Nghiên cứu các dạng cấu trúc địa chất làm cơ sở cho việc thẩm định và nâng cao mức độ an toàn hệ thống giao thông miền núi và trung du Việt Nam - Pdf 25

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
CQ 03
ĐỀ TÀI ĐẶC BIỆT
CẤP ĐẠI HỌC QUỐC GIA
NGHIÊN CỨU CÁC DẠNG CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT
LÀM Cơ SỞ CHO VIỆC THẨM ĐỊNH VÀ NÂNG CAO
MỨC ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG GIAO THÔNG
MIỂN NÚI VÀ TRUNG DU VIỆT NAM
MÃ SỔ: QG. 05. 29
Chủ trì đề tài: PGS. TS. Chu Văn Ngọi
Cán bộ tham gia:
1. PGS.TS. Tạ Trọng Thẳng
2. TS. Vũ Văn Tích
3. ThS. Nguyền Thị Thu Hà
4. NCS. Lường Thị Thu Hoài
HÀ NỘI - 2006
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
£ Q 0 3
ĐÈ TÀI ĐẬC BIỆT
CẤP ĐẠI HỌC QUỐC GIA
NGHIÊN CỨU CÁC DẠNG CÂU TRÚC ĐỊA CHẤT
LÀM Cơ SỞ CHO VIỆC THẨM ĐỊNH VÀ NÂNG CAO
MỨC ĐỘ AN TOÀN HỆ THỐNG GIAO THÔNG
MIỀN NÚI VÀ TRUNG DU VIỆT NAM
MÃ SỐ: QG. 05. 29
Chủ trì đề tài. PGS. TS. Chu Văn Ngại
Cản bộ tham gia:
1. PGS.TS. Tạ Trọnạ Thẳrm
2. TS. Vũ Vãn Tích

1. Đã làm rõ được ảnh hưởng của phương cấu trúc và hưcmg đò của đá đến
mức độ an toàn của tuyến đường
2. Đã làm rỗ ảnh hườna cùa phá hủy bièn dạns các đa đèn mức độ an loan au
tuyến đườn2
3. Đã làm rõ ảnh hưcma cùa địa hình sườn, thành tạo địa chất và phá hủy kiến
tạo đối với mức độ an toàn của tuvên đườna 2Íao thòng
4. Đã xác định được nhữna đoạn đường co mức độ an toan thàp đọc ỤI 1-■
QL4D và QL6
5. Tập thẻ tác 2Ìả sau 2 năm thực hiện đẻ tài đã tiên hành khao sát 3 tuvèn
đường, xư lý số liệu và đã hoàn thành báo cáo VỚI nội đun2 sau:
Mở đầu
Chươno 1. Đặc đièm tự nhiên, kinh tê - xã hội các tinh mièn núi Tàv Băc
Việt Nam
Chươna 2. Đặc đièm cấu trúc địa chât dọc các tuvèn ỌL 1 2. Ọ[ 4D \a Ọí 6
Chương 3. Đanh 2 Ìá ảnh hườn 2 cua câu trúc địa chãt đên I11UL dọ an toan cua 3
tuvến QL 12, QL4D và QL6
Kết luận và kiên nshị
Tài liệu tham khảo
Thực hiện đề tài này. tập thê tác aiả tập truna vào vân đè làm rõ ánh hươns cua
cấu trúc đến mức độ an toàn của các tuyên đườns. đôna thời làm rõ vai trò của địa chãt
học tron£ xây dims các hạ tans cơ sờ. tron2 đó có xây dựna các tuvẽn đường giao
thôns.
Hy vọna với nhữna kết quà ban đàu của đẻ tài sẽ 2Óp phàn vào nhạn ihuc dúna
đắn về hợp tác. liên kết siữa các ngành khoa học. cùng tham gia giải quyèt nhừno vấn
đề cùa dời sốna đạt kết quả cao.
7
f. Tình hình tài chính
Đẻ tài được cấp
Đã chi cho các mục sau:
+ Chi cho khảo sát thực địa. thu thập sỏ liệu

deformation on the safety of the roads.
e. Obtained results
1. Having clearly identified influence of structure on the road safety
2. Having identified influence of tectonic deformation on the road satcu
4
3. Having established influence of slope, petrographic components and
tectonic destruction on the road safety
4. Having established many places on the roads with dangerous for transport.
5. The project members have completed the final report including the
following chapters:
Chapter 1. The geographic, economic and social characteristics of the
Northwest of Vietnam
Chapter 2. The geological features of the structure along the roads No. 12.
No.4D and No.6
Chapter 3. Assessment of influence of seoloaica! structure on the road
safety
Conclusion and recommendations
Reference
5
PHẦN CHÍNH CỦA BÁO CÁO
MỰC LỤC
T ran l:
Mờ đàu
Chươna 1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội cac tinh miền núi Tâv Bao Việt 10
Nam
Chươns 2. Đặc điêm câu trúc địa chất dọc các tuvẻn đườna I ~
Chươna 3. Đánh aiá ảnh hườns cùa câu trúc địa chất đến mức độ an toàn cua 3 28
tuyến đường QL12. QL4D và QL6
Ket luận và kiến nshị 65
Tài liệu tham khảo 67

định và nâng cao mức độ an toàn hệ thông giao thông miên núi và trung du Việt
7
N am ” nhàm làm rõ vai trò của cấu trúc địa chất và xác định vị trí nsuv hiêm cụ the
trên các tuyến đườnơ. 2 Óp phân siảm thiêu tai biên và các thiệt hại do chúna sây ra.
Thực hiện đè tài. tập thê tác 2Ìả đã xem xét và 2Ìái quvẻt nhiệm vụ theo phương
pháp tiếp cận hệ thônơ, cụ thê là các đôi tượns được xem xét trons mỏi quan hệ tươnsa
tác với nhau.
Các phưcms pháp cơ bàn được áp dụns trona đè tài là:
1. Tônơ hợp. phàn tích tài liệu, nhữns Cỏri2 trình nghiên cứu đánh 2Ìá các loại
hình tai biên trona khu vực Tây Băc đã được còns bô.
2. Nshièn cứu. phàn tích các vùns vệ tinh đè có cái nhìn tòns quát vẽ địa hình
của Tây Bấc.
3. Khảo sát. nahièn cứu cụ thè nhữn2 vị trí nsuy hiêm theo khuna nội duns
thòng nhảt:
Đặc điêm tự nhiên, tọa độ, thành phàn thạch học. đặc diêm càu tạo, thè
nàm của đá. mức độ dập vỡ. phona hóa. đặc điêm nước nsàm. lớp phu
thực vật).
Đặc đièm hoạt độne nhàn sinh: mơ đườna. độ dỏc talu\. ^ia t o mãi đòc
Đánh siá nsuv cơ: nẹuv cơ cao. thảp và quv mỏ
Biểu diễn trèn binh dồ và chụp anh minh họa
4. Tiên hành phàn tích đặc đièm địa kv thuật cua thanh tạo địa chát. dật-' biệt
đối \'ới dai xiết trượt đè đánh eiá tính õn định sươn dốc ơ đới xiỏt trượt
Các nội dun£ kháo sát được thực hiện theo phươnơ pháp luận tiếp cạn hẹ llions.
xem xét tron£ mối quan hệ tương tác với nhau.
Trons quá trình thực hiện đề tài. ngoái thu thập tỏng hợp tài liệu, tập thê tác già
đã nỗ lực triển khai khảo sát thực địa dọc các tuyến đường QL12. ỌL.4D. or.6 Ọĩ 32.
TL279, thu thập tài liệu vẻ địa chât. địa mạo và các tai biên nhăm phục vụ luân cúai
và đánh aiá nauy cơ tai biên dưới sóc độ địa chảt học.
Đe tài đã hoàn thành và có nhữns đóna sóp thực sự cho đào tạo:
Tạo điều kiện cho một học viên cao học đi thực địa thu thập tai licit \á

Vùng Tây Bãc lả nơi có địa hình núi cao. sườn dốc. hiẻm trơ vào bậc nhắt cua
nước ta. Địa hình cao ờ phía tây bãc và thảp dãn vê phía đôna nam. Nhìn chung, địa
hình Tây Bấc có dạna ruvẻn khá rõ ràng. <ió là các dãv núi cao. các thuns lũng sâu xen
kẽ với các cao nsuyên đá vôi kéo dài theo phương TB - ĐN.
Địa phận cùa miên được giới hạn từ thuns lũng Sồna Hôns phía đỏna bác den
biẻn giới Việt Lào phía tây nam. bao 2Ôm các đơn vị địa hình sau:
1. Dái núi cao Hoàns Liên Sơn nãm ờ phía đôn2 bẩc: đàv lá dãy núi dô sọ cao
trên 3000m. có phương TB - ĐN (trona đó đỉnh Fan Xi Pan cao 3 142m la
đinh núi cao nhảt Việt Nam hiện nay). Dãy Hoàng Liên Sơn kẻo dài khoang
I80km. rộns 25-30km. càu tạo từ các đá biển chất cò tuồi PR và da xâm
nhập. Dải núi này có càu trúc không đỏi xứna: sườn tà\ nam dốc \ới nhím”
vách cao hàn2 trăm mét: sườn đông bấc phản bạc thấp dần và chmẽn saní
địa hình thuns lũn® sỏna Hòna. Dài Hoàns Liẻn Son đóns vai quan trọnơ.
tạo nèn đặc điêm khí hậu đặc trims cua ca vùns.
2. Vùns núi thấp dọc thuna lũng sông Đà: cỏ độ cao trẽn dưới lOOOm. bi phàn
cát mạnh bời các sòng, suôi nhánh do gòc xàm thực thảp. Địa hình khu vực
này rất hiếm trờ.
3. Các cao nauvên đá vôi: năm kẹp giữa các dãy núi dọc thun£ lủna Sỏns Đá
và Sôns Mã. Các cao nguyên có địa hình tươns đối thoải, trons đo cao
nsuyên Mộc Châu có độ cao 800 - 1000m: cao nauvên Sơn La cao 600 -
800m; cao nsuyên Sín Chải và Tả Phin cao 1000 - 1200m.
4. Vùns núi cao trung binh Su Xung - Chào Chai có độ cao 1600 - I800m. cảu
tạo từ các đá biến chat PR - PZ.
10
5. Vùne núi dọc biên siới Việt - Lào: cao từ 1400 - 170ũm, bị phàn cắt mạnh
bời các thuns lũng kéo dài theo phươns á kinh tuyên và TB - ĐN.
Khu vực Tây Bẩc là nơi có địa hình núi cao điẻn hình của nước ta. nhưna xen
aiữa các dãv núi cao vẫn có nhữna cánh dons bans phăns. phì nhiẻu là nơi euna cấp
phần lớn lươns thực cho cả vùng: cánh đồns Mườns Thanh í Điện Biên). Than t\èn.
Quans Huy, Nahĩa Lộ.

Vùnơ Tâv Bắc có mạns lưới sôns suối tưoms đối dàv đặc. Naoài hai con SÔĨ12
chính là Sông Mã và Sôna Đà, vùn2 còn có các sôns nhò và chi lưu.
Các sông suôi lớn ở Tâv Bãc chàv theo hướns chính là tà\ bão - đỏng nam.
phần lớn chảy qua đá 200. dốc và lấm thác shềnh. Mặt độ phàn bò sons suòi \ao
khoảns 1-1.5 km/km2. có nơi đạt tới 2km/kmf.
Vùns Tâv Bac là nơi có mạnơ lưới thủy văn dày đặc. Hơn nữa. đặc đièm địa
hình núi cao. phân cãt mạnh đã làm cho bẽ mặt đáv cùa các dòng sỏna thướng co độ
dỏc lớn, có nơi bị phản bậc hoặc aảp khúc. Do vậv. các sòns suỏi thướng co đone cha\
xiết, độn2 nãn2 rất lớn đặc biệt là trons mùa mưa lũ.
1.1.5. Tài nguyên đất
Theo niên 2Íám thôna kẻ năm 2002, diện tích tự nhiên của vùns Tâv Băc là
5.409.500 ha chiếm khoảnơ 16.5% diện tích ca nước. Trona đó. khoana 80% la đồi núi
cao, còn lại là các đồng bans aiữa núi và các cao nauyèn đá vòi. Phần lớn diện tích là
đất trống, đồi núi trọc, đất bị xói mòn và rừa tròi mạnh.
Tính đèn năm 2002. một nứa diện tích đât cua vuna nghiên cưu được ĨƯ dung
chù vèu đê làm nòna nạhiệp. làm nghiệp, một phân nho là dât chuvòn dụng va dãt Ư
Quá nửa diện tích là đãt trổna., đòi núi trọc, đàt bạc màu và độ che phu thãp lam ru:,
khả năna aiữ nước, đặc biệt là vào mùa mưa.
Đàt nỏna nahiệp là các vùn2 đòn2 băns trùn2 giữa núi và ruộna bậc tb.jri!' ự vac
sườn dốc. Càv nôna nghiệp chu >èu là lúa. nsò. săn và các loại hoa mau khac. Đât làm
nơhiệp chù yếu là đồi núi và truns du. Trons những năm sần đây. được sự quan tâm
đầu tư của Nhà nước và các tô chức quỏc tẽ. hoạt độns khoanh nuôi, bao vệ rưns.
trồna rừns phát triên làm tăn2 độ che phu nhưng kêt qua chưa đap ưng được doi hoi
thực tê.
1.1.6 Tài nguyên rừng
Theo niên ơiám thốna kè năm 2002. diện tích rừng năm 2001 cùa 14 tinh mièn
núi phía Bắc nước ta là 3.603.200 ha chiếm 35% diện tích tự nhièn cua vủns. Tài
nguyên rừns chủ yểu là các rìms tự nhiẻn và một phản nho là rừng trôna. Ty lệ che
phủ của rừn£ có nhiêu thay đôi do hoạt động khai thác bừa bãi và chặt phá rims' làm
12

nguyên nhân kìm hãm sự phát triên về kinh tẻ, xã hội của các dàn tộc Tây Bốc Nhìn
chuna, các tỉnh miên núi Tây Bãc đêu là các tinh n2hèo: trinh độ dân trí thâp so với
các địa phương khác trona cà nước so với cả nước.
2.2.2 Giao thông
Giao thôns đường bộ là loại hình 2iao thòns chính của các tình Tàv Băc. bao
£ồm các đườna quốc lộ. tình lộ. các tuyến giao thỏnơ liên huyện, xã. Ngoài ra. giao
thôna đườns thủv (sôn2 Đà. sôns \Iã) cũn2 có vai trò thúc đàv 2Íao lưu hàns hóa siữa
vùng với các tình đồns bàng sôna Hồna. Vùna Tâv Băc còn có hai ruvên siao thỏns
hàn2 khỏna quan trọna là: Hà Nội - Điện Biẻn và Nà Sàn (Sơn La) - Hà Nội.
Đối với 2Ìao thônă đườnơ bộ. các tuyên quỏc lộ 6 (Hà Nội - Hòa Bình - Sơn
La - Điện Biên), quốc lộ 12 (Điện Biên - Lai Châu), quốc lộ 4D (Sa Pa - Lào Cai)
đóna vai trò là các tuyến đườnơ huyèt mạch quan trọna. có ánh hường ràt lớn đèn đới
sống kinh tế, xã hội của cả vùng.
Các tuvến đườn2 chạy men theo các sôns suôi chính, các đứt sãv lớn và được
mở từ thời Pháp, đã trải nhựa và khỏna naừna được mớ rộnn. cai tạo. nãníỉ càp. Tu\
nhiên, do đặc điếm địa chât tự nhiên cùa khu vực. hàn2 năm hiện tirợna trượt lờ lớn
thường xuyên xảv ra dọc các tuvèn đườna trên, làm sián đoạn, ách tác 2Ìao thòri2 . Hơn
nữa. do đặc điẻm phàn bò dân cư của khu vực. đa sò cư dàn sinh sỏns dọc theo tuyên
quốc lộ. do vậy sự xuât hiện các tai bièn địa chảt đã 2ây anh hươni2 níihièm trọnu dcn
tính mạn2 và tài sản cua dàn cư trona vùns. Việc nahièn cưu đánh siá hiện trọriý nhãrn
tim biện pháp khăc phục. 2Ĩảm thiẻu nauy cơ tai biẻn dọc các tuyên đirờnă dã va đana
là nhiệm vụ quan trọna cùa các cãp chính quyẻn địa phươno.
2.2.3 Các hoạt động kinh tế chủ yếu
Trong cơ câu phát triẽn kinh tẻ các tinh mièn núi Tày Bãc. nòns nahièp vẫn la
một thành phần chính chiẻm ty trọng rảt lớn. Bèn cạnh đó. vù na còn phát trien kinh tế
lâm nshiệp, năns lượns và thưonơ mại - du lịch.
Nông nghiệp
Nsành nỏns nghiệp chủ yêu sản xuảt lươns thực (lúa, naò. khoai, sẳn), các câv
côns nshiệp (chè. đô. lạc. què. vừng, cà phẻ) và các cày ăn quà. Việc canh tác cây
tròng tập trung chủ vêu ờ các thung lũng sông, các sườn núi và cao nơuvẽn 00 dụi hình

cho một số tỉnh: Lai Châu. Sơn La. Lào Cai. Yên Bái. Tuy nhiên, thất thoát do nạn
chặt phá rừna còn quá lớn đã ảnh hưởng không nhò đến hiệu qua khai thác lâu dài.
15
Công nghiệp
Kinh tế côn2 nshiệp khôna phải là thế mạnh cùa vùna Tâv Bắc. Naoài hai tinh
Lảo Cai và Phú Thọ. kính tế còns nshiệp ở các tinh còn lại chỉ phát triẻn ờ trinh độ
thấp, chủ yếu là khai thác và sản xuất vặt liệu xây dụns phục vụ nhu câu tại cho.
ờ Lào Cai chù yểu phát triển naành khai thác chế biên khoáns san apatit, đỏne
và đạt hiệu qủa kinh tế cao. Phú Thọ phát triển nsành sán xuất siảy và một sỏ hóa chảt
côns rmhiệp khác.
Thương mại — du lịch
Vùns núi Tảv Bác có một sô trun2 tàm thươns mại lớn năm ơ các cưa khâu Lào
Cai, Ma Lục Thàns (Lai Châu), Tây Trana (Điện Biên). Ngoài ra, ơ mỗi thị tràn, thị xã
đều phát triển mạns lưới thươns mại đem lại hiệu quá kinh tế cao. có nơi 2Ìá trị san
xuất vượt qua cà kinh tê nông nshiệp. côns nshiệp.
Thươna mại quôc doanh do Nhà nước quản lv đỏrì2 vai trò chừ đạo nhâm phục
vụ đời sôna của done bào các dàn tộc miên núi. Tham gia hoạt độna thươns mại còn
có các thành phần kinh tẽ naoài quòc dcanh. đặc biệt là việc thònơ thương hang hóci
với Truns Quốc và Lào phát triẻn khá mạnh.
Dịch vụ du lịch cũng đem lại thu nhập đána kẻ cho vùn2 với nhiêu diêm du lịch
hấp dẫn du khách trons nước và quốc tẻ: Sa Pa. Điện Biên Phu. Đèn Hung
16
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM CÁU TRÚC ĐỊA CHÁT DỌC CÁC TUYẾN
QL12, QL4D VÀ QL6
Khu vực Tâv Bắc có lịch sử phát triên địa chât ỉâu dài. được băt đàu từ tiên
Cambri cho đẻn naàv nav. Trons Kainozoi. càu trúc địa chảt được đặc trưns bời hai
địa khôi kiên trúc lớn là Địa khối Tâv Bẩc và Địa khôi \ í ườn2 Tè. Ranh siới ciữa hai
địa khôi này là đới đứt 2ãy Điện Biẽn - Lai Châu, ranh aiới \'ới Địa khỏi Xam Trune
Hoa là đới xiẻt trượt Sòns Hòna. Hoạt độns địa chát cùa cac khỏi nà\ ràt phức tạp và

V I Ê N
Ngoài các đặc điểm trên, khu vực Tày Bấc còn đạc tnrn2 là một khu vực hoạt động
địa chân mạnh.
• Địa khỏi Tâv Bắc được siới hạn bời đứt 2ãv Điện Biẻn - Lai Chàu ơ phía tà>.
đới xièt trượt Sỏn2 Hồng ờ phía đòna và đứt 2ãv sỏnă Mã phía tảv nam.
Địa khôi Tàv Bấc được chia ra các đới kiến trúc sona sona có phươns TB-ĐN.
đan xen bơi các đới nảna và đới hạ. Trona khối này. các thanh tạo tràm tích và masma
bị biên dạn2 phức tạp. phát triển các đới xiết dập vỡ.
Cũns như trori2 khu vực. khỏi Tây Bãc đã trai qua hai pha bièn dạng trona
Kainozoi: pha sớm tư Miocen đến Pliocen với cơ ché dịch trượt trai, trục nen ép có
phương ĐB-TN vá pha thứ hai với cơ chẻ dịch trượt phai, trục nén ep cỏ phương a
kinh tuyên.
Các đứt 2ãv sâu phát triẽn có phươnơ TB-ĐN và có biêu hiện hoạt độns mạnh
trons Kainozoi.
• Khỏi Mướns Tè năm ơ cực tâv cua lãnh thỏ. phía đỏna được aiứi hạn bới dơi đứt
2ãv Điện Bièn - Lai Châu, phía tàv va tàv nam được mơ rộns sane Lào. Khỏi Mướn ạ Te
cấu tạo từ các đới có phươns TB-ĐN và ranh eiới 2Íữa chúna là các đứt eãv
Đặc đièm câu trúc địa chãt của khu vực Tày Băc đã có anh hirơns lởn đèn dộ on
định của các tuvèn đườna siao thỏnạ. Đẻ có cơ sở đánh 2Ìá đỏ ôn định cua các tuvèn
đườns. đề tài đã tập truns nahiẻn cứu đặc điẻm càu trúc địa chàt dọc một sò tuvẻn
đườns (QL12. QL4D \ à QL6).
2.1. ĐẶC ĐIÉM CÁU TRÚC ĐỊA CHAT DỌC TUYỂN QL12
(Đoạn Điện Biên - Mường Lay)
QL12 chạy men theo đới đứt sây hoạt động Điện Bièn - Lai Châu, có phương a
kinh tuyển, bẳt đầu từ truna tàm Thành phô Điện Bièn qua Thị trấn Mường La, icCiì
đán cửa khẩu Ma Lục Thảng (Lai Châu). Đày là tuyển đường huyết mạch nối liền hai
tình Điện Biên. Lai Châu đồng thời nối liền trung tàm tinh Điện Biẻn với các huyện ly
trong tinh.
Nầm trong đới phá huỳ kiến tạo mạnh có càu trúc địa chất phức tap. đặt: đièm
cấu trúc địa chất dọc QL12 được đặc trưng bời các thành tạo địa chất, các đứt 2ãv. pha

nhập ơranodiorit lớn kéo dài cùng phương cảu trúc và hai sườn thê xàm nháp phân bố
các thành tạo trầm tích biẽn chát.
19
Quốc lộ 12. đoạn trên cánh đồns Mườns Thanh cất qua các thành tạo Đệ Tứ.
tiếp đó cắt qua thành tạo chứa than cùa hệ tẩns Suối Bàna (T^n-r sb). phức hệ Phia
Bioc (yaT3n pb). phức hệ Điện Biên Phủ (vaPì-Tin db). Từ Mườnơ pỏn đèn Nà Pheo,
tuyến đường chạv theo phươna câu trúc, dọc Theo hệ tânơ Nậm Cô (NP nc) và hệ tàna
Lai Châu (T->_3 lc). Từ Nà Pheo đên Mườns Lay. tuvẻn đườnơ chạv dọc theo hệ tâne
Bản Páp (D[ > bp) và hệ tàn2 Lai Châu (T2-3 lc) (hình 2.1).
Các thành tạo trảm tích, biẻn chât có phươna á kinh tuvên. phân lớp bị nén ép
mạnh, có 2ỎC dốc lớn (trẽn dưới 60°). được đặc trưna bời các đá phiến hai mica, phiến
thạch anh (hệ tẩna Nậm cỏ), đá vòi màu xám đen. hạt mịn. phân dái (hè tàng Ban Páp).
bột kết. cát kết vôi. phiên sét màu đen (hệ tàns Lai Châu'), cuội kèt. sạn kẻt. sét kêt
màu đen phona hóa xám vàíi£ {hệ tàna Suòi Bàng).
Phức hệ Phia Bioc được đặc trưn2 bơi thành phân thạch học melanoăranit biotit
và aranit biotit hạt nhỏ chứa muscovit. phons hỏa mạnh. Phức hệ Điện Biên Phu chu
\'ếu cấu tạo từ ơabrođiorit. điorit. điorit thạch anh. aranođiorit và sranit biotit- hoblenđ.
Như đã trình bàv ờ trẽn. QL12 năm trọn vẹn trona đới đứt 2ãv Điện Biên - Lai
Châu. Đới đứt 2ã\ Điện Biẻn - Lai Châu trên binh đồ bao 2ồm hai hè thòns dứt gã\
chinh chạv sons sons với nhau tạo thành địa hào chửa các tràm tích cua hộ láiiLL l.di
Châu. Chúns có phươns á kinh tuyên, độ sàu xuàt phát hơn 60km. kha nãna sinh chăn
mạnh, với lịch sử phát trièn địa chảt lâu dài và đóns vai trò phân vùna kiên tạo. các hẻ
thôns đirt 2ãv nàv đã trải qua nhiêu pha hoạt độna liên tục. đặc biệt la trong t.ĩn kiên
tạo và kiên tạo hiện đại. Kèt qua đã làm các thánh tạo địa chât trona khu \ục hi L1UI1
nếp, biến vị và phân căi mạnh mẽ bời hệ thònă các khe nứt kiên tạo. điẻn hình la các
trầm tích cua hệ tầnẹ Lai Chàu. hệ tầng Suôi Bàng. Chinh vì \'ậv. độ sấn kèt cua các
thành tạo dọc tuvèn QL 12 đã bị SUY 2Íàm rõ rệt do bị cà nát. dập vỡ nhiều lần.
2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤƯ TRÚC ĐỊA CHAT DỌC TUYÉN QL4D
Tuvển đườn2 QL4D (đoạn Sapa - Lào Cai) có đặc đièm cất sân vuôna sóc với
phươns cấu trúc của đới Phanxipan và đới xiêt trượt Sons Hons. Các thánh tạo địa

Bản Trạng
xa Tòng XẠnhi
Xâ Trung Chải
'Ban Phùng
TRUNG QUÓC
CHU GIAI
Q Đe !ư Kho-IQ prtan ch-a C JOl 5-0
c a t Dot Sérl rto n drfv * Sít-
_ Q HoJocen íia-trur>q CUÕI SOI c a l s ei
đay 5m
Preisiocen. CUÕI SOI. cat tano
đây 8 5-10 5m
Phưc hé Yé Y ẻ r Sur> gram t
qranosyerm a hiẻm
« — H« lanq Viẽn N am b azar bẠ ỉan komâtií.

_____
ạ rx íé íi t d a y 3 5Qm
ỉ l p H è tan g B án Pa p da VÒI p h â n >dp rr>onq
đa VÒI chưa set. đay 7S0-9S0rr
H e tà ng 8 á n N g u õn đ a p hiê n se l c-»t ké l
c hư a VÒI, da y 400 m
J^P2 ps P^ưc hẽ Posen điont granođionl graml
■ H P ^ ộ đ H<» l ^o q O a D in h đa h o a d0*0™<t đ a h o a có
**•*• • • Iremọlit p h jn lớp day day 400" 590m

H é tâng Cam Dơơng. san ra! k£t đíì
phiởn s ol spatit. to y 625m
H è tánq Ch a PÁ đa phiên thach arih-sericil
NP cp d3 h M day aõOrn

kiên trúc Son La
s Đoạn Mườna Khẽn - thị xâ Hòa Binh: cỏ hirớns dỏnn - tà> rỏi chmcn >ang
hướns băc - nam. cãt qua đới Sơn La và đói Phan Xi Pan.
Tuvên đườns chạv trong các đới kiẻn trúc có hoạt độn2 kiẻn tạo mạnh mẽ trons
tàn kiên tạo và kiên tạo hiện đại.
Đặc điẻm càu trúc địa chàt dọc tuyên đường được xem xét trên từng đoan cụ thè.
làm cơ sơ cho việc đánh siá mức độ an toàn giao thòng.
22c03' 22 03'
Hình 2.3. Đặc điểm phản bố cùa QL6
22

Trích đoạn Trần Tâ nV ăn, 2002 Đánh eiá tai biến địa chấ tơ các tinh ven biên miên Trung tư Nơuy cơ trưcrt lở dưới góc độ cấu trúc địa chât và địa hình Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status