Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH kỹ thuật vật tư thiết bị điện Hà Nội - Pdf 25

Báo cáo thực tập tổng hợp
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG
HỢP
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VẬT TƯ THIẾT BỊ
ĐIỆN HÀ NỘI (HANOTEC)
Địa chỉ: số 38 Bạch Mai, Phường Cầu Dền, Quận Hai Bà
Trưng, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04.3564.1695 Fax:
04.3564.1662
Website: www.hanotec.com.vn
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT VẬT TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN HÀ NỘI
1.1Giới thiệu khái quát về công ty.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH kỹ thuật vật tư thiết bị điện Hà Nội là một doanh nghiệp được
hình thành và phát triển từ năm 1996 với đội ngũ năng động sáng tạo đạt hiệu quả
cao trong sản xuất và kinh doanh.
Trải qua những năm tháng hoạt động, phát triển và trưởng thành đến nay quy
mô tổ chức của công ty đã được nâng lên tầm cao mới, mở rộng lĩnh vực sản xuất
và kinh doanh. Với thương hiệu Hanotec, công ty ngày càng được nhiều bạn hàng
biết đến và tin tưởng với những công trình trên mọi miền tổ quốc.
Tuy nhiên để đảm bảo phát triển bền vững, có chiều sâu, công ty đã ưu tiên tập
trung đầu tư phát triển các lĩnh vực như: sản xuất chế tạo hệ thống thông gió, thang
máy cáp, tủ điện, kết cấu thép; đặc biệt phát triển mạnh và nâng cao chất lượng lắp

• Xưởng sản xuất cơ khí:
- Địa chỉ : Quốc lộ Km số 17 Quốc lộ 1A cũ (xóm 2
Văn Giáp – Văn Bình – Thường Tín – Hà Nộị)
1.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
GIÁM ĐỐC
QUẢN LÝ CHUNG
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
TỔNG
HỢP
PHÒNG
QUẢN LÝ
DỰ ÁN
PHÒNG
KINH
DOANH

 Chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và Pháp luật hiện hành về hiệu quả
kinh tế và chất lượng công trình.
A.2 Bộ phận kỹ thuật:
 Chịu sự điều hành trực tiếp của CNCT và Ban điều hành.
 Có nhiệm vụ thiết kế và đề ra các giải pháp kỹ thuật để thực hiện công trình
đạt yêu cầu chất lượng, tiến độ.
 Đưa ra các yêu cầu và biện pháp để đảm bảo chất lượng kỹ thuật của vật tư,
thiết bị.
 Chịu trách nhiệm trước ban điều hành và pháp luật về thiết kế kỹ thuật và các
giải pháp lựa chọn, an toàn lao động.
 Đề xuất các giải pháp kỹ thuật để giải quyết các khúc mắc nảy sinh trong quá
trình thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ và An toàn lao động.
 Chịu trách nhiệm nghiệm thu nội bộ về kỹ thuật và chật lượng thi công công
trình.
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
 Biên soạn các tài liệu về kỹ thuật, quy trình vận hành, đào tạo và chuyển giao
công nghệ cho bên A.
 Có trách nhiệm nghiệm thu kỹ thuật các chi tiết chế tạo tại xưởng, nghiệm
thu lắp đặt theo yêu cầu của công trình.
A.3 Bộ phận kinh tế - Tài chính
 Chịu sự điều hành trực tiếp của CNCT và Ban điều hành.
 Cân đối và hạch toán hiệu quả kinh tế của từng phần công việc của công
trình.
 Lập và chuẩn bị kế hoạch tài chính cho công trình kịp theo yêu cầu về tiến
độ và chất lượng đề ra.
 Làm các phần việc về kế toán và tài chính phục vụ việc thanh toán và quyết
toán cho công trình.
A.4 Bộ phận kế hoạch, vật tư

trường.
B.2 Trợ lý kỹ thuật
 Chịu sự điều hành trực tiếp của chỉ huy công trình.
 Chỉ đạo các đội thi công đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật của công
trình.
 Đề suất các giải pháp kỹ thuật thi công tối ưu với chỉ huy công trình để đảm
bảo tiến độ và chất lượng công trình, khắc phục các vấn đề kỹ thuật nảy sinh
trong quá trình thi công.
 Lập kế hoạch và biện pháp thi công chi tiết để đảm bảo yêu cầu công nghệ,
tiến độ, chất lượng công trình và ATLĐ.
 Kết hợp chặt chẽ với cán bộ tư vấn giám sát của Ban quản lý để giải quyết
các vướng mắc kỹ thuật.
 Cùng với chỉ huy công trình tiến hành nghiệm thu từng phần và toàn bộ với
bên A
 Hướng dẫn vận hành, đào tạo và chuyển giao công nghệ cho công nhân kỹ
thuật bên A theo đúng tài liệu kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật tại trụ sở yêu cầu.
B.3 Giám sát chất lượng kỹ thuật và ATLĐ
 Chịu sự điều hành trực tiếp của Chỉ huy công trình.
 Lập biện pháp chi tiết giám sát và kiểm tra chất lượng kỹ thuật của vật tư,
thiết bị và công tác lắp đặt trên công trình.
 Lập các biện pháp ATLĐ trong quá trình thi công.
 Có quyền yêu cầu các đội thi công phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình đảm
bảo chất lượng và ATLĐ.
 Có quyền đình chỉ thi công của các bộ phận khi thấy không đạt yêu cầu về
chất lượng và ATLĐ, báo cáo với chỉ huy công trình để có biện pháp giải
quyết.
B.4 Tài chính, hành chính, vật tư
 Chịu sự điều hành trực tiếp của Chỉ huy công trình.
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
8

công ty.
 Trực tiếp thay mặt bên B quan hệ với Chủ đầu tư và tư vấn giám sát, giải
quyết các vấn đề liên quan tới tiến độ, chất lượng thi công và các vấn đề nảy
sinh khác.
2. quan hệ quản lý kỹ thuật:
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
 Bộ phận trụ sở có trách nhiệm thiết kế và chỉ đạo thực hiện đúng thiết kế kỹ
thuật cho bộ phận tại công trường.
 Bộ phận tại công trường có trách nhiệm thực hiện và đề xuất các giải pháp
kỹ thuật thi công tối ưu.
 Khi có vấn đề kỹ thuật phát sin, bộ phận công trường phải báo về trụ sở để
thống nhất ý kiến rồi mới thực hiện.
 Các hồ sơ, dự án phải được trụ sở duyệt mới thi công.
 Bộ phận tại công trường không được tự ý thay đổi thiết kế. Phải thực hiện
đúng quy trình kỹ thuật do trụ sở yêu cầu.
3. các quan hệ khác:
 Các bộ phận tại trụ sở có quan hệ trực tuyến với các bộ phận khác tại công
trường. Mọi hoạt động phải tuân thủ quyết định của ban điều hành
 Bộ phận tại công trường có trách nhiệm quan hệ với chính quyền địa
phương, đảm bảo môi trường kỷ luật và an toàn. Chủ động giải quyết các vấn
đề nảy sinh và báo cáo về trụ sở.
1.1.3 Mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh của công ty
1.1.3.1 Mục tiêu hoạt động
Công ty hoạt động với mục tiêu đảm bảo chất lượng tốt với mức giá cả hợp
lý. Cùng với nó là chế độ bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị máy móc
tốt nhất. Công ty cũng xây dựng một đội ngũ nhân viên có năng lực tốt để
cạnh tranh với bạn hàng và thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Trên cơ sở đó nâng cao uy tín của công ty trên thị trường cung cấp và lắp đặt

13 - Tư vấn, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, điều hành điều hòa không khí
(không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);
14 - Sản xuất, mua bán và lắp đặt phong điện, thủy điện, điện năng lượng
mặt trời;
15 - Kinh doanh dịch vụ ăn uống (không bao gồm kinh doanh quán bar,
phòng hát karaoke, vũ trường);
16 - Sản xuất, mua bán hàng may mặc thời trang;
17 - Sản xuất, mua bán máy móc, thiết bị cơ khí và chuyển giao công nghệ
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, cơ khí.
1.1.4.3 Ngành nghề và phạm vi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính
a) Sản xuất:
- Sản xuất ống thông gió từ năm: 2004 đến nay
- Sản xuất cửa gió từ năm: 2005 đến nay
- Sản xuất thang, máng cáp, tủ điện từ năm: 2005 đến nay
- Sản xuất, mua bán và lắp đặt phong điện, thủy điện, điện năng lượng mặt
trời.
b) Kinh doanh:
- Buôn bán thiết bị điện từ năm: 2005 đến nay
- Buôn bán Quạt công nghiệp từ năm: 2006 đến nay
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Lắp đặt điều hòa, hệ thống điều hòa trung tâm, trạm điện, máy biến áp: từ
năm 2005 đến nay
- Xây lắp các công trình truyền tải điện dưới 35KV (không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình)
- Tư vấn, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, điều hành điều hòa không khí (không
bao gồm dịch vụ tư vấn thiết kế công trình)
1.2 Năng lực của công ty

Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
8 Đại học Bách Khoa
Hà Nội
02 02 -
II TRÌNH ĐỘ CAO
ĐẲNG, TRUNG
CẤP
22 14 08
1 Cao đẳng cơ điện 05 03 02
2 Trung cấp gò hàn 10 06 04
3 Trung cấp điện lạnh 7 05 02
III CÔNG NHÂN
TRỰC TIẾP
TỔNG CỘNG
128
169
85
113
30
43
Về đội ngũ lao động của công ty:
• Lao động gián tiếp:
Lực lượng này được đào tạo qua các trường lớp và nắm giữ các chức vụ chủ
chốt trong công ty, lực lượng này chiếm 20% trong đó 11% đã tốt nghiệp đại
học, số người có kinh nghiệm quản lý trên 5 năm chiếm 8%. Họ có nhiệm vụ
quản lý và điều hành sản xuất đồng thời phải thường xuyên nâng cao trình độ
để đáp ững nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
• Lao động trực tiếp:

1.2.2 Thực trạng của máy móc thiết bị
BẢNG 4: DANH MỤC THIẾT BỊ CỦA DOANH NGHIỆP
STT Chủng loại sản
xuất
Nước sản
xuất
Số
lượng
Công suất
hoặc mã
hiệu đặc
trưng
Giá trị còn lại Ghi chú
I Phần gia công cơ
khí
23
1.1 Máy cán thép hình Nhật Bản 01 Bách khoa 100% Hoạt động
tốt
1.2 Máy đột CNC Nhật bản 02 70% Hoạt động
tốt
1.3 Máy chạy tôn sóng Việt Nam 01 Bách khoa 100% Hoạt động
tốt
1.4 Máy chấn thủy lực Việt Nam 02 Bách khoa 90% Hoạt động
tốt
1.5 Máy cắt thủy lực Việt Nam 01 ACL 90% Hoạt động
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
tốt
1.6 Máy đột tải trọng

02 ACL 70% Hoạt động
tốt
2.3 Máy gập tôn Việt Nam 02 Quang
Trung
60% Hoạt động
tốt
2.4 Máy cắt bản mã, tôn
dày
Trung
Quốc
03 80% Hoạt động
tốt
2.5 Máy đột mini Việt Nam 05 80% Hoạt động
tốt
2.6 Máy hàn tích Việt Nam 02 Trung
Thắng
80% Hoạt động
tốt
2.7 Máy cắt cơ khí nhỏ Việt Nam 03 70% Hoạt động
tốt
2.8 Máy nén khí loại
nhỏ
Việt Nam 02 70% Hoạt động
tốt
2.9 Máy mài, cắt cầm
tay
Trung
Quốc
10 Lucky 90% Hoạt động
tốt

Việt Nam 02 80% Hoạt động
tốt
3.7 Máy vận thăng 2000
kg
Việt Nam 01 Hòa Phát 80% Hoạt động
tốt
3.8 Máy đầm cóc 02 Misaka 75% Hoạt động
tốt
3.9 Máy đầm bàn Nga 05 80% Hoạt động
tốt
3.10 Máy đầm dùi 3 pha Nhật Bản 03 75% Hoạt động
tốt
3.11 Máy đầm dùi cầm
tay
Nhật Bản 02 80% Hoạt động
tốt
3.12 Máy phát điện 60
KVA
Nhật Bản 02 70% Hoạt động
tốt
3.13 Máy bơm nước 10
m3/h
Trung
Quốc
05 70% Hoạt động
tốt
3.14 Giàn giáo PAL Việt Nam 25 60% Hoạt động
tốt
3.15 Máy lu Nhật Bản 02 Sakai 75% Hoạt động
tốt

Intergraph
2500×4800
Máy lốc ống tròn
Máy thử kín bằng
khói
Máy chạy ống tròn
xoắn
TỔNG CỘNG
Nhật
Bản, Mỹ
Trung
Quốc
01
01
01
03
01
190
KIA 90%
100%
100%
90%
100%
Hoạt động
tốt
Mới
Mới
Hoạt động
tốt
Mới

Bảng 5: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 06-09
Đơn vị tính: VNĐ
TT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Tổng tài sản 9.907.870.206 10.527.261.486 12.656.264.801 14.956.354.265
3 Tài sản ngắn
hạn
3.793.480.386 4.339.845.982 5.042.463.081 6.034.267.455
4 Nợ ngắn hạn 5.803.684.194 5.567.984.096 5.823.366.566 5.645.233.164
5 Doanh thu 10.448.263.361 28.940.880.520 29.516.808.301 32.966.589.403
6 Lợi nhuận trước
thuế
1.702.634.531 6.089.300.280 6.350.414.215 7.567.250.137
7 Lợi nhuận sau
thuế
1.225.896.862 4.384.296.202 4.572.298.235 5.448.420.099
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
Từ bảng trên cho thấy doanh thu của công ty giữ mức ổn định và tăng trưởng trung
bình 8% qua các năm. Điều này đảm bảo cho đầu tư của công ty năm sau cao hơn
năm trước. Tài sản nợ chiếm khoảng 50%, đây là một tỷ lệ khá hợp lý đảm bảo khả
năng trả nợ và tránh được những rủi ro trong kinh doanh.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY
2.1 Qui mô vốn và nguồn vốn:
Sản phẩm của công trình xây dựng có đặc điểm thời gian xây dựng kéo dài và
có qui mô lớn. Do vậy cần phải huy động khối lượng vốn lớn để đảm bảo công trình
được thực hiện liên tục. Do đó Công ty phải vay Ngân hàng và trả lãi suất để đáp
ứng đầy đủ mặt vốn hoàn thành công trình.
Một thực tế xảy ra là một công trình sau khi thực hiện xong không phải bao giờ
cũng được chủ đầu tư thanh toán ngay, mà thực tế có rất nhiều công trình sau một

trọng
%
Giá trị
(1000
đồng)
Tỷ
trọng
%
Giá trị
(1000
đồng)
Tỷ
trọng
%
Giá trị
(1000
đồng)
Tỷ
trọng
%
Tổng đầu

Trong đó:
950,375 100 1285,124 100 2087,567 100 2598,342 100
1. Cơ sở
vật chất
166,316 17,5 232,093 18,06 420,645 20,15 572,41 22,03
2. Máy
móc thiết
bị

35% do hoạt động chính của Công ty là lắp đặt và sản xuất các thiết bị điện.
Muốn đạt được công trình có chất lượng tốt đòi hỏi máy móc thiết bị phải hiện
đại, hơn nữa để thực hiện được những công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật phức tạp
thì cần phải đầu tư mua sắm máy móc thiết bị hiện đại.
2.2.1.2 Đầu tư cho cơ sở vật chất
Lượng vốn đầu tư cho cơ sở vật chất hàng năm được tăng lên, năm 2006
khoảng 166 triệu đến năm 2008 là 420 triệu và đến năm 2009 là 572 triệu. Có
sự gia tăng trên là do số lượng công trình của Công ty đảm nhận tăng lên do
đó nhu cầu mở rộng nhà xưởng và văn phòng để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
2.2.1.3 Đầu tư nâng cao chất lượng nhân lực
Đầu tư cho phát triển nhân lực của Công ty chiếm tỷ trọng trung bình
12%. Trong thời gian qua Công ty đã đề ra những chiến lược và định hướng
phát triển của mình. Trong số cán bộ công nhân viên có những người có kinh
nghiệm lâu năm trong công việc nhưng cũng có rất nhiều những kỹ sư, công
nhân trẻ có tinh thần học hỏi những công nghệ kỹ thuật hiện đại. Công ty
ngoài việc đưa cán bộ đi học đào tạo mới còn tiến hành đào tạo thông qua
truyền đạt từ những người có kinh nghiệm lâu năm cho những nhân viên còn
trẻ.
2.2.1.4 Đầu tư mở rộng thị trường
Công ty luôn chủ động chủ động tìm kiếm khách hàng để mở rộng thị
trường của mình không những trong những địa bàn hoạt động quen thuộc mà
Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
còn ở các địa bàn khác trong cả nước. Công ty tiếp xúc với các cơ quan chức
năng để giới thiệu về năng lực đầu tư của mình, tham gia đấu thầu các công
trình thi công xây lắp và cung cấp các thiết bị điện.
2.2.2 Nghiệp vụ đấu thầu của Công ty
Trong những năm qua Công ty đã tham gia nhiều cuộc đấu thầu và
giành được nhiều hợp đồng về xây lắp và cung cấp hàng hóa. Tuy nhiên

điều hòa
trung tâm
CT TOTO
Công ty
TNHH kỹ
nghệ Gia
Linh
4.100.000.000
VND
08/11/
2007
15/07/2008
2 Cung cấp và
lắp đặt thiết
bị ĐHKK
HAIER
Nhà máy
thực phẩm
ORION
KCN Yên
Phong –
Bắc Ninh
Công ty
TNHH Cơ
điện
RITEC
11.960.647.175
VND
3.256.300.000
VND

Điện khí
Trường
Thành
VND 2007 thành
5 014-
08/HĐKT -
HNT
Tòa nhà
cao tầng
Trung Yên
1 – Cầu
Giấy
Công ty
TNHH
Máy nông
nghiệp
Hùng Phát
526.776.285
VND
10/06/
2008
23/09/2008
6 09-08/HNT -
DLVN
Nhà máy
dược
phẩm
Trung
ương
Công ty CP

Tri thức
Công ty CP
Kỹ thuật
công trình
Việt Nam
3.935.430.000
VND
620.000.000 04/04/
2009
9 12-
09/HANOTE
C-AC
Tổ hợp
Khách sạn
Crown
Công ty CP
Kỹ thuật
Công
nghiệp Á
Châu
840.865.311
VND
05/20
09
10/2009
10 13-
09//HNT/XD
4
Keangnam
Hanoi

cơ hội kinh doanh.
- Ngày càng đầu tư nhiều hơn cho công tác quản lý tổ chức và thực hiện
đấu thầu, ngày càng có quan hệ tốt với các tổ chức tài chính, nhà cung ứng, các đối
tác và các chủ đầu tư.
2.2.2.2.2 Những tồn tại
- Tổ chức quản lý và thực hiện đấu thầu chưa chặt chẽ và có hệ thống,
chưa linh hoạt trong việc đề ra các biện pháp và giải pháp tranh thầu
- Giải pháp kỹ thuật đề ra chưa độc đáo và hợp lý để tăng tính cạnh tranh
- Chưa có phòng marketing độc lập nên công tác quảng bá và tiếp thị hạn
chế, thụ động và chưa sáng tạo.
- Năng lực về tài chính thấp, khả năng tham gia các công trình lớn bị hạn
chế.
- Máy móc thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu hiện đại và số lượng
lớn để tăng tính cạnh tranh trong quá trình tham gia dự thầu.

Mai Thị Huyền Đầu tư 49C
24
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP CHUNG NHẰM NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
VẬT TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN HÀ NỘI
1. Nâng cao khả năng huy động vốn:
Như đã trình bày ở trên, năng lực tài chính là một trong những vấn đề làm
giảm năng lực cạnh tranh của Công ty. Để huy động được nhiều nguồn vốn
cho đầu tư pháp triển, Công ty cần tiến hành một số giải pháp sau:
- Thứ nhất, đẩy mạnh sử dụng vốn tự có cho đầu tư phát triển, đây là nguồn
vốn có tính chủ động cao cho công ty đồng thời chi phí sử dụng vốn sẽ thấp
hơn nhiều so với vốn tín dụng. Bằng việc tiết kiệm hợp lý các loại chi phí
như chi phí hành chính, chi phí sản xuất kinh doanh, dành lợi nhuận cho tái
đầu tư, công ty có thể tự bổ sung tăng nguồn vốn tự bổ sung là nhân tố quan


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status