báo cáo thực tập tổng hợp chuyên nghành kế toán tại công ty tnhh minh lộ - Pdf 24

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi đến Công ty TNHH Minh Lộ , qua quá trình thực tập tại công ty, được
sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo và các anh chị phòng kế toán cũng như các
phòng ban khác trong công ty, em đã hoàn thành xong bài báo cáo thực tập tổng
hợp.
Trong quá trình tìm hiểu cũng như viết bài, do trình độ chuyên môn còn nhiều
hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nên bài báo cáo tổng hợp của em không tránh
được những thiếu sót. Em mong được sự hướng dẫn góp ý của các thầy cô trong bộ
môn kế toán - kiểm toán, các cô chú, anh chị trong phòng ban kế toán cũng như các
phòng ban khác trong Công ty TNHH MINH LỘ để em có thể hiểu sâu hơn về
công ty cũng như định hướng chọn đề tài khóa luận phù hợp nhất .
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Lưu Thị Duyên, ban lãnh đạo
công ty và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán và các phòng ban khác của
Công ty TNHH MINH LỘ đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi để hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh Viên
Lê Mai Phương

SV: Lê Mai Phương Lớp : K7-HK7
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MINH LỘ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MINH LỘ
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên Tiếng Việt : CÔNG TY TNHH MINH LỘ
Tên Tiếng Anh : MINH LO COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : DPEC CO., LTD
Địa chỉ : Số 24 Mai Xuân Dương - Phường Đông Thọ - TP. Thanh Hoá

vực: công nghệ thông tin, chuyên phát triển các phần mềm ứng dụng, thiết lập các
Website và cung cấp các giải pháp về phần cứng.
Đối tượng khách hàng chủ yếu là : các bệnh viện, siêu thị, cửa hàng, …
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
* Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Minh Lộ tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình quản lý trực
tuyến. Mọi hoạt động của công ty đều chịu sự điều hành từ ban Giám đốc, lãnh đạo
theo dõi sát mọi hoạt động của công ty, chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách
Nhà nước theeo đúng pháp luật.
Biểu 1.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MINH LỘ
( nguồn trích dẫn : Bản cáo bạch công ty)
Ghi chú:
: Quan hệ tương quan
: Chỉ đạo trực tiếp
SV: Lê Mai Phương Lớp : K7-HK7
3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty
Hiện nay cán bộ công nhân viên là: 15 người
- Hội đồng thành viên
Hoạt động theo điều lệ: hàng quý làm việc trực tiếp với ban lãnh đạo Công ty
thời gian 01 buổi hoặc 01 ngày, tùy theo công việc nhiều hay ít.
- Giám Đốc Công ty
Giám Đốc công ty là người trực tiếp chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của
công ty, về phạm vi hoạt động cũng như hiệu quả của công ty.
- Phòng tổ chức Hành chính
Tiếp nhận tất cả các công văn sau đó chuyển đến cho các bộ phận chức năng có
liên quan để thực hiện. Tham mưu cho Giám Đốc sắp xếp lại tổ chức bộ máy quản
lý cho phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của từng bộ phận qua từng thời kỳ.
Căn cứ vào định mức tiền lương làm cơ sở chi trả cho công nhân trực tiếp sản

( Nguồn trích dẫn : Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010, 2011,
báo cáo tài chính năm 2010-2011 )
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 2010 2011
Chênh lệch
ST %
Doanh Thu Thuần 35.457.455 243.108.250 207.650.795 5,86
DT HĐTC 2.134.221 3.651.254 1.517.033 0,71
Tổng chi phí 28.243.476 217.764.682 189.521.206 6,71
Giá vốn 10.002.397 180.974.302 170.971.905 17,09
CPQL 15.195.498 18.117.509 2.922.011 0,19
CPTC 398.276 2.906.789 2.508.513 6,30
CPBH 2.647.305 (2.647.305) (1,00)
Thu nhập khác 0 1.590.155 1.590.155 0
Chi phí khác 10.450.016 10.450.016 0 0
LNT (1.101.816) 20.134.961 21.236.777 (19)
Doanh Thu Thuần 35.457.455 243.108.250 207.650.795 5,86
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy Doanh thu của năm 2011 tăng rõ dệt so với năm
2010 thể hiện ở chỗ là doanh số tăng 207.650.795 tương đương 5,86 lần. Tuy nhiên
chi phí của năm 2011 cũng tăng theo vì chính sách quản lý bán hàng nên các khoản
chi phí cũng tăng theo. Mặc dù vậy, Lợi nhuận của năm 2011 đã tăng rõ dệt thể hiện
trên báo cáo Kết quả kinh doanh là lãi 20.134.961. So với năm 2010 thì đã lãi
21.236.777 tức là đã tăng 19%
SV: Lê Mai Phương Lớp : K7-HK7
5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY TNHH MINH LỘ
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.

KẾ TOÁN
NGÂN
HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
chức công tác phân công phân nhiệm cho phù hợp, theo dõi tất cả các phần hành
nghiệp vụ kế toán, kiểm tra báo biểu, kiểm tra cân đối tài chính, quản lý mọi chi phí
được hạch toán lên báo cáo tài chính trình Ban Giám Đốc duyệt. Đồng thời có trách
nhiệm lập báo cáo tài chính cấp trên, là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám
Đốc và Nhà nước về mặt quản lý tài chính.
- Kế toán tổng hợp : Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng trong công tác
quản lý, theo dõi xây dựng giá thành chi tiết sản phẩm của công ty. Kết hợp với
thống kê các phân xưởng tổng hợp số liệu, vật tư hàng hóa xuất cho sản xuất. Cùng
kế toán kho đối chiếu vật tư xuất cho sản xuất và thành phẩm nhập kho theo định
mức và có trách nhiệm thông báo trưởng phòng để có biện pháp xử lý khi có sự sai
lệch, nhầm lẫn.
- Kế toán thanh toán : có trách nhiệm tổng hợp và chi tiết các phần hành kế
toán : công nợ, hàng hóa, quỹ tiền mặt, các khoản phải thu phải trả, tài sản cố đinh,
nguồn vốn của Nhà máy và các khoản thanh toán nội bộ, các khoản thực hiện nghĩa
vụ về ngân sách với Nhà nước. Chịu trách nhiệm theo dõi và quản lý công nợ đầu
vào của các nhà cung cấp dựa trên tờ khai, hóa đơn GTGT đầu vào và phiếu nhập
kho. Công nợ đầu ra dựa trên phiếu xuất bán hàng, hóa đơn GTGT đầu ra, sổ thu
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Kiểm tra chứng từ ban đầu về chi phí của các phòng
ban. Theo dõi và quản lý công nợ tạm ứng, các khoản phải thu phải trả. Căn cứ vào
hợp đồng và đơn đặt hàng để lên lịch thanh toán phải trả với nhà cung cấp. Chịu
trách nhiệm theo dõi tài khoản, tài sản cố định, công cụ dụng cụ thuộc khối văn
phòng, trích khấu hao tài sản và công cụ phân bổ dài hạn hàng tháng.
- Kế toán ngân hàng : Căn cứ vào số liệu kế toán thanh toán cung cấp, lập ủy
nhiệm chi thanh toán tiền hàng cho các nhà cung cấp. Theo dõi, hạch toán chứng từ
ngân hàng, giúp Kế toán trưởng trong việc giao dịch các hợp đồng tín dụng, vay
vốn, hỗ trợ lãi suất, thanh toán…cũng với ngân hàng. Theo dõi các hợp đồng xuất

đường thẳng
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán kế toán ban đầu: Công ty hạch toán theo hệ thống tài
Quyết Định 15/2006/QĐ-BTC.
SV: Lê Mai Phương Lớp : K7-HK7
8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Danh mục các chứng từ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp bao gồm:
 Phiếu thu  Ủy nhiệm chi
 Phiếu chi  Séc rút tiền mặt
 Sổ quỹ  Giấy nộp tiền
 Hóa đơn GTGT đầu vào  Sổ cái các tài khoản
 Hóa đơn GTGT đầu ra  Sổ chi tiết các tài khoản
 Bảng thanh toán lương  Giấy thanh toán tiền tạm ứng
 Giấy đề nghị thanh toán  Giấy đề nghị tạm ứng
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công
ty, kế toán đều phải lập và phản ánh vào chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ tiền tệ :Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy đề nghị
tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy báo nợ của ngân hàng …
Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương : Hợp đồng lao động, Bảng chấm
công, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, Bảng thanh toán tiền
lương.
Hệ thống chứng từ TSCĐ : Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý
TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng trích khấu hao TSCĐ…
Hệ thống chứng từ hàng tồn kho : Hóa đơn GTGT mua hàng, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, Bảng phân bổ công cụ
dụng cụ …
Trình tự luân chuyển một số chứng từ trong công ty :
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán rà soát tính hợp pháp của chứng từ
sau đó nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán.

Sổ theo dõi tồn
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phátsinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN
Các bản báo cáo trên theo mẫu trong quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của
Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 3 năm 2006.
- Kỳ lập báo cáo: Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01
đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Nơi nhận báo cáo: Chi cục thuế phụ trách, Phòng thống kê phụ trách, lưu văn
phòng công ty, sở kế hoạch đầu tư.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : lập theo phương pháp gián tiếp
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
2.2.1.1 Bộ phận tiến hành phân tích
Là bộ phận kiểm soát của đơn vị dưới quyền kiểm soát trực tiếp của ban giám
đốc và làm tham mưu cho giám đốc. Theo hình thức này thì quá trình phân tích
được thể hiện toàn bộ nội dung của hoạt động kinh doanh. Kết quả phân tích sẽ
cung cấp thông tin thường xuyên cho lãnh đạo doanh nghiệp. Trên cơ sở này các
thông tin qua phân tích được truyền từ trên xuống dưới theo chức năng quản lý và
quá trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh, chấn chỉnh đối với từng bộ phận
của doanh nghiệp theo cơ cấu từ ban giám đốc đến các phòng ban.

Các chi tiêu phân tích:
+ Các chỉ tiêu phân tích tình hình doanh thu bán hàng :
Tốc độ phát triển
liên hoàn
=
DT 2011-DT2010
DT2010
X 100%
=
246.759.5040- 37.591.676
37.591.676
X 100%
= 9,09
Chỉ số này cho biết tốc độ phát triển của năm 2011 so với năm 2010 là 9.09 lần
tương đương với tủ lệ tăng là 909%.
Tốc độ phát triển định gốc =
DT 2011-DT 2010
DT2011
X 100%
=
246.759.5040- 37.591.676
246.759.5040
X 100%
= 90,1%
Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ phát triển định của năm 2011 so với năm 2010 là 90,1%
Doanh Thu năm 2011 tăng vượt trội so với năm 2010 rất nhiều tương ứng với số
tiền tăng là 209.167.828 đồng.
SV: Lê Mai Phương Lớp : K7-HK7
12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Doanh Thu 37.591.676 246.759.504
Vốn Kinh doanh 2.260.166.060 2.529.841.098
Lợi Nhuận (61.077.180) (14.321.529)
- Hệ số doanh thu trên Vốn kinh doanh
Hệ số DT trên VKD =
Doanh Thu
Vốn kinh doanh
=
246.759.504
2.529.841.098
Qua chỉ tiêu trên cho thấy cứ 1 đồng vốn bỏ ra thì thu được 0.16 đồng doanh thu.
- Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Hệ số lợi nhuận trên vốn
kinh doanh bình quân
=
Lợi nhuận
Vốn kinh doanh bình quân
=
(14.321.529)
(2.260.166.060 + 2.529.841.098)/2
= - 0.01
Qua chỉ tiêu trên cho thấy cứ 1 đồng vốn kinh doanh bình quân thì tạo ra được –
0.01 đồng lợi nhuận
2.3. Tổ chức công tác tài chính
2.3.1.Công tác kế hoạch hoá tài chính
Hình thức sở hữu công ty là cá nhân. Các thành viên góp vốn thành lập. tuy
nhiên đến thời điểm hiện nay thì công ty chưa có kế hoạch xây dựng hình thức tài
chính cũng như nhu cầu về vốn. Hiện tại, Công ty sử dụng chính nguồn vốn tự có
của mình để trang trải chi phí trong thời gian hoạt động kinh doanh

nghiệp năm.
- Thuế thu nhập cá nhân tạm tính hàng quý, quyết toán thuế thu nhập cá nhân
năm (nộp thay người lao động).
- Chi trả nhà cung cấp, nhà thầu…
Các khoản Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Thuế môn bài 2.000.000 2.000.000 0
Thuế giá trị gia tăng 2.300.000 3.000.000 700.000
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
2.250.000 0 (2.250.000)
Thuế thu nhập cá
nhân(nộp thay người
lao động)
0 0 0
Chi trả nhà cung cấp,
nhà thầu
0 0 0
Nguồn số liệu từ phòng kế toán tại công ty TNHH Minh Lộ năm 2010-2011
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
3.1 . Đánh giá khái quát về công tác kế toán của doanh nghiệp
3.1.1. Ưu điểm
SV: Lê Mai Phương Lớp : K7-HK7
15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
- Về hình thức kế toán, hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm và loại hình
kinh doanh của công ty, thuận tiện cho vệc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối
lượng lớn công việc mà vẫn đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
Công ty còn xây dựng một loạt các báo cáo quản trị cung cấp

Tổ chức luân chuyển chứng từ: Việc lập và luân chuyển chứng từ luôn được
công ty đặc biệt chú trọng, toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đầy đủ chứng
từ và được các bộ phận ký nhận. Đồng thời phản ánh kịp thời và chính xác trên các
sổ sách kế toán liên quan. Các chứng từ gốc khi được chuyển về văn phòng được
phân loại, sắp xếp riêng theo từng nội dung thuận tiện cho công tác theo dõi, đối
chiếu số liệu để vào các hồ sơ, thẻ, bảng liên quan nhằm phân định rõ ràng giữa các
chi phí
Sổ sách, báo cáo kế toán: ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập, kế toán
còn có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người
quản lý (khi có yêu cầu).
Ngoài công tác ghi chép, cập nhật sổ sách, bộ phận kế toán còn hỗ trợ phần mềm
kế toán viết riêng phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên
đều được phân công công việc rõ ràng. Trình độ của nhân viên không ngừng được
nâng cao thường xuyên, được đào tạo và bồi dưỡng nhiệm vụ chuyên môn, biết vận
dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại Công ty,
Việc giữ gìn và bảo quản tiền mặt trong két được đảm bảo tính an toàn cao. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật hàng ngày nên thông tin kinh tế mang
tính liên tục và chính xác. Từ đó, các báo cáo mang tính giá trị cũng tương đối
chính xác theo từng ngày, từng tháng,… Vì thế, Ban lãnh đạo nắm bắt được những
số liệu cụ thể và chi tiết của vốn bằng tiền và có thể ra quyết định một cách chính
xác và hợp lý.
SV: Lê Mai Phương Lớp : K7-HK7
17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
3.1.2. Hạn chế
Các giấy tờ thanh toán chưa thống nhất theo một biểu mẫu chung. Mỗi phòng
ban tự lập các biểu mẫu riêng. Vì vậy, chưa có sự thống nhất đồng bộ trong đơn vị
Nợ phải thu còn tồn đọng cao
Kế toán công nợ chưa thực hiện tốt nhiệm vụ của mình là theo dõi sát các khoản nợ.

Tránh tình trạng để nợ quá hạn sẽ phải chịu lãi suất phạt theo qui định trong hợp
đồng.
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị
3.2.1 Ưu điểm
Công tác phân tích thường được tiến hành thường xuyên vào cuối kỳ kế toán,
thực hiện phân tích đầy đủ theo các chỉ tiêu tài chính, tình hình doanh thu bán hàng,
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, chi phí kinh doanh…cung cấp tương đối đầy đủ
các thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong năm giúp Ban Giám
Đốc có cái nhìn tổng quát và đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn.
3.2.2. Hạn chế
Doanh nghiệp không có bộ phận phân tích kinh tế riêng biệt, công tác này do
Phòng Tài Chính - Kế Toán đảm nhiệm nên công tác phân tích thường chậm hơn
tiến độ yêu cầu ảnh hưởng không nhỏ tới việc đưa ra quyết định của Ban Giám Đốc
công ty.
Khối lượng công việc nhiều nên công tác phân tích chỉ dừng lại ở các chỉ tiêu cơ
bản nên thông tin đưa ra chỉ mang tính chất khái quát chưa thật sự đi sâu vào các
khía cạnh khác nhau.
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của doanh nghiệp
3.3.1. Ưu điểm
Doanh nghiệp đã thực hiện tốt các công tác tài chính, đảm bảo thực hiện kế
hoạch đặt ra, chấp hành tốt chế độ chính sách của nhà nước.
3.3.2.Hạn chế
Công tác quản lý thu hồi công nợ chưa thật sự hiệu quả, các khoản phải thu
chiếm 4,6 % trên tổng doanh thu. Doanh nghiệp cần có biện pháp thu hồi nợ tránh
tình trạng ứ đọng vốn. Nhất là trong giai đoạn doanh nghiệp đang lâm vào tình
trạng lỗ lũy kế lớn.
SV: Lê Mai Phương Lớp : K7-HK7
19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Công tác sử dụng vốn của doanh nghiệp chưa hiệu quả, vốn vay và nợ ngắn hạn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status