sự đầu t dài hạn.
Quảng cáo là công cụ truyền thông đợc sử dụng khá phổ biến đặc biệt là trong thị
trờng hàng tiêu dùng cá nhân. Hoạt động quảng cáo rất phong phú, tuy nhiên để
hoạt động quảng cáo có hiệu quả cao, cần phải nắm chắc các nội dung cơ bản của
các bớc trong quá trình truyền thông và đảm bảo cho các hoạt động quảng cáo
24

25

Trích đoạn Hoàn thiện công tác bán hàng và phânphối sản phẩm: Kết luận và kiến nghị Nợ dài hạn 320 13,186,996,810 14,799,659,570 1 Phải trả dài hạn cho ngời bán
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status