đồ án báo cáo thực tập tổng hợp khao thiết kế công ngiêp tại một tổ chức tư vấn thiết kế. - Pdf 26

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
PHẦN I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, CƠ CẤU VÀ QUYỀN
HẠN CỦA CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN
TRÚC HOÀNG LONG.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MỘT
TỔ CHỨC TƯ VẤN THIẾT KẾ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
I. Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng.
Căn cứ vào điều 15, chương I “ những quy định chung” , quy chế quản lý đầu tư và
xây dựng.
1.1.Tổ chức tư vấn đầu tư và xây dùng:
Là các tổ chức nghề nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có tư cách pháp nhân, có
đăng ký kinh doanh về tư vấn đầu tư và xây dựng theo quy định pháp luật.
1.2. Nội dung hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng:
- Cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, về cơ chế chính sách đầu tư
và xây dựng, lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời
thầu, giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng,
nghiệm thu công trình.
- Tổ chức tư vấn này có thể ký hợp đồng với các tổ chúc tư vấn đầu tư khác đề thực
hiện một phần nhiệm vụ của công tác tư vấn.
1.3. Trách nhiệm của các tổ chức hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng:
a. Đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư và xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về nội dung đã cam kết trong
hợp đồng: bao gồm cả số lượng, chất lượng, thời gian thực hiện tính chính xác của
sản phầm và chất lượng sản phẩm tư vấn của mình.
c. Thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng theo quy định
của pháp luật.Thông tin rộng rãi về năng lực hoạt động của doang nghiệp để chủ
đầu tư biết và lựa chọn.
II. Chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của một công ty tư vấn thiết kế.

h. Các dịch vụ khác
- Thẩm định dự án.
- Thẩm định công trình.
- Thiết kế tổ chức xây dựng và biện pháp xây lắp.
- Kiểm định chất lượng xây dựng.
i. Khoa học công nghệ và thông tin
- Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về kiến trúc và xây dựng.
- Tiêu chuẩn quy phạm thiết kế.
- áp dụng và chuyển giao công nghệ.
- Tin học trong tư vấn thiết kế: nghiên cứu nối kết và phát triển phần mềm ứng
dụng trong tư vấn và thiết kế công trình.
k. Hợp tác các đối tác quốc tế trong lĩh vực tư vấn xây dựng nêu trên
- Giám định kỹ thuật và quản lý xây dựng.
2.2. Nhiêm vụ
Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của công ty tư vấn và thiết kế:
- Phối hợp với các xưởng tư vấn thiết kế lập các dự án đầu tư và thiết kế các công
trình có tính chuyên ngành, phức tạp và có yêu cầu công nghệ kỹ thuật cao.
- Thực hiện hợp đồng kinh tế, lập hồ sơ xin nhận thầu toàn bộ hoặc liên kết với các
đơn vị khác để thi công xây lắp các công trình theo đúng quy chế quản lý xây dựng
cơ bản hiện hành.
- Tổ chức thi công giám sát chất lượng quản lý vật tư lao động và các thủ tục
nghiệm thu, thanh quyết toán công trình theo đúng nội dung hợp đồng kinh tế đã ký
kết với các chủ đầu tư.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thử các cấu kiện địa hình chuyên ngành giao thông
công trình tổ chức xây dựng thí điểm và hợp tác liên doanh để mở rộng phạm vi
ứng dụng cấu kiện vào thực tế xây dựng.
- Giới thiệu và bán sản phẩm sản xuất và thực nghiệm hợp tác, nhận chuyển giao
công nghệ mới.
- Tư vấn lập hồ sơ đấu thầu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật thi công và ký hợp đông

a. Đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư và xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết trong
hợp đồng bao gồm cả số lượng, chất lượng, thời gian thực tập, tính chính xác cả sản
phẩm và chất lượng sản phẩm tư vấn của mình.
c. Thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng theo quy định
của pháp luật.Thông tin rộng rãi về năng lực hoạt động của doang nghiệp để chủ
đầu tư biết và lựa chọn.
2.4. Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng
2.5. Lập dự án đầu tư
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2.6. Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định
đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư.
2.6.1. Điều 22: Lập dự án đầu tư
2.6.1.1. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hoặc thuê các tổ chức tư vấn lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư.
2.6.1.2. Đối với các dự án nhóm A chủ đầu tư phải tổ chức lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi. Trường hợp dự án đã được quốc hội duyệt
hoặc thủ tướng chính phủ thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và cho phép
phân ra các dự án thành phần (hoặc tiền dự án) thì những dự án thành phần ( hoặc
tiểu dự án) đó được lập báo cáo nghiên cứu khả thi như một dự án đầu tư độc lập,
việc trình duyệt về quản lý dự án theo quy định của dự án nhóm A.
Đối với các dự án nhóm B chủ đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi, nếu
xét thấy cần thiết phảI lập báo cáo nghiên cứu khả thi thì người có thẩm quyền
quyết định đầu tư xem xét quyết định và có yêu cầu bằng văn bản.
2.6.1.3. Đối với các dự án nhóm C có mức vốn đầu tư trên 1 tỷ đồng trở lên, chủ
đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
Các dự án có mức vốn dưới 1 tỷ đồng, các dự án sửa chữa, bảo trì sủ dụng vốn sự
nghiệp và các dự án của các ngành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật được
bộ quản lý ngành phê duyệt trên cơ sơ quy hoạch tổng thể đối với từng vùng thì

đề xuất giảI pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng đối với môi trường và xã
hội).
5- Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
6- Phân tích, lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ (bao gồm cả cẩytồng vật nuôI
nếu có).
7- Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ các phương án đề
nghị lựa chọn giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường.
8- Xác định rõ nguồn vốn ( hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức vốn
đầu tư ( đối với dự án có yêu cầu vốn đầu tư).
9- Phương án quản lý khai thác sử dụng lao động.
10- Phân tích hiệu quả đầu tư.
11- Các mốc thời gian chính thức thực hiện đầu tư . Dự án nhóm C phải lập ngay
kế hoạch đấu thầu. Dự án nhóm A, B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết
định đầu tư ( tuỳ theo điều kiện cụ thể của dự án). Thời gian khởi công (chậm
nhất), thời hạn hoàn thành và công trình vào khai thác sử dụng ( chậm nhất).
12- Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.
13- Xác định chủ đầu tư.
14- Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án. Đối với các
dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu
khả thi chỉ thực hiện theo khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 của điều này.
2.6.4. Điều 25: Tổng mức đầu tư
1- Tổng mức đầu tư bao gồm những chi phí cho việc chuẩn bị đầu tư:
Chi phí chuẩn bị thực hiện đầu tư, chi phí đầu tư và xây dựng, chi phí thực hiện
sản xuất, lãi vay ngân hàng của chủ đầu tư trong thời gian thực hiện đầu tư, vốn lưu
động bán đầu với các nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt được thủ tướng
chính phủ cho phép, tổng mức đầu tư còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa
học, công nghệ có liên quan đến dự án.
2- Tổng mức đầu tư chỉ điều chỉnh trong trường hợp:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp

định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan.
Tổ chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ và chấp
thuận cho vay trả lãi khi trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
2.6.6. Điều 27: Nội dung thẩm định dự án đầu tư
1- Các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư của các doanh
nghiệp nhà nước phải được thẩm định về:
a. Sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng
đô thị nông thôn.
b. Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia ( nếu có)
c. Các ưu đãi hỗ trợ của nhà nước mà dự án đầu tư có thể được hưởng theo
quy chế chung.
d. Phương án công nghệ và quy mô sản xuất, công suất sử dụng ở phương
án kiến trúc việc áp dụng quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
e. Sử dụng đất đai tài nguyên bảo vệ môi trường sinh thái, kế hoạch tái định
cư ( nếu có).
f. Phòng, chống cháy nổ, an toàn lao động và các vấn đề xã hội của dự án.
g. Các vấn đề rủi ro của dự án có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm
ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư.
h. Đánh giá tổng thể về tính khả thi của dự án.
2- Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư của nhà nước,
vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh còn phải thẩm định các điều kiện tài chính, giá
cả hiệu quả đầu tư và phương án hoàn trả vốn đầu tư của dự án.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2.6.7. Điều 28: Hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư
Hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư. Tuỳ theo quy mô tính chất và
sự cần thiết của từng dự án. Thủ tướng chính phủ yêu cầu hội đồng thẩm định nhà
nước về các dự án đầu tư thẩm định hoặc thẩm định lại trước khi có quyết định đầu
tư.
2.6.8. Điều 29: Thời hạn thẩm định của dự án đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

do, nội dung dự định thay đổi để trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem
xét, quyết định.
2- Sau khi được người có thẩm quyền cho phép thay đổi nội dung dự án bằng văn
bản thì dự án mới được tổ chức thẩm định lại và trình duyệt theo đúng quy định.
Không được thay đổi quy mô đầu tư khi dự án chưa đưa vào khai thác sử dụng.
3- Dự án bị đình chỉ, hoãn hoặc huỷ bỏ trong các trường hợp sau.
a. Sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định đầu tư, chủ đầu tư không triển khai dự
án mà không co sự chấp thuận bằng văn bản của người có thẩm quyền.
b. Thay đổi mục tiêu của dự án mà không được nguời có thẩm quyền cho phép
bằng văn bản.
c. Kéo dài việc thực hiện dự án quá 12 tháng so với các mốc tính độ ghi trong
quyết định đầu tư mà không có lý do chính đáng mà không được người có
thẩm quyền chấp nhận.
4- Người có thẩm quyền quyết định đình, hoãn hoắc huỷ bỏ dự án đầu tư phải xác
định rõ lýdo và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Chủ đầu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
tư để dự án đầu tư bị đình hoãn mà không có lý do chính đáng, phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về thiệt hại của dự án đầu tư.
2.6.11. Điều 32: Kinh phí lập dự án đầu tư
1- Dự án đầu tư thuộc nguồn vốn nào thì kinh phí ho việc lập dự án, lệ phí thẩm
định dự án được tính trong nguồn vốn đó. Đối với những dự án chưa xácđịnh được
nguồn vốn đầu tư bao gồm cả dự án sẽ được hỗ trợ tín dụng đầu tư của nhà nước
thì chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn hợp pháp của mình hoặc vay vốn ngân hàng để
thực hiện và sau khi xá định được nguồn vốn chính thức sẽ hoàn trả.
2- Kinh phí cho công tác tư vấn lập dự án, lệ phí thẩm định dự án, lệ phí thuê
chuyên gia dự án được xác định trong vốn đầutư của dự án. Bọ xây dựng thống
nhất với bộ kế hoạch và đầu tư, bộ tài chính hướng dẫn chi tiết chi phí thuê chuyên
gia thẩm định.
Bộ tài chính thống nhất với bộ kế hoạch , đầu tư và xây dựng được ban hành lệ
phí thẩm định dự án đẩu tư.

tư nhóm này cho phép.
5. Một số phương pháp xây dựng nội dung của dự án đầu tư
Nội dung của dự án đầu tư là một vấn đề cực kỳ quan trọng của hoạt động đầu tư,
vì nó quyết định chất lỏng và kết quả hoạt dộng sau này
Nội dung của dự án đầu tư, một mặt phải tuân theo những thông lệ quốc tế cần
thiết, mặt khác nó phụ thuộc vào những quy định của mỗi quốc gia.
Sau đây tôi xin dẫn ra nội dung của dự án đầu tư theo quy định của điều lệ quản lý
đầu tư và xây dựng hiện hành và giới thiệu một vài quy định của nước ngoài.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
3) 3.1.Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư.
1. Các căn cứ pháp luật.
2. Nhu cầu về việc thực hiện đường lối pháp triển kinh tế – xã hội của đất nước.
3. Nhu cầu thị trường.
4. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên và tài nguyên.
5. Nghiên cứu tình hình kinh tế – xã hội của đặc điểm đựt tại dự án.
3.2. Lựa chọn hình thức pháp lý của tổ chức thực hiện dự án đầu tư.
1. Các căn cứ để lựa chọn hình thức pháp luật của đầu tư.
2. Các loại hình thức pháp luật có thể lựa chọn.
3.3. Lập chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng.
1. Nội dung của chương trình sản xuất.
2. Chương trình tiêu thụ sản phẩm.
3. Xác định nhu cầu đầu vào.
3.4. Lựa chọn địa điểm xây dựng của dự án
1. Trình tự lựa chọn địa điểm xây dựng của dự án.
2. Các nguyên tác và tiêu chẩn để lựa chọn địa điểm xây dựng công trình cho dù
án.
3.5. Phân tích chọn phương án công suất, công nghệ, kỹ thuật dự án:
1. Lựa chọn công suất.
2. Lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ.
3.6. Các phương án và giải pháp xây dựng:

XN
T
vấn
thiết
kế
công
trình
1
XN
T
vấn
thiết
kế
công
trình
2
XN
T
vấn
thiết
kế
công
trình
3
XN
khảo
sát
địa
chất
công

liệu
xây
dựng
XN
chế
biến
NSTP
XK và
sản
xuất
VLXD
XN
lắp đặt
lạnh,
điều
hoà
không
khí
XN
lắp
máy
điện
nớc
XN
gia
công

khí
Ban
quản

công xây dựng. Để diễn đạt ý đồ sáng tạo phải có “ vật mang thông tin” - đó là đồ
án thiết kế kiến trúc. Vậy đồ án thiết kế kiến trúc là những bản vẽ trong đó có các
sơ đồ, hình vẽ, kí hiệu kỹ thuật, mĩ thuật, và phân thuyết minh, tính toán để diễn đạt
các yêu cầu của kiến trúc. Phần bản vẽ và phần thuyết minh có tác dụng hỗ trợ cho
nhau một cách đầy đủ chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công
trình.
B. HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Lập hồ sơ thiết kế kiến trúc là giai đoạn đầu tiên và rất quan trọng, vì trong giai
đoạn này người kiến trúc sư phải đầu tư suy nghĩ nhiều về mọi mặt:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
- ý đồ tư tưởng chủ đạo về công trình.
- Xã hội học, tâm – sinh lý học của con người.
- Đặt điểm tính chất của công trình.
- Trình độ khoa học kỹ - thuật và các loại nguyên liệu.
- Tác động thẩm mĩ.
- Phong tục tập quán dân tộc.
- Các yêu cầu riêng biệt của địa phương nơi xây dựng.
Giai đoạn này cũng là giai đoạn tổng hợp nhất, cần nhiều sáng tạo nhất để đảm
bảo cho công trình thoả măn các yêu cầu thích dụng, vững bền, mĩ quan cũng như
kinh tế. Giai đoạn này đóng vai trò quyết định chi phối các bước sau, nh thiết kế thi
công xây dựng; nền móng; hệ kết cấu, cấu tạo, các hệ thống thiết bị kỹ thuật và vật
lý môi trường nh : âm, quang, nhiệt, thiết bị vệ sinh v v
I. NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ LẬP ĐỒ ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Công trình kiến trúc là một thực thể vật chất, dù nhỏ, dù lớn nó cũng chiếm một
diện tích, một không gian nhất định. Đó cũng là một tài sản lớn của xã hội nói
chung, thuộc quyền quản lý cụ thể của một cơ quan, một tập thể hoặc một cá nhân
để đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của một con người trong xã hội. Cơ quan,
tập thể, hay cá nhân này được gọi là bên A. Còn Cơ quan, tập thể, hay cá nhân nhận
thiết kế được gọi là bên B. Giữa hai bên (A và B) phải phối hợp chặt chẽ với nhau
để lập được đồ án thiết kế kiến trúc – xây dựng công trình.

được thiết kế để xây dựng công trình.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
- Hướng của khu đất xây dựng, định vị phương hướng tự nhiên ( đông, tây, nam,
bắc) phía trước, phía sau, bên phải và bên trái khu đất có ảnh hưởng đến sự chon
hướng của công trình, vì nó có ảnh hưởng của gió, nắng, bão, mưa, nhiệt trong các
mùa.
- Cơ sở hạ tầng: các tuyến giao thông, đường dây điện, đường ống cấp thoát nước,
mạng lưới thông tin, liên lạc.
- Các công trình đã xây dựng, nhà cửa, cây cối, hồ nước, sông ngòi, phong cảnh
thiên nhiên xung quanh nơi sẽ xây dựng công trình kiến trúc mới.
- Các tài liệu về địa chất công trình và địa chất thuỷ văn của khu đất xây dựng, cấu
tạo địa tầng, sức chịu tải của đất, mực nước ngầm.v.v.
- Tài liệu về khí tượng như: nhiệt độ ngoài trời ( Tmin, Tmax, Tbt) trong các mùa, độ
Èm tương đối của không khí, gió (hướng gió, tốc độ gió có hoa gió của địa
phương), mưa (số ngày mưa, lượng mưa trung bình hàng năm, lượng mưa tối đa và
tối thiểu).
- Các số liệu về thiên tai nh: bão, lụt, động đất, sóng ngầm, xoáy ốc, mưa đá .v.v.
các số liệu này do cơ quan chuyên ngành khí tượng vật lý địa cầu, khoa học về trái
đất cung cấp, có lưu ý đến kinh nghiệm lâu đời của nhân dân trong vùng.
- Tài liệu về vệ sinh công cộng của khu đất xây dựng, độ trong lành của không khí,
độ trong sạch của nước, ảnh hưởng của độ ồn, tính chất tiếng ồn, ảnh hưởng của
chấn động .v.v
Ngoài những điều nói trên, người kiến trúc sư phải tìm hiểu phong tục tập quán
dân tộc, truyền thống văn hoá, nếp sống của nhân dân địa phương, cũng như đặc
điểm phong cách kiến trúc của địa phương nơi xây dựng để có thể sáng tạo công
trình kiến trúc mang sắc thái riêng biệt độc đáo, nhưng phù hợp với quan điểm
thẩm mĩ mới của thời đại mới. Vấn đề này có liên quan nhiều đến cái đẹp của tác
phẩm kiến trúc, chúng ta phải trách cái sơ lược nhưng cũng không qua cường điệu
để tránh xa vào chủ nghĩa hình thức hay chủ nghĩa thực dụng quá mức.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp

thất của công trình kiến trúc.
-Kinh phí xây dựng được thể hiện bằng văn bản dự án thiết kế công trình và được
tính toán chính xác ở giai đoạn hoàn thành việc thi công gọi là văn bản quyết toán
xây dựng và hoàn thiện công trình.
II. HỒ SƠ CỦA ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC.
Sau khi đã có các tài liệu, số lượng cơ bản, người kiến trúc sư phải bám vao các
yêu cầu mà bản nhiệm vụ thiết kế đưa ra để sáng tác, đó là một quá trình dài của tư
duy trìu tượng, tổng hợp về nhiều mặt của khoa học kỹ thuật, của nghệ thuật để
biểu đạt được ý đồ tư tưởng. Họ phải diễn đạt bằng những hình vẽ – nhiều phương
án sơ phác để tự mình hay qua một tập thể công tác – suy sét, phân tích, lựa chọnl
lấy một, hai phương án tốt nhất. Đây là giai đoạn đầu tiên, song rất quan trọng để
kiến trúc sư có xúc cảm hào hứng, rung động với ý đồ tư tưởng, nhưng lại kết hợp
với tính chính xác, tỉ mỉ của khoa học – kỹ thuật nhằm thực hiện hoá được cảm
hứng nghệ thuật đó. Để có được hồ sơ thiết kế kiến trúc, phải qua các giai đoạn
nghiên cứu thể hiện trên phần thuyết minh và phần bản vẽ. Mỗi giai đoạn thiết kế
đều có yêu cầu riêng để trình bày với các cơ quan cũng như chủ sở hữu, kế hoạch
xây dựng, quản lý xây dựng, qua các văn bản thống nhất xét duyệt, phê chuẩn cho
các xây dựng công trình. Nói chung, mỗi hồ sơ kiến trúc phải qua ban giai đoạn:
1. Giai đoạn 1 là sơ phác hay còn gọi là thiết kế sơ bộ:
Đây là giai đoạn đầu tiên xong rất quan trọng, có tính định hướng lớn để đạt được
mục đích của kiến trúc.
a. Phần thuyết minh nêu lên những điểm chính sau đây:
- Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình.

Trích đoạn Giai đoạn 3 là thiết kế bản vẽ thi cụng cụng trỡnh PHẦN CẤP – THÁO NƯỚC
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status