Nghiên cứu đặc trưng môi trường sinh thái đất và nước mặt theo các loại hình sử dụng đất chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng - tỉnh Nam Định - Pdf 25

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỤ NHIÊN
• • • •
NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG MÔI TRƯỜNG SINH THÁI ĐẤT VÀ N ước MẶT
THEO CÁC LOẠI HÌNH sử DỤNG ĐẤT CHÍNH TRONG SẢN XUẤT NỒNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHĨA HƯNG - TỈNH NAM ĐỊNH
MÃ SÓ:QT-09-38
CHỦ TRÌ ĐÈ TÀI: Ths. Phạm Thị Phin
CÁC CÁN Bộ THAM GIA: Ths. Nguyễn Xuân Son
CN. Phạm Sỹ Liêm
ĐAI HỌC GUÒ> r-l* Nv'
TRUNG 1ÁM ÍHGNG r ;.’ IHỰ viện
c i x q c c a j ị _ _
HÀ N ộ i - 2009
MỤC LỤC
Tran Si
MỞ ĐẦU 1
Đặt vấn đề 1
Mục đích nghiên cứu 2
Phạm vi nghiên cứ u 2
Nội dung nghiên cứ u 2
Phương pháp nghiên cứ u 2
Chương 1
MỘT SỐ VÁN ĐỀ LÝ LUẬN c ơ BẢN VẺ SI NI I THẢI MÒI TRƯ ỜNG ĐẤT 4
VẨ NƯỚC
1.1. Những khái niệm cơ bản 4
1.2. Những thành phàn chu yêu của môi trườne dàt và nước 6
1.3. Một số nguyên nhân eây ô nhiễm đất và nước do hoạt độne san xuất
nông nghiệp
1.3.1. Sử dụng thuốc báo vệ thực vật và kích lliích tăiiíi tnrờnạ 7
1.3.2. Sử dụng phân bón 7

3.1. Ảnh hưởng của chế độ canh tác đến chất lượn ti dat và nước mặt 54
3.1.1. Trên các mẫu nghiên cứu của tìrne loại hình sư đụne đất

54
3.1.2. Trên các loại hình sử dụng đất ro
3.2. Chất lượn 2. đất và nước mặt ánh h ươn tỉ tiên năny suàl một sỏ câ_\ trôn li
, ' 56
và thủy săn
3.3. Đe xuất một sổ biện pháp nâng cao chât lượim đât và nước mặt trona
sản xuất nông nghiệp
3.3.1. Làm đất hợp lý 57
3.3.2. Tăna cuừns dinh dưỡng trorm dât bănti cách bón phân họp K’ 60
3.3.3. Luân canh câv trông 63
3.3.4. Nâng cao chất lượng nước nuôi trô ne tluiY san 64
3.3.5. Giảm độ mặn cho đ ât 65
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHAO 69
ii
DANH MỤC HÌNH VA BANG
Bảng 1.1: Hàm lượng các kim loại nặna tron ú một sỏ phân bón thông thường
Bảng 1.2: Thang đánh giá một số chỉ tiêu dinh dưỡne. trong đất
Bảng 1.3: Thang đánh giá một sổ chỉ tiêu độ mặn trong đất
Bàng 1.4: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nậns trong đất nông nshiệp
Bảng 1.5: Giá trị chỉ thị hàm lượng một số chất dinh dường trong đất Việt Nam
Bảng 1.6: Mức giới hạn tối đa cho phép của một sơ chất trong nước tưới
Bảng 1.7: Giá trị giới hạn một số thông số trong nước biên ven bờ
Bảng 1.8: Giá trị giới hạn các thông số chất lượim nước mặt
Bảng 1.9: Độ xôp của đât ơ tâng canh tác tro na 2 mô hình lúa - lúa và lúa - tôm
Bảng 1.10: Ket quả một số chỉ tiêu hoá học đất ỏ' 2 mô hình sử dụng đất
Bảng 2.1: Diện tích đất đai huyện Nghĩa Hưn° năm 2009

giống nhau sẽ thích hợp với một môi trường sinh thái dảt và nưó'c mặt nhất định.
Hiện nay, diện tích đất canh tác ngà) càng thu hẹp. do đô thị hoá và dân số IVSA)
càng tăng, đòi hỏi lương thực, thực pham ngày củna. nhiều, con ne.ười phái áp đụim
những biện pháp để tăng mức sản xuất và tănc cườnc khai thác độ phì đất. nhầm mím”
lại lợi nhuận tối đa cho mình. Hoạt động sản xuất cua con neưòi nsày nay đà lác độiiíỉ
mạnh mẽ đất môi trường sinh thái đất và nước. Sụ- ánh hưona này phụ thuộc vào VÔII
tổ xã hội và trình độ sàn xuất của con ngưòi.
Tất cả những hoạt động sản xuất như trồim rừim. khai thác rừnsi, dốt mrưiiíi làm
rẫy, định canh định cư, sử dụng phân bón, thuv lọi. đêu tác động tói môi trườnu dắt.
Nông nghiệp thể kỷ 21 là nên nông nghiệp sinh tluii. nòng, nuhiệp sạch. Nhiệm vụ
của loài người là phải tạo nên một nền nông nuhiệp hỏn vững tro 112 dó eiam đến mức
độ tối đa những chất phê thải. cììnR như eiảm đến mức lòi da việc mất chất dinh dườiiLi
trong quá trình sử dụng phân bón để không làm ỏ nhiễm môi trườno. Nếu hiên bièi vè
môi trường sinh thái của đất và nước có thê hô trí hạp lý cây trồntL sư dụnú dài nôn ụ
nghiệp có hiệu quả và bền vững
Nghĩa Hung là một huyện ven biển của linh N.::n Dịnh. vói vị trí năm iiiáp SŨ1U2
Đào, sông Đáy và sông Ninh Cơ, đất đai Nshĩa Ilưim chu yếu là đất phù sa. do hệ
thông 3 con sôna này bồi đẳp. Thể mạnh của YÌmu iùt\ là sản xuất 110112 neliiệp. nuôi
trône thủy sản. Trong nhừna năm qua sản xuât nônu nuhiệp đã có nhừns bnớc chuvcn
biến khá về năng suất và chuyên đổi cơ cấu câ\' tron^. Tuy vậy. việc sử dụIILL đất cua
nông dân còn mang tính chủ quan, theo kinh nuliiệm han địa. clura có nlìừnLi lóp lạp
huân vê kỳ thuật canh tác dựa trên cơ sơ khoa học. Mòi irưònu sinh thái dắt \à IUIUC
mặt của huyện đà có dấu hiệu bị ô nhiễm, nhiễm mận imày càne sâu vào đái liền do
canh tác không hựp iý. Đẽ sư dụna đất nòng nuhiựp có hiện qua \ à bên YĨnm cằn co
hiêu bièt về môi trườns sinh thái đàt va turirc [\icci JAJ ioại 11 m h su dụ nu ú:\l ỉl í i )
nôns nuhiệp khác nhau. Vì \ ậv. "Nahiên cứu dặc inmu mòi trưòim sinh d;'it \;i
1
nước mặt theo các loại hình sử dụne đất chính trone sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Nghĩa Hưng - Tỉnh Nam Định’' là cần thiết
Mục đích nghiên cứu

- pH: Đo bàng máy đo pH, tỷ lệ chiét đát/nước - l õ
- EC: Đo bằng máy đo EC, tỷ lệ chiết đất/nước = 1/5
- Tổng số muối tan: Phươns pháp khối lưựnu
- o c tổng số: Phương pháp Walkley - Black
- N tổng số: Phương pháp Kịeldahl. công phá mẫu bàne axit H2S0.| và hồn họp
xúc tác CuS04, bột Se
- N 0 3'Phương pháp Cntaldo
- NH4+: Phương pháp Indophenol
- P2O5 tống sô: Phương pháp so màu. cỏnu phá mau băníi hồn hợp a\ii IhSOị
và HCIO4
- Pi05 dễ tiêu: Phưưng pháp Oniani
- K20 dễ tiêu: Phương pháp C113COONII, 1 M. pl I 7
- Ôxy hòa tan (DO): Phươns pháp \\ inkler
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): Lọc qua sọi lọc thLI> tinh
7. Phương pháp chuyên gia: Làm việc vói cán bộ địa phươns. các chuyên uja
trong lĩnh vực trône trọt, khoa học đất đê lâ\ ý kiẽn dónu íióp cho đẻ tài n&hiên cửu
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐÈ LÝ LUẬN c ơ BÀN VẺ SINH THAI MỎI TRƯỜNG ĐÁT VÀ Nl "Óc
1.1. Những khái niệm cơ bản
1. Sinh thái môi trường
Là ngành khoa học nghiên cứu mối tươnc tác eiừa một cá thể. hay một tập đoàn
sinh vật với một hay một tổ hợp các yểu tố xuim qiunh cua cá thê hay cua tập đo;m
sinh vật đó, những yểu tổ này có tác động mạnh mẽ đén tìrne cá thế hay tập đoàn. Một
hệ sinh thái môi trường nào đó còn tồn tại thi đcu dặc trưntỉ bởi sự cân bán ti sinh thai.
Sự cân bằng này thể hiện ở số lượns các loài, các quằn xà sinh vật vẫn 2 Ìữ dược thè 011
định cân đối. Sự cân băng có the bị phá vỡ do hai yếu tố tự nhiên và nhân tạo. Ị 141
2. Đất
Đất là phần vỏ ngoài của vò địa cầu. tạo thành do sự biến dôi của đá mẹ đưói
ảnh hưởng của các tác nhân lý, hỏa. sinh vật Do \ậv đàt là mỏi trườn li nuỏi đưònu
các loài cây [14]

Năng suất cây trồng ngày nay khôna niíìmu lãim lèn. II o oài vai trò cua íiiốim
mới, còn có tác dụng quyết định của phân bón. Giỏim mới cũna chỉ phát huy được
tiềm năng của mình, cho năng suất cao, khi dược bón du phân và bón phân họp lý. Cày
trồng hút chất dinh dưỡng trong đất và từ phân bón dê tạo nên sản phẩm cùa mình san
khi kết hợp với sản phâm của quá trình quang họp. cho nên sán phẩm thu hoạch phan
ánh tình hình đất đai và việc cung, cấp thức ăn cho câv. Ị i s I
8. Chắt lượng của đất
Là khả năng của một loại đất cụ thế trorm lự nliicn. troiiíi các hệ sinh thái tluợc
quản lý với chức năng duy trì, nâng cao sức san xuàt cua độim. thực vật. chất lưọnu
của không khí và nước, là nơi cư trứ và báo đám sức khoe cho con murời
Khái niệm vê cliât lượng đât cỏ nhiêu ý kiên kliác nhan. tioim hoạt dộim sai 1
xuất nông nghiệp, nó đồna nơhĩa với khả năng sản xuât hàna hoá ư mức độ cao. ui lì
vững và nâng cao năng suất, đạt lọi nhuận toi da vù duy u i nauon tài nauyòn dấl cho
thế hệ tương lai.
Theo các nhà môi trườn £ học thì chất lirợne dât phán ánh các chức năng của nó
biểu hiện ở khả năng bảo tồn đa dạna sinh học. nâim cao cỉuìt lưọnti dât. thúc đũ\ Cịiiá
trình tuần hoàn dinh dưỡntì trong hệ sinh thái.
Chúng ta nhận thây mỗi đôi tượng quan tâm đèn chât lượne đât 0' một eóc dộ
khác nhau nhưng hầu hết các nghiên cứu về chât lượns đàt đêu nhăm hai mục tiêu:
Một là điều khiển quá trình cai thiện đất trẽn các cánh dòim và các lưu vực sôim: hai la
kiểm tra định lượne đất tại một quôc aia hoặc vùng cụ Ihè.
Tuy có nhiều quan diêm khác nhau \ ê cliàt lirựiiỉ! dât. \ iệc níihiên CÚLI \'á xác
định chất lượne của đất vần là van đề quan trọim troim san xuât. Các nehiổn cửu nà\
cho biết mối liên kết giữa thực tiễn quản lý. vói nhiìne dặc trưne cua đât có thẻ quan
sát và định lượn tỉ (các chi liêu chài lượng clàt). các qua miiii \a\ ra tron Lí dât (quá trinh
tuần hoàn dinh dưỡna. quá trình khoána hoá. niiin hoa. quá trinh xa mạc hoa ) \ iì
việc thực hiện các chức năim cùa dàt (kha năn Si san xuũl cua dât \ a clìâl lưọiiLL I1KM
trườne). Các mối liên hệ này đêu phan ánh qua các ilmộc tính dât.
1.2. Những thành phần chủ yếu của môi truòìig đất và nuóc
1.2. 1, Những thành phần chủ yếu của môi trưừng cỉâi

nhiễm mùi cho \ Ù112, làn cạn
6
+ Nhu câu ôxy sinh học (BOD), là lượng ôxy cần thiết để vi sinh vật tiêu thụ
trong quá trình ôxy hóa các chât hữu cơ trong nước, nhất lã nước thai. ChI số BO!) là
thông sô quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm cua nước. Chi số này càntỉ cao chứiiíỉ
tỏ khả năng ô nhiễm càng lớn
+ Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
+ Các chât răn lơ lửng: Các chất này ở dạna vô cơ. hữu cơ hoặc dạnti keo
+ Các chất hữu cơ: Các chất hữu cơ là các chất cỏ liên kết C-H trone phân tu.
Nước bị ô nhiễm từ nhiều nguồn thì hàm lượrm các chất này trong nước sẽ rắt cao Ị14 1
1.3. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm đẩt và niróc cỉơ hoạt động sản XIIầI nông
nghiệp
1.3.1. Sử (lụng thuốc báo vệ thực vật và kích thích tímg trưởng
Thuốc bảo vệ thực vật là rất càn thiết cho việc phònsi trừ dịch bệnh, thuốc tãim
trường giúp cây trồng phát triển nhanh. Tuy vậy. do bị lạm tlụnu. thiếu kiciii .soát,
dùng sai nên nhiều mặt tiêu cực của thuốc hao vệ thực \ật dã bộc lộ nlur uâ\ ô nliicm
nguồn nước và đất, gây mất cân băn2 trong tự nhiên, làm uium da dạntì sinh học
Việc lạm dụng hoá chất và thuốc trừ sâu troim canh tác nôns Iiíiliiộp. canh tác
khôns đúng kỹ thuật danc sây ô nhiễm và suy thoai I li liêu YÙnu đãt trên plụim vi ca
nước. Đa số các hoá chất báo vệ thực vật (11CHV I V) phàn huy troim nưỏc rắt eliặm
(từ 6 tháng đến 24 tháng), tạo ra dư lư ựna đúim kè o troi IU. dât. I rimu hình có klioanu
50% lượng thuốc trừ sâu được phun đã rứt XLIÙIIU đàt \à lòi cuôn vào chu trinh dát -
cây - độne vật - người. [15]
1.3.2. Sử (lụng phân bôn
Sử đụna phàn bón khône thích hợp ua\ nmi\ LO õ nlìièm môi irườnu tỉãl. Phan
vô cơ thuộc nhóm chua sinh lý (urê. K2SO4. (Nllị):SU|. KC1. supe phõtphãi con lan
dư axit ) đã làm chua đất. dẫn đến làm nahèo kiệt các ion bazơ và làm xuât liiộn nliiẽu
chất độc mà chủ vếu là Al3+‘ Fe?*' Mn2+ di tlộim cỏ hại cho câ\ trõníi. làm íiiám hoạt
tính sinh học của đất. Ngoài ra, bón nhiêu đạm và bón muộn phân dạm cho rau. qua dã
làm tăne đáng kc hàm lượns NO;/ iroim rau.

Bùn thải hô

Phùn
chuône
Phân làn
Phàn dạm
Vôi
As
2-26
3-25 2 -12 0U 2 .2-1 2 0 0.1-24
Cd 2-1.500
0.3-0.8
0.1-170
0.05-8.5
0.04-0.1
Cr
20-40.600
5.2-55
66-245 3.2-19
10-1 5
Cu
5-3.300
2-60
1-300
<1-1 5 2-125
Pb
50-3.000
6.6-15
7-225
") -ị

cây trồng đòi hỏi những đièu kiện dinh dirỡnu nhiỏLi khi Liân uiôns nhau nên kho phân
biệt và dễ bị nhầm lẫn.
Do vậy, việc đánh ưiá chât lưọno đùt cho mục đích sử dụne. \ào san \uat nuoai
việc quan sát tình hình sinh trườn 2 . phát trièii \á iiãiiLi suât cua câ\ trôn LI các nli;i
nghiên cứu còn sử dụng p hu ons pháp quan sát các dặc tnniii \ ê hình dán Lì dât \à limli
thái phau diện đất.
1.4.2. Đánh giá chất lượng đất thông qua các clií tiên /ý, hóa rà sinh học đất
Theo Lê Đức (2006) [1 1Ị. một loại dât diiỌL’ coi l;ì tôt nêu nó thoa mãn nhữníi
điều kiện sau:
- Đắt phải có đâv đu các chât dinh clirònu cân ihici cho c;i\ trÔMLi.
- Độ ẩm thích hợp.
- Chế độ nhiệt thích họp.
- Đất không chứa các chất độc.
- Có các tính chât đât thích hợp cho eâv trồnu sinh trưởne. phát triển đặc hiệt kì
phải tơi xôp thuận lợi cho sự hoạt độne của bộ rễ cây trồna.
- Có các sinh vật đât, nhât là khu hệ vi sinh vật có ích phona phú hoạt độ liu
bình thường.
Nghiên cứu vê chát lượng của đất troníi mối quan hệ đất - nước - cày trồim là
đánh giá khả năng thỏa mãn các nhu cầu cua cây trồniỉ một cách định lượng thòns. qua
các chỉ tiêu vật lý, hóa học, sinh học. Từ dó. xác định ƯU điểm và hạn chế cua ùmu
loại đất nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất 110112 imliiệp.
a. Phản ứng chua của đất
Cuôi thê ky XIX nhà khoa học người Đức \V.\iux\vell dã có nhữim thí iviliiệm
về ảnh hưởng của các axit đối với cây trồng. Từ khi Sorensen dưa khái niệm phan ứiiii
chua của đât (pH) vào hóa học thì việc nghiên cứu anh luroim cua pl [ mòi trườim doi
với cây trồng càng phát triển [ 1 ].
Phản ứng chua của đất là yếu tố độ phì quan trọiiíi. Độ pH cua đất ánh hườn<2
đến các quá trình lý. hỏa, sinh học dut.
Đât có vai trò quan trọng trona việc hòa tan c;ic \ àl chất troim dát. hao LIõ 11 ì c;i
các hợp chât và các ion tôn tại troníì đât. Quá trình plnm luiY chuyên hỏa các cliàl IroiiLí

c. Chât hữu cơ
Sự tích lũy chất hữu CƯ và mùn tập chmiíi ơ tâiiii dàl mặt là dâu hiệu hình thãi 11ì
quan trọng biểu thị độ phì nhiêu của đất.
Theo William thì “trạng thái chủ yếu cùa imuon dinh dườne cho cây trõim năm
chủ yếu trong thành phần chất hữu CO' cua thục \ ậI \ ;'| cua chàt mùn. Dại bộ pliàn imìn
của đất không phải là sản phâm trune eian cua sự pluìn iiiái các chât hữu co nuì la san
phâm của những quá trình sống; đó là sự lỏng hụp hữu CƯ vi khuân mùn hóa" 11 1 |.
Mùn có vai trò quan trọng đổi với độ phì nhiêu cua đât. Các imhièn cứu mùn
trong điều kiện nhiệt đới ấm của Casíasnol (1942). Pnilkincl (1958* 1964) Cho thày
trong thành phần mùn có chứa một số chất cỏ khu nũng kích thích sự phát triêiì cua bộ
rễ, nâng cao tính thấm thấu của màng tế bao nên lam tăng kha năng hút nước va chài
dinh dưỡng của cây.
Mùn có cấu trúc phức tạp. có phản ứng voi nhièu loại họp chât nón no tăng
cường sự phân giai của vi sinh vật hoặc xúc tao cho phan uiai cua lliuôc bao \ ộ lỉụiv
vật trong đất cố định các chát sây ô nhiễm trong dâl làm giam mức độ dễ tiêu CIKI
chất độc đổi với cây trông.
Mùn đóng vai trò quan trọn ti làm tăng tính dận cua dát. tăng kha năng liãp lim
trao đổi catrion cua đất, làm cho tập đoàn sinh vật đàt phong phú vò sô lượng, da dan-
về chủng loại. Cliủt ]ŨĨU Cứ và 1ÌÙ111 ià klu> lluiv an >-'ỉiu ca} trông \a sinh \ại ikii. ^r ut
trình khoáng hóa chát hữu cơ cung càp COị cho cà> iroiiii quang liọp.
Ngoài ra chất hữu cơ và mùn có Uic dụiiíi cai ihiộii irạiiLỊ tliái kcl câu dát. cac
keo mùn gấn các hạt đất với nhau tạo thành những hạt kèi tôt. bẽn MÌng tir d(') anii
11
hưởng đến toàn bộ lý tính đất như chế độ nước (tính thám và giừ nước tốt hơn), chế độ
khí và chê độ nhiệt ( sự hấp thu nhiệt và giũ' nhiệt lối hơn). Chất hữu cơ còn xúc ticn
các phản ứng hóa học, cải thiện điều kiện oxi hóa. aắn liền với sự di độn2 và kết tua
một số nguyên tổ vô cơ trong đất. Nhờ có nhỏm định chức các hợp chất mùn nói 1'ÌÒIÌU.
các chất hữu cơ nói chung làm tăng khả năna hấp thụ cùa đất giữ các chất dinh dưừnu.
đồng thời làm tăng tính đệm của đất.
d. Hàm lượng nitơ (N)

sông Hông hàm lượng lân dễ tiêu trong khoủne 10 me/lOOg đất đến 15ms 10Ơ2. dát.
Trong đât đỏ bazan hàm lượng lân dễ tiêu trone khoániỉ 3me/100s đất đến lOina^lOOíi
đât. Đât đỏ nâu trên đá vôi hàm lượng lân de licu iroiiii khoàns 5 ine ỈOOu dắt dcn
lOmg/ỈOOg đât. Vậy có thê nhận xét dược ràn li. vùim đồim hằntí có hàm lirợiiii cao
hơn so với trung du miền núi và ven biên.
/ Hàm lượng kali trong đất
Theo kêt quả nghiên cứu cho thấy kali la IIÌUIXCII U) lặp chunu chu yếu vào cac
hạt limon mịn và vừa nếu chứa khoánu nguyên sinh. Nhu vậy. sự phân bỗ vò mức dọ
tập trung kali còn tùy thuộc vào neuồn dá mẹ. mức clộ phone hóa và tù\ thuộc vào sụ'
hình thành đất. Lượng kali dễ tiêu trong dắt dó bu/an thấp hơn so với dát phát triên
trên pocíĩrit. Đất phát triển trên đá macma axit chứa nhiều kali hơn đất phát triền tròn
đá kiềm. Trong đât bạc màu và đất cát ven biên nulieo kali tônu số vì kíili dã di v;ìi)
lưới tinh thể của keo sét và bị nhốt chặt ớ đó.
Hàm lượng kali trone. dẩt khác nhau do niưc dộ liàp thụ kali khác nhan. Dãi phu
sa sông Hông có hàm lưựMg kali tùim sò là 2.34%. ironu khi clât bạc màu Kiên (ìiaiiíi
chỉ có 0,26% đên 0.28%. Dâl đỏníi bãne sônu Cứu I 011 Li. cùim uiàu kali tòiiti sô. hàm
lượng kali tổng số trong đất là 1,7% dến 2.2%. Ncnục lại. đũt phèn, đất xám lại HLỉlico
kali. Nhìn chung, đất Việt Nam da sổ có quá trinh phonụ hóa mạnh, silicat bị phá hu\
nên lượng kali còn lại để pliục vụ cho dinh dưữne câ\ trông là tương dôi thâp.
g. Dung tích hấp thu (CEC)
Còn gọi là dung lượna cation trao đòi là dmiLí lượim liáp thu catrion cua pluiv liy'
keo đất. Lượng và chất của CEC là một chì tiêu quan trọng vè độ phi nhiêu đãt. phan
ánh khả năng chứa đựne và điêu hòa dinlì dưònu co liên quan đên phưong pliap hon
phân hợp lý. Đất giàu hừu cơ. có CEC cao cũim là dai co kha năn2 bao quan chát dinh
dưỡng cây trồng. Nếu đất chua AI chiêm 60% c r c thì !i;iy dộc cho cây. Đât bạc màu co
CEC thấp thì CEC trờ thành \ếu tố hạn chỏ. Những 11 ã 11 ì 1976 19X1 Viện Ọu\ huạch
và thiết kế Nông N«hiệp dà phán tích 760 mầu Jat ỈXIC mau hàm lượng hữu cơ la 1"„.
C E C là 5 6 m eq/lO Og đất. do đỏ % N có troiiư đầt d u con 0 .0 8 V làn de tiêu la / 0
mg/lOOg đất kali đe tiêu la 6.2 mu lOOn. Phạm I iấi I Kumy phân tích một sỏ loai dài \;i
thấy cho dù tronti kco đíìt toiií-i CÍIC Ciilion kiôn I 1!i' 1 \ d11:! 1 (.luong khac nhau nhu N! I,

N lỏiiii so
mg/kg đất mu
' 1 OUu dắt
(%)
Rất cao > 50
>20,0
> 3.50
>0.3
Cao
1
L/l
o
>15
17.5 - 20.0
2.51 - 3.50
0.226 - 0.3
Trung bình
15-35
10-15
15 - 17.5 ì .26 - 2.50 0.126 - 0.225
Thấp 5 - 15
< 10
<15 0.60 - 1,25
0,05 - 0.225
Rất thấp <5
< 0.60
< 0.05
(Nguồn: Eroconsuỉ, 1989)[20]
Báng 1.3: Thang đánh giá một sô chi liêu độ mặn trong đât
Cấp TSMT (°»)

TB Dao dộnu
TB
r
đi
0,095 - 0.270 0,141
0,03 - 2,35
1,05 0,03 -2,35 1,05
1.00-2.85
1.85
4,1
0.045 - 0.205
0.156
1.20-2.00
1.35
1.20-2.00
1.35
1.05 -2.55 ] .63
3,9í
nicn 1 vết- 0.120
0.06X 0,02 - 0.30 0.12
0.02 -0.30 0.12
0.44 - 1.55
0.72
5.01
(NíỊiiun: Cục Mỏi íntúníỉ. 2dt)4), [()], [/], [ố‘j, [9], [ỈU]
! .6 : Mức ui (Vi hạn tôi tl.1 cho phép cua mội m’> chài troim nuóv lưới liico TCVN 6773:2000
STT
4
5
Thôrm sò chât lượn”

0.5
5
Arsen (As)
0.01
0.05
6
Cadimi ( Cd)
0.005
0.005
(Nguồn: Bộ Tài nguyên Môi trường, 2008)[2]
Bảng 1.8: Giá trị giới hạn các thông số chắt nước mặt theo QCVN
08:2008 BTNMÌ
Don vị: mo ■lít
STT
Thông số
cìiá trị LŨỚi hạn
A,
A: : B| 1 lì.
1 pH
6 - 8.5 6 - 8.5
> s
5.5 - 9
5.5 - 9
> 1
2 Oxy hoà tan
> 6
> 4
3 Tổng chất rắn lơ lửne (TSS)
20 30
50

Tôm ở xã Phú Nhuận - Thoại Sơn - An Gianu” cua lnrò'HíZ Đại học An Cìian” clh)
biết sự khác biệt về chất lượng đất uiìra 2 mò hình sLI' dụiILÌ dat nòiiLí imhiệp h;;i
16
và lúa - tôm như sau:
- Độ xốp của đất: Giừa 2 mô hình có sự chênh lệch vò độ xốp. ớ mô hình lúa - lua
có độ xốp cao hơn so với mô hình lúa - tôm. sở dĩ như vậy là do mô hình lúa - tôm dè
chuẩn bị cho vụ nuôi tôm người dân đã tiến hành cải tạo nền đáy bàns cách nạo vét hết
tầng mặt của đất mà tầng này lại chứa nhiều chất lùm cơ nên dà làm cho đất 0 tàny
canh tác có độ xốp thấp hơn so với tầng canh tác cua mô hình lúa - lúa. Vãn đẽ IÙ\
cũng có thể làm hạn chế sự phát triển của bộ rễ lúa làm cho cây lúa phát triền kem
Bảng 1.9: Độ xốp của đất ở tầng canh tác troim 2 mô hỉnh lúa - lúa và lúa - tòm
Đv: % thể tích đất
Mầu đất
Mỏ hình canh tác
Lúa - Lúa
Lúa - Tôm
Tầng canh tác (0 - 20 cm)
65.4
53.9
- Chất dinh dưỡng cua đất:
Sau một chu kỳ canh tác. các chỉ tiêu lioá học đắi troim mô hình lua lua dcu
giảm, trong khi đó ở 1Ĩ1Ô hình lúa - tôm đều có xu liưoim tănẹ lên (thê hiện ớ hánti 3).
Luân canh lúa - tôm cũne là một trong nhím tì biện pluip hạn che sâu bệnh và có dại
tốt hơn so với mô hình độc canh 2 vụ lúa.
Bảng 1.10: Ket quả một số chí tiêu lioá học dài ớ 2 m ô hình SU' dụne dắt
Mô hình
pHi-120
% N
% p2o 5
^

LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐÁT CHÍNH TRONG SAN XƯÁT NÔNG NGi IIỆP
HUYỆN NGHĨA HƯNG 1 ÌNH NAM ĐỊN11
2.1. Điều kiện tụ nhiên, kinh tế - xã hội huyện Nghĩa Hung, tinh Nam Định
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Nghĩa Hưng là huyện ven biển tỉnh Nam Định, co tọa độ địa lý từ 19°55 đcn
20° 19 20 vĩ độ Bắc và từ 106°04 kinh độ Đôim
- Phía Bắc giáp huyện Nam Trực và huyện Ý Yên
- Phía Đônti giáp huyện Hải Hậu và huyện Trực Ninh
- Phía Tây giáp huyện Kim Son và huyện Yèn Khánh - Tinh Ninh Binh
- Phía Nam giáp vịnh tìẳc Bộ
Với vị trí năm e,iáp sôna Đào. sỏne Dáy \à sôiiìi Ninh Cơ. đất dai Ntíhĩa llimu
chủ yếu là đất phù sa, do hệ Ihôns sỏna Đào, sòiiíi Dáy va sòiis Ninh Cơ hỏi dăp.
Trải qua hàng nghìn năm nhân dân Níihìa Hưim lIờì sau kế tiếp doi trưức quai
đê lấn biến, khai phá bãi hoang dựng xóm làníi. biên ca vùnti đât nàv thành vunu đãt
nông nghiệp trù phủ của tỉnh Nam Định.
Địa hình
Địa hình Nghĩa Hưns băng phăng, nuhiêng vù tliãp dân tù' Băc XUÒIIU Nam.
chia thành 2 vùng chính:
- Vùng phía Bắc huyện eồm 9 xà, cốt dất cao. hệ sinh thái đa dạne theo hộ sinh
thái của đồng bàns Bắc Bộ.
- Vùng phía Nam huyện: 2 ồm 16 xã. cốt đất thấp, chú yếu là đất phù sa Itv. hộ
sinh thái đa dạng, phong phú, đặc biệt là hệ sinh ihái \ imy \ en biên
Khỉ hậu
- Nghĩa Hưng là một phần của đồne bầnu Bắc Bộ. do vậy hội tụ đu những dặc
điểm của khí hậu nhiệt đỏi. uió nùia nỏna ủm. mira lìliicu. trong năm có 4 múa rõ 1VI
(xuân, hạ, thu, đôno)
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trune bình hàim năm từ 23"c dcn 2-1 c . số thán 12 cỏ nhiệt dộ trimu
bình lớn hơn 20°c từ thána, 6 đến thána 9. Mùa dôntí. nhiệt dộ trung bình tù' I s c dòn
19°c, tháng lạnh nhất là tháng 1, tháne 2. Mùa hạ. nhiệt độ tran” bình 27 l . ti lan Li

áp thấp nhiệt đới, bình quân từ 4 - 6 cơn/năm. Con bào thána 9/1962. tốc dọ uio d;ii
tới 120 km/h, bão sổ 5 năm 1998 aió 2 Ìật trên càp 12.
Nhìn chung khí hậu Nahĩa Ilunti thnạn lợi d,k ;;ì.'n iruónu sôiìii cua cun nL'Li,';.
sự phát triển hệ sinh thái độne thực vật và tiềm nãnu liu lịch.
Thủv văn
Nghĩa Hưng nằm giữa 3 sôns lớn thuộc hộ tliỏnu SÔ11ÍÍ I ỉ ù n Li: Sông Ninh Cơ
phía Đông, sông Dào và sỏim Đáy Ư phía rây. 1 lệ thỏnu kênh tưởi, tiêu da> dặc dược
quy hoạch theo hướng tưới tiên riènn hiệt
Đặc điêm nôi bật cua thiiv văn toàn 11L1 \ Vn la anh Imưim mạnh cua tlui) iricii.
Chính thủy triều đà chi phôi tàt ca chế độ tu ói- ticu cũ nu nhu một phân hoạt tlộiiíỊ ỉ.iiiii
tế, kể cả đời sốns xã hội. Đồns thời chế dộ nliật iriài dà ui úp quá trinh thau chua, ru I
mặn trên đồng ruộng. DÒ112. chủ} cua sôna I1ỎI1LL \à sôim l)a\ kẽt họp \ứi chẽ dọ Iilụi
triều đà bồi tụ vùng cửa sòiìii tạo thành hài hòi ló lì 1 i, 111.: iiLỉhin ha. tạo nõn ụu> ỉik.i
khoảna 20 - 30 năm Nahỉa Hưna lại hình thành thòm \ĩì mới.
20


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status