báo cáo thực tập tổng hợp khoa hệ thống thông tin Công ty TNHH Dịch vụ & Thương mại Cửu Long - Pdf 26

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại

MỤC LỤC
1
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH DV & TM Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
ĐH Đại học
HTTT Hệ thống thông tin
TMĐT Thương mại điện tử
2
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức công ty…………………………………………………… 3
Bảng 1.2 : Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH DV & TM CỬU LONG.5
Bảng 2.3 : Báo cáo doanh thu của công ty TNHH DV & TM CỬU LONG khi áp dụng
hệ thống thương mại điện tử…… ……………………………………………10
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của CỬU LONG từ
2009 đến 2011 ……………………………………………………………………… 8
Biểu Đồ 2.2: Biểu đồ cần thiết xây dựng hệ thống TMĐT hỗ trợ bán hàng cho công ty
TNHH DV & TM Cửu Long………………………………………………………….9

3
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
ơ
PHẦN MỞ ĐẦU

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.
1.1 Giới thiệu chung về Doanh nghiệp
1. Tên Công ty: CÔNG TY TNHH DV & TM CỬU LONG
2. Địa chỉ : số 342,tổ 45, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, Hà Nội
3. Ngày Thành lập : ngày 04 tháng 05 năm 2004
4. Giám đốc công ty : Cao Bích Thuỷ
5. Vốn điều lệ : 10 .000.000.000VNĐ (Mười tỷ đồng chẵn).
6. Mã số thuế : 0105291518
7. Công ty có giấy phép kinh doanh số 0105291518 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp .
Công ty thuộc hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH DV & TM CỬU LONG được thành lập ngày 04 tháng 05 năm
2004 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0105291518 do Sở kế hoạch và đầu tư
Thành Phố Hà Nội cấp.
Công ty TNHH DV & TM CỬU LONG là một tập thể trẻ, năng động, sáng tạo,
nhiệt huyết và giàu khát vọng, với đội ngũ nhân lực được đào tạo từ các trường Đại
Học trong lĩnh vực Công nghệ thống tin, viễn thông và chuyên ngành công nghệ ô tô,
máy xây dựng.
Mục tiêu vươn tới của công ty là sản xuất những sản phẩm công nghệ mang
thương hiệu Việt, cung cấp những dịch vụ tốt nhất, chất lượng quốc tế. Công ty luôn
phấn đấu trở thành đối tác tin cậy của tất cả các cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước
1.3 Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chủ yếu : Thương mại, xuất – nhập khẩu
Mặt hàng kinh doanh: các sản phẩm tiêu dùng thực phẩm,đồ gia dụng…….
Thị trường kinh doanh: trong nước và quốc tế.
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu:
٭ Bán buôn thực phẩm, bán buôn đồ gia đình

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
• Nhân sự kỹ thuật, chuyên gia: 16 người.
• Nhân sự khác: 7 người.
1.5 Các phòng ban chính trong công ty
1.5.1 Phòng Kinh Doanh và phát triển thị trường
Bộ phận kinh doanh có chức năng tư vấn cho ban giám đốc về chiến lược kinh
doanh của công ty đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ hoạt động
kinh doanh của công ty.
1.5.2 Phòng Phát triển sản phẩm
Phát triển các sản phẩm dịch vụ phục vụ mục đích kinh doanh của công ty, theo
đơn đặt hàng của khách hàng, nghiên cứu, tư vấn với Ban Giám đốc các công nghệ
mới, định hướng phát triển sản phẩm về mặt công nghệ.
1.5.3 Phòng Kế toán – Hành chính
Quản trị công việc văn phòng, công tác nhân sự tiền lương; lập và nộp các báo
cáo về công tác kế toán theo quy định của Nhà nước; tư vấn định hướng chiến lược về
nhiệm vụ và hướng kinh doanh của phòng cho lãnh đạo.
1.5.4 Phòng chăm sóc khách hàng
Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông
tin về công ty, tính năng, gia cả, sản phẩm, phương thức thanh toán…. Là đầu mối
nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng đưa ra phương án xử lý. Lên kế hoach
thăm hỏi khách hàng Vip, khách hàng thường xuyên của công ty. Tổ chức thực
hiện,kiểm tra và giám sát, ghi nhận ý kiến khách hang đê cải tiến công việc.
1.6 Cơ sở vật chất tài chính, trang thiết bị của công ty
- Cơ sở vật tài chính của công ty
+ Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm
(từ 2009 - 2011)
Bảng 1.2 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH DV & TM CỬU LONG
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Nội dung
Năm Tăng/giảm (%)

- Lợi nhuận đạt mức từ 60% đến 80%/năm trong 3 năm tiêp theo
- Mở rộng thị trường và phát triển mạng lưới khách hàng và khách hàng tiềm năng có
liên quan đến dịch vụ của công ty, dịch vụ khách hàng với mục tiêu đạt trên 90%
khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụ của công ty.
- Phát huy, đẩy mạnh hoạt động đầu tư tài chính, nâng dần thành thế mạnh của công ty
trong những năm sắp tới.
1.8 Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin, thương mại
điện tử của công ty.
1.8.1. Trang thiết bị phần cứng.
8
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
Hiện tại công ty TNHH DV & TM Cửu Long sử dụng mạng Lan kết nối các
máy tính trong trụ sở với nhau và kết nối tới mạng Internet. Số lượng máy tính là 44
chiếc, được phân chia cho các phòng, ban như sau :
- Phòng Giám Đốc : 4 chiếc
- Phòng kinh doanh phát triển thị trường : 6 chiếc
- Phòng phát triển sản phẩm : 5 chiếc
- Phòng kế toán- hành chính : 3 chiếc
- Phòng chăm sóc khách hàng : 4 chiếc
1.8.2. Phần mềm đang sử dụng trong công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Cửu Long
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm được sử dụng trong các công ty
thương mại. Công ty Cửu Long sử dụng hai phần mềm chính cụ thể là :
+ Phần mềm Plesk : Plesk là phần mềm quản trị Server, VPS và Hosting chuyên
nghiệp. Tính năng tự động hóa cao giúp cho công ty Cửu Long giảm chi phí, thời gian
trong việc quản lý, đầu tư thiết bị và nhân lực. Phần mềm này phục vụ cho ban giám
đốc và bộ phận quản lý nhân sự của công ty.
+ Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp Bravo : là phần mềm Kế toán khá phổ
biến và hữu ích do công ty cổ phần BRAVO xây dựng áp dụng cho hầu hết các loại
hình doanh nghiệp. Góp phần giảm thiểu các thao tác thủ công trong kế toán, xây dựng

Số cán bộ có bằng đại học và trên đại học CNTT : 9 người.
2.3. Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp
2.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Dịch vụ & Thương mại Cửu Long – một trong số các công ty
hoạt động mang kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, đa ngành, đa nghề. Có thể nói hoạt
động của công ty ngày một phát triển và đạt được những thành công nhất định. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế, doanh nghiệp đang ngày một phát triển theo hướng
đa dạng hóa các ngành nghề , mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác khác. Hiện
10
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
nay kinh tế- xã hội có những vượt bậc không ngừng, đòi hỏi doanh nghiệp cần nắm
được đâu là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó có thể thích nghi
được với những thay đổi của nền kinh tế.
Từ những số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh 3 năm liên tiếp từ 2009 đến
2011và tình hình cụ thể trong năm 2012, Cửu Long vẫn đang không ngừng phát triển
về mặt quy mô tổ chức lẫn thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Từ báo cáo tổng
hợp qua các năm ở phần trên ta xây dựng Biểu đồ cột về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận trước thuế để thấy được sự phát triển đó.
Đơn vị: trđ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cửu
Long từ 2009 đến 2011
(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH Dịch vụ & Thương Mại Cửu Long)
Biểu đồ trên cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có những
thay đổi khá rõ rệt, lợi nhuận công ty thu được từ năm 2009 - 2011 tăng lên đáng kể,
điều này chứng tỏ công ty đang có những bước phát triển nhanh chóng.Qua biểu đồ
trên ta có thể thấy được qua các năm thì tổng doanh thu có mức tăng đáng kể nhất,
trong khi đó nếu so sánh với chi phí thì chi phí có mức tăng chậm hơn.Điều này có
nghĩa trong vòng hai năm từ 2009 - 2011, doanh nghiệp đã có những thay đổi trong
hoạt động của mình, đó chính là việc ứng dụng CNTT vào hoạt động như tài chính - kế

cho công ty Cửu Long, phòng kế toán tài chính đã lên bài toán đối với doanh nghiệp
khi áp dụng TMĐT, sau khi giải quyết bài toán ta thu được bảng số liệu sau :
Bảng 2.3 Báo cáo doanh thu của công ty TNHH DV & TM CỬU LONG khi
áp dụng hệ thống thương mại điện tử.
Đơn vị tính : tr VNĐ
Nội Dung
Năm
2009 2010 2011
Tổng doanh thu 18.458 20.467 24.147
Chi phí 15.963 17.106 20.159
Lợi nhuận trước thuế 2.495 3.361 3.988

(Nguồn : Phòng tài chính – kế toán)
So sánh giữa bảng 1.2 và 2.3 ta nhận thấy doanh thu có chiều hướng tăng , cùng
với đó là chi phí cũng chuyển dịch theo chiều hướng tăng. Cụ thể năm 2009 doanh thu
tăng so với trước 164tr VNĐ, chi phí tắng 51tr VNĐ. Tương tự ta có năm 2010 doanh
thu tăng 261tr VNĐ, chi phí tăng 59tr VNĐ. Năm 2011 doanh thu tăng 275tr VNĐ, chi
phí tăng 91tr VNĐ. Điều này ta có thể dễ dàng giải thích được doanh thu tăng là do
12
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
khi áp dụng hệ thống TMĐT sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người mua, nhất là những
người bận rộn hoặc không có thời gian đi mua trực tiếp nên thu hút được khách hàng,
tăng doanh thu cũng là điều dễ hiểu. Thứ hai là về chi phí, có thể nói chi phí có chiều
hướng tăng nhưng so với sự tăng của doanh thu thì chi phí tăng không nhiều, điều này
do rất nhiều nguyên nhân. Đầu tiên là do khi doanh nghiệp bán hàng qua các gian hàng
trên hệ thống thì sẽ không mất tiền thuê các cửa hàng hay gian hàng tại các siêu thị,
trung tâm thương mại. Cùng với đó là không phải thuê nhân viên bán hàng nên chi phí
cũng tiết kiệm một cách đáng kể, bên cạnh đó công ty còn tiết kiệm được thời gian và
các khoản khác như chi phí thanh toán, chí phí quảng cáo… Song bên cạnh đó khi sử

nào đảm bảo an toàn cao cho hệ thống thông tin chung của công ty.
Khi xây dựng một hệ thống thông tin có tính an toàn và bảo mật cao, doanh
nghiệp sẽ gặp rất nhiều trở ngại. Hệ thống hiện tại mà doanh nghiệp đang sử dụng, xét
trên mặt phương diện kỹ thuật thì hệ thống được coi là đảm bảo an toàn ở mức trung
bình khi được trang bị các phần mềm bảo vệ. Nhưng có một điều mà công ty chưa chú
trọng đến, đó là vấn đề phân quyền khi truy cập và sử dụng hệ thống. Việc phân quyền
hiện tại có thể coi là có ở mức độ yếu khi Giám đốc và bộ phận quản trị hệ thống có
quyền truy cập vào và sửa thông tin đang được lưu trữ, song việc sử dụng và chia sẻ
tài nguyên thì chưa được phân quyền một cách rõ ràng khi mà các phòng ban chỉ cần
sử dụng máy tính của công ty là có thể truy cập vào hệ thống và lấy được các thông tin
mà có thể không liên quan đến công việc của mình. Ví dụ như phòng kế toàn hành
chính có thể lấy được thông tin khách hàng, hay ngược lại phòng chăm sóc khách hàng
có thể lấy được doanh số, doanh thu thời điểm hiện tại của doanh nghiệp. Điều này
ban đầu có thể đối với doanh nghiệp thì không có điều gì bất lợi nhưng xét về lâu dài
thì có ảnh hưởng trức tiếp đến vấn đề an toàn của hệ thống. Một hệ thống muốn đảm
bảo sự bảo mật cho mình cần xét dựa trên hai yếu tố bao gồm kỹ thuật và con người.
Thông thường khi một hệ thống bị mất an toàn thì điều đầu tiên người ta nghĩ đến
thường là hệ thống bị hacker xâm nhập hay virut tấn công… mà ít khi cho rằng nhân
viên của công ty mới là người có khả năng tiếp cận trực tiếp và khi nghỉ việc thì
thường họ là nguyên nhân làm mất thông tin khi đem thông tin của công ty đến công
ty mới của mình, nhất là khi hai công ty là đối thủ cạnh tranh. Ở đây với hệ thống của
công ty Cửu Long vấn đề phân quyền chưa được chú trọng thì ví dụ khi một nhân viên
của phòng chăm sóc khách hàng muốn nghỉ việc, trước khi nghỉ nhân viên này dùng
máy tính của công ty truy nhập vào hệ thống, lấy thông tin về khách hàng và cả thông
tin về doanh thu, doanh số của công ty trong ba thánh gần nhất rồi sau đó khi làm việc
ở công ty mới, đồng thời là đối thủ cạnh tranh của Cửu Long, nhân viên này đã cung
cấp những thông tin đã lấy được cho công ty đối thủ. Chưa kể đến việc ví dụ như khi
hệ thống của phòng chăm sóc khách hàng bị tấn công thì nếu phân quyền hacker chỉ có
14
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương Mại
3. Mẫu phiếu thu thập số liệu trong quá trình em thực tập tại công ty TNHH TM & DV
Cửu Long
4. Bài giảng Cấu trúc và hoạch định, Bộ môn Tin học, Trường Đại học Thương Mại
5. Một số trang Web : WWW.TAILIEU.VN
WWW.LUANVAN.VN
16
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
PHỤ LỤC 1 : MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY – PHẦN TRẢ LỜI CHUNG
1. Tên công ty:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:
4. Địa chỉ Website: Email:
5. Loại hình doanh nghiệp:
 Doanh nghiệp Nhà nước (Nhà nước chiếm cổ phần từ 51% trở nên)
 Doanh nghiệp tư nhân (Tư nhân chiểm cổ phần từ 51% trở nên)
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
6.Vốn điều lệ (VND):
Dưới 1 tỷ Từ 1-5 tỷ
Từ 5- 10 tỷ Từ 10- 50 tỷ
Từ 50- 200 tỷ Trên 200 tỷ
7.Loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu: (chỉ đánh dấu 1 ô)
Cổ phần Công ty hợp danh
Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài Doanh nghiệp tư nhân
Đầu tư nước ngoài Nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn

□ Word 2000 □ Word 2003 □ Word 2007
Nếu có, các phần mềm quản lý văn phòng khác:……………………
2. Doanh nghiệp có chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin: □ có □ không
Nếu có thì ở mức độ nào :
□ quan trọng □ bình thường
3. Mức độ sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng cho công việc thực tế tại
phòng ban: □ 100% □ 80%- 100%
□ 60%- 80% □ 40%- 60%
□ 20%-40% □ < 20%
4. Các phần mềm chuyên dùng:…………………………………………………
5. Hiện tại doanh nghiệp đang sử dụng những hệ thống thông tin nào?
6. Doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử hay không?
 có  Không
+ Nếu có :
- Doanh nghiệp ứng dụng các mô hình kinh doanh trên từ khi nào?
- Số người:…………… hình thức sử dụng……………………………………
- Phần mềm đang sử dụng:…………………………………………………
+ Nếu không:
Doanh nghiệp có chiến lược áp dụng thương mại điện tử trong tương lai không?
 Có  Không
+ Nếu có doanh nghiệp muốn chi phí đầu tư là bao nhiêu?
 <30 triệu  30 – 60 triệu  60 – 100 triệu  > 100 triệu
7 . Có sử dụng website:
18
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Khoa HTTTKT Đại học Thương Mại
 Có  Không
Nếu có: Nội dung Website của DN:
□ Giới thiệu doanh nghiệp
□ Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ

3) Nguyễn Thị Thu Thủy Nhân viên kế toán 0904874598
4) Phạm Hồng Nhung Nhân viên kỹ thuật 0913559175
5) Nguyễn Việt Tiến Nhân viên kinh doanh 01663354598
6) Nguyễn Thị Thanh Tâm Nhân viên kinh doanh 0972644286
20
SV: Trần Thị Chinh MSV: 10D190063


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status