Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn TPHCM - Pdf 27



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
HỌ VÀ TÊN: PHÙNG THỊ CẨM TÚ

Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HCM - 2009 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM HỌ VÀ TÊN: PHÙNG THỊ CẨM TÚ
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam kết ñây là ñề tài do tác giả tự nghiên cứu, hoàn toàn mới không
sao chép lại công trình của người khác. Các số liệu, thông tin ñược lấy từ nguồn thông
tin hợp pháp, chính xác, trung thực.
Tác giả chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có bất kỳ sự gian dối nào trong ñề tài
nghiên cứu này.
TP. HCM, ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tác giả

Phùng Thị Cẩm Tú MỤC LỤC

CHƯƠNG I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ FDI VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG FDI 1
1.1. Tổng quan về ñầu tư trực tiếp nước ngoài 1
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của FDI 1
1.1.1.1. Khái niệm về FDI 1
1.1.1.2. Đặc ñiểm của FDI 2
1.1.2. Các hình thức thu hút nguồn vốn FDI 2
1.1.2.1. Hình thức hợp ñồng hợp tác kinh danh 2
1.1.1.3. Hình thức công ty hay xí nghiệp liên doanh 3
1.1.1.4. Hình thức công ty hay xí nghiệp 100% vốn từ nước ngoài 4
1.1.1.5. Các hình thức khác 5
1.2. Sử dụng FDI trong nền kinh tế quốc dân 7
1.2.1. Thu hút sự phân bố FDI 7
1.2.1.1. Cơ chế, chính sách, luật pháp 7

2.1. Lợi thế cạnh tranh và những thách thức trong việc thu hút và sử dụng vốn
ĐTTTNN trên ñịa bàn TP.HCM 21
2.1.1. Các lợi thế cạnh tranh của TP. HCM 21
2.1.1.1. Kinh tế - Xã hội 21
2.1.1.2. Nguồn nhân lực 21
2.1.1.3. Về cơ sở hạ tầng 22
2.1.1.4. Các chính sách ưu ñãi ñầu tư 23
2.1.2. Những thách thức trong việc thu hút và sử dụng vốn ĐTTTNN 23
2.1.2.1. Lao ñộng 24
2.1.2.2. Nhà ở 25
2.1.2.3. Chính sách an sinh xã hội 26 2.1.2.4. Môi trường 27
2.1.2.5. Cơ sở hạ tầng 27
2.2. Thực trạng thu hút và sử dụng vốn ĐTTTNN giai ñoạn 2001-2008 trên ñịa bàn
TP. HCM 30
2.2.1 Thực trạng thu hút ĐTTTNN 30
2.2.1.1 Theo ñịa bàn ñầu tư: 30
2.2.1.2 Theo hình thức ñầu tư: 31
2.2.1.3 Theo ngành ñầu tư 32
2.2.1.4 Theo ñối tác ñầu tư: 35
2.2.2 Thực trạng phân bố và sử dụng vốn ĐTTTNN 36
2.2.2.1 Thực trạng thu hút sự phân bố vốn ĐTTTNN trên ñịa bàn TP.HCM 36
2.2.2.2 Thực trạng giải ngân vốn FDI trên ñịa bàn TP.HCM từ 2001-2008 42
2.2.2.3 Những nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến tình hình giải ngân chậm 46
2.3. So sánh thực trạng việc thu hút và sử dụng vốn ĐTTTNN của các tỉnh trong
vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam với TP. HCM 47
2.3.1 So sánh về số vốn ñầu tư 47
2.3.2 So sánh về số dự án và quy mô của các dự án FDI 48

3.1.2.1 Định hướng ngành 72
3.1.2.2 Định hướng ñịa bàn 74
3.1.2.3 Định hướng ñối tác 75
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI trên ñịa bàn TP.HCM 75
3.2.1 Giải pháp ở tầm vĩ mô nâng cao hiệu quả KT-XH của nguồn vốn FDI 76
3.2.1.1 Giải pháp về mặt môi trường pháp lý 76
3.2.1.2. Giải pháp về chính sách, cơ chế 76
3.2.2 Giải pháp ñối với TP.HCM 78
3.2.2.1 Giải pháp về quy hoạch 78 3.2.2.2 Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng của TPHCM 79
3.2.2.3 Giải pháp về thu hút FDI 79
3.2.2.4 Giải pháp về cải cách hành chính 80
3.2.2.5 Giải pháp về nguồn nhân lực 80
3.2.2.6 Giải pháp về xúc tiến ñầu tư 81
3.2.2.7 Giải pháp về công tác quản lý 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình ĐTTTNN tại TP. HCM theo hình thức ñầu tư 2001-2008 32
Bảng 2.2. Tình hình ĐTTTNN tại TP. HCM 2001-2008 phân theo ngành 34
Bảng 2.3. Tình hình ĐTTTNN tại TP. HCM theo 10 ñối tác chủ yếu từ 2001-2008 36
Bảng 2.4. Tình hình giải ngân vốn FDI trên ñịa bàn TP.HCM 2001-2008 42
Bảng 2.5. Tình hình vốn thực hiện giải ngân tại các tỉnh trọng ñiểm phía Nam (2001-
2008) 48
Bảng 2.6. Số Doanh nghiệp FDI tại các tỉnh trọng ñiểm phía Nam (2001-2008) 49


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTBĐS: Bất ñộng sản
BOT ( Built-Operation- Tranfers): Xây dựng- Vận hành- Chuyển giao
BT (Built – Transfer): Xây dựng - Chuyển giao
BTO: Built – transfer- Operation: xây dựng – chuyển giao- vận hành
CN: Công nghiệp
CNH – HĐH: công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
DN: Doanh nghiệp
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
ĐTTTNN: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDĐT: Giáo dục - Đào tạo
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm nội ñịa
GTGT: Giá trị gia tăng
ICOR (Incremental Capial Output Ratio): hệ số phản ảnh hiệu quả vốn ñầu tư
IMF (International Money Fund): Quỹ tiền tệ thế giới
IT (Information Technology): Công nghệ thông tin
KCN: Khu Công nghiệp
KCNC: Khu công nghệ cao
KCX: Khu chế xuất
KH&ĐT: Kế hoạch và ñầu tư
KT-XH: Kinh tế - Xã hội
NĐ-CP: Nghị ñịnh – chính phủ
NS: Ngân sách
NSNN: Ngân sách Nhà Nước
ODA (Offical Development Assistance): Hỗ trợ phát triển chính thức


cảnh ñất nước ñang trên ñà phát triển, thực hiện ñường lối công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa ñất nước, mỗi ñịa phương phải phát huy các thế mạnh của mình, trong ñó phải kể
ñến TP.HCM. Trải qua hơn 20 năm thực hiện Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
TP.HCM là tâm ñiểm thu hút và là TP có tốc ñộ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nhất
Việt nam. Tuy nhiên tốc ñộ phát triển và ñầu tư vẫn còn dàn trải theo chiều rộng, chưa
chú trọng ñến chiều sâu, các dự án chưa ñẩy nhanh ñược tốc ñộ giải ngân. Điều này
gắn liền với tính hiệu quả của các dự án ñầu tư.
Trong những năm gần ñây, nguồn FDI vào TP.HCM gia tăng ñáng kể, góp phần
làm thay ñổi diện mạo của Thành Phố. Tuy nhiên, trong những năm tới khả năng thu
hút và hấp thụ nguồn vốn FDI của TP.HCM có ñem lại những hiệu quả tích cực cho sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố hay không phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng vốn
FDI ở tầm vĩ mô và vi mô.
Từ thực tế trên, tôi ñã chọn ñề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) trên ñịa bàn TP. Hồ Chí Minh”
2. Mục ñích, ñối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Mục ñích nghiên cứu:
• Tình hình thu hút FDI tại TP.HCM từ 2001-2008.
• Hiệu quả sử dụng FDI tại TP.HCM (hiệu quả kinh tế - xã hội): hiệu quả ñịnh
lượng và ñịnh tính.
• So sánh với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam (Bình Dương,
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: thu hút và sử dụng FDI tại TP.HCM
ở bình diện vĩ mô nói chung và góc ñộ của TPHCM nói riêng ñứng trên khía cạnh
của nhà quản lý - ñó là chính quyền không ñi vào phân tích hiệu quả trên góc ñộ
của nhà ñầu tư là doanh nghiệp FDI.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê (thống kê số vốn thu hút, vốn thực hiện giai ñoạn 2001-2008
của TPHCM, số lao ñộng, số ñóng góp GDP, kim ngạch xuất khẩu, ).


1

CHƯƠNG I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ FDI VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG FDI

1.1. Tổng quan về ñầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm và ñặc ñiểm của FDI
1.1.1.1. Khái niệm về FDI
Theo quỹ tiền tệ quốc tế IMF, FDI ñược ñịnh nghĩa là “một khoản ñầu tư với
những quan hệ lâu dài, theo ñó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà ñầu tư trực tiếp)
thu ñược lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp ñặt tại một nền kinh tế khác. Mục ñích
của nhà ñầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp
ñặt tại nền kinh tế khác ñó.
Các nhà kinh tế quốc tế ñịnh nghĩa: ñầu tư trực tiếp nước ngoài là người sở hữu
tại nước này mua hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế của nước khác. Đó là khoản tiền
mà nhà ñầu tư trả cho một thực thể kinh tế của nước ngoài ñể có ảnh hưởng quyết ñịnh
ñối với thực thể kinh tế ấy hoặc tăng thêm quyền kiểm soát trong thực thể kinh tế ấy.
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1987 ñưa ra khái niệm: “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài ñưa vào Việt Nam vốn bằng tiền
nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào ñược chính phủ Việt Nam chấp thuận ñể hợp tác
kinh doanh trên cơ sở hợp ñồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài theo quy ñịnh của luật này”.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về ñầu tư trực tiếp nước
ngoài như sau: “ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại một quốc gia là việc nhà ñầu tư ở
một nước khác ñưa vốn bằng tiền hoặc bất kì tài sản nào vào quốc gia ñó ñể có ñược
quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia ñó, với
mục tiêu tối ña hoá lợi ích của mình”.
Tài sản trong khái niệm này, theo thông lệ quốc tế có thể là tài sản hữu hình
(máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ, bất ñộng sản, các loại hợp ñồng và giấy phép
có giá trị …), tài sản vô hình (quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết và kinh nghiệm quản lý…)

của hợp ñồng. 3

Vấn ñề vốn kinh doanh không nhất thiết phải ñược ñề cập trong văn bản hợp
ñồng hợp tác kinh doanh.
Ưu ñiểm:
 Với nước tiếp nhận ñầu tư: giải quyết ñược tình trạng thiếu vốn, thiếu
công nghệ, tạo thêm ñuợc mối quan hệ trong hợp tác kinh doanh, ñược
nắm quyền ñiều hành dự án.
 Với nước ñầu tư: chia sẻ ñuợc sự rủi ro trong ñầu tư, tận dụng ñựơc hệ
thống phân phối có sẵn, ñiều hành ,phân bố của nước tiếp nhận trong quá
trình ñầu tư. Xâm nhập vào thị truờng nước sở tại dễ dàng hơn mà không
mất thời gian thăm dò, nghiên cứu.
Nhược ñiểm:

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: khó thu hút vốn ñầu tư, chỉ thực hiện ñược
ở một số lĩnh vực sinh lời.
 Với nước ñầu tư: không ñược trực tiếp ñiều hành dự án.
1.1.1.3. Hình thức công ty hay xí nghiệp liên doanh
Xí nghiệp hay công ty liên doanh ñược thành lập giữa một bên là thành viên của
nước nhận ñầu tư và một bên là các chủ ñầu tư ở nước khác tham gia. Một xí nghiệp
liên doanh có thể bao gồm hai hoặc nhiều bên tham gia liên doanh. Đặc ñiểm của hình
thức liên doanh này là:
• Cho ra ñời một công ty hay xí nghiệp mới, với tư cách pháp nhân mới và ñược
thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn.
• Thời gian hoạt ñộng, cơ cấu tổ chức quản lý cuả công ty, xí nghiệp liên doanh
ñược quy ñịnh tùy thuộc vào luật pháp cụ thể của mỗi nước.
• Các bên tham gia liên doanh phải có trách nhiệm góp vốn liên doanh, ñồng thời

• Hoạt ñộng dưới sự chi phối của luật pháp nước nhận ñầu tư.
Ưu ñiểm:

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: thu ñược lợi nhuận từ doanh nghiệp ( tiền
thuê ñất, thuế) tiếp cận ñựơc thị trường nước ngoài. 5

 Với nước ñầu tư: tận dụng ñược tài nguyên của nước sở tại, chủ ñộng
trong việc quản lý, ñiều hành.
Nhược ñiểm:

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: khó tiếp thu ñựơc kinh nghiệm quản lý,
công nghệ ñể nâng cao ñược trình ñộ của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật
của doanh nghiệp trong nước. Bị chia sẻ thị trường của nước mình, bị tận
dụng nguồn tài nguyên.
 Với nước ñầu tư: phải chịu hoàn toàn mọi rủi ro trong quá trình ñầu tư,
mất nhiều thời gian và chi phí cho việc nghiên cứu thị trường, khó xâm
nhập vào nhiều lĩnh vực thị trường trong nước lớn.
1.1.1.5. Các hình thức khác
a. Đầu tư theo hợp ñồng BOT (Built-Operate-Transfer-ConTract)
Hợp ñồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao là văn bản ký kết giữa chủ ñầu tư
với cơ quan quản lý có thẩm quyền ñể xây dựng các công trình hạ tầng như cầu ñường,
sân bay, bến cảng, nhà máy ñiện

Hoạt ñộng BOT ñuợc thực hiện thông qua 100% vốn nước ngoài hoặc vốn nước
ngoài cộng với vốn chính phủ hoặc của tổ chức,cá nhân góp vào.
Doanh nghiệp ñược thành lập thực hiện hợp ñồng BOT mặc dù hợp ñồng dưới hình
thức doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài nhưng ñối tác

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: Hình thành nên các khu kinh tế trọng ñiểm,
thuận lợi cho việc quy hoạch ngành nghề, thu hút vốn ñầu tư vào những
ngành trong nước không ñủ năng lực về tài chính, công nghệ, quản lý,  Với nước ñầu tư: Thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng cho việc sản
xuất kinh doanh, hàng hóa ñược miễn thuế nhập khẩu và xuất khẩu.
Nhược ñiểm:

 Với nước tiếp nhận ñầu tư: Đơn vị tổ chức khai thác khu chế xuất là
doanh nghiệp bỏ vốn kinh doanh hạ tầng cơ sở và các dịch vụ phục vụ
cho các nhà máy xí nghiệp hoạt ñộng trong khu chế xuất.
 Với nước ñầu tư: Hàng hóa ra vào khu chế xuất, kể cả lưu thông với nội
ñịa phải chịu sự kiểm soát của hải quan.
c. Hình thức phát triển khu công nghiệp – Industrial Zone:
Là khu do chính phủ quyết ñịnh thành lập, có ranh giới ñịa lý xác ñịnh, chuyên
sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có
dân cư sinh sống .
7

Ưu ñiểm:
 Với nước tiếp nhận ñầu tư: quy hoạch thành những lĩnh vực, ngành
nghề hỗ trợ sản xuất công nghiệp không những phục vục cho xuất khẩu
mà còn phục vụ nhu cầu của nội ñịa.
 Với nước ñầu tư: Thuận lợi trong việc tạo lập, giải phóng mặt bằng sản
xuất kinh doanh.
Nhược ñiểm:

giữa các nhà ñầu tư; ñơn giản hóa thủ tục, tạo ñiều kiện thuận lợi ñể thu hút và sử dụng
hiệu quả các nguồn vốn ñầu tư; ñáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế; tăng cường
sự quản lý của Nhà nước ñối với hoạt ñộng ñầu tư. Đồng thời mở rộng lĩnh vực ñầu tư,
một số ngành nghề cũng giảm thuế xuất nhập khẩu nhằm phục vụ cho nhu cầu xuất
khẩu ra thị trường quốc tế, cũng như nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.

1.2.1.2. Công tác quy hoạch
Đối với quy hoạch vùng: quy hoạch tổng thể, có tầm nhìn xa về phát triển các
vùng, gắn kết với quy hoạch phát triển các ngành, tính toán ñầy ñủ các yếu tố dân cư,
vị trí ñịa lý trong nước và trong khu vực, môi trường tự nhiên (kể cả trong mối ñe dọa
biến ñổi khí hậu), bối cảnh mới của cạnh tranh và hội nhập quốc tế… là cần thiết ñể
ñảm bảo sự phát triển hiệu quả, công bằng và bền vững. Quy hoạch này cũng là cơ sở
ñể các nhà ñầu tư chọn lựa vị trí tiến hành dự án của họ, sẽ chỉ ñiều chỉnh khi có những
lợi ích mới, xây dựng hoặc ñiều chỉnh quy hoạch phát triển cho các vùng kinh tế của
mỗi quốc gia
Đối với quy hoạch ngành:
những lĩnh vực kinh doanh mới, hiện ñại, phù hợp
với nhu cầu của thị trường quốc tế, có tính cạnh tranh và khả năng kết nối cao với
mạng kinh doanh toàn cầu, tập trung vào những lĩnh vực chọn lọc, không tràn lan, và
từ chối những dự án có thể gây tổn hại lâu dài cho nền kinh tế về khai thác nguồn lực
con người, tài nguyên, bảo vệ môi trường và vị thế trên thị trường. 1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng hiện ñại, thuận tiện cho việc buôn bán và giao lưu quốc tế luôn là
yếu tố quan trọng hấp dẫn các nhà ñầu tư. Thông thường các nhà ñầu tư tính toán, thực
hiện tiến ñộ xây dựng công trình dự án theo tiến ñộ xây dựng công trình hạ tầng ngoài 9

người dân tại các ñịa phương có vốn ĐTNN, giá ñền bù giải tỏa phải hợp lý ñể
người dân có thể tìm nơi ở mới với ñiều kiện sinh hoạt và làm việc ổn ñịnh.

Trích đoạn Biểu đồ theo ngành ĐT của vốn thu hút của khu vực FDI Thực trạng thu hút sự phân bố vốn ĐTTTNN trên địa bàn TP.HCM Thực trạng giải ngân vốn FDI trên địa bàn TP.HCM từ 2001-2008 Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình hình giải ngân chậm So sánh về số vốn đầu tư
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status