đồ án kỹ thuật điện cơ Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng đúc - Pdf 27

MỤC LỤC
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT 48
4.1 Lý thuyết nối đất chống sét cho TBA 48
4.1.1 Lý thuyết nối đất chống sét trong phân xưởng 49
4.1.2. Tính chiều cao của cột thu sét 49
4.1.3 Tính toán nối đất bảo vệ chống sét trong phân xưởng 52
4.2. Nối đất trong trạm 56
4.2.1. Nối đất và trang bị nối đất 56
4.2.2. Tính toán hệ thống thu sét cho TBA 57
4.2.3. Tính toán nối đất 58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 60
i
LỜI NểI ĐẦU
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân
dân cũng nâng cao nhanh chóng. Nhu cầu điện năng trong cac lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. một lực
lượng đông đảo cán bộ kĩ thuật trong và ngoài ngành điện lực đang tham gia
thiết kế, lắp đặt các công trình cấp điện.
Vì vậy năng lượng điện là một nhu cầu thiết yếu nhằm thúc đẩy cho
nền kinh tế phát triển. Cụ thể là điện năng có vai trò hết sức to lớn và quan
trọng trong cuộc sống cũng như trong sản xuất, nó là nguồn năng lượng chủ
yếu cho các nhà máy xí nghiệp.
Thiết kế hệ thống cấp điện là việc làm khó. Một công trình điện dù là
nhỏ nhất cũng yêu cầu kiến thức tổng hợp từ hang loạt chuyên ngành như:
cung cấp điện, thiết bị điện, kĩ thuật cao áp, an toàn điện. Ngoài ra người thiết
kế phải có sự hiểu biết nhất định về xã hội, môi trường, về các đối tượng cấp
điện. Công trình thiết kế quá dư thừa sẽ gây lãng phí đất đai và nguyên vật
liệu, làm ứ đọng vốn đầu tư. Công trình thiết kế sai sẽ gây ra hậu quả khôn
lường: gây sự cố mất điện, cháy nổ, làm thiệt hại đến tính mạng và tài sản của
nhân dân.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó và được sự đồng ý của khoa cơ điện

- Phụ tải chiếu sáng:
+ Giải công suất: nhà máy bao gồm các động cơ làm việc nhắn hạn và
dài hạn do đó công suất tăng khá nhiều.
+ Giải tần số: ở Việt Nam sản xuất điện có tần số từ 50-60Hz. Do đó
các thiết bị của nhà máy làm việc với giải tần số f=50 Hz.
+ Giải điện áp: hầu hết động cơ và các thiết bị máy móc làm việc ở điện
áp 380/220V.
2
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG
1. Phân loại và phân nhóm phụ tải cho phân xưởng
STT Tên thiết bị
Số
lượng
Pđặt
( kW)
Mã hiệu Hệ số Ksd cosφ
I. Nhóm 1
1
Máy đúc áp
lực 350 tấn
9 22 0,35 0,6
2
Cẩu trục10
tấn
1 32 0,08 0,45
3 Lò ủ nhiệt 9 12,5 0,25 0,65
Tổng 19 342,5
II. Nhóm 2
1
Máy đúc áp

nghiệp
10 0,75 0,65 0,8
Tổng 12 46,5
3
4
5
6

7
8
2.3 Áp dụng tính toán
2.3.1 Tính toán cho nhóm 1
Do ta chia thành từng nhúm, đó biết hệ số ksd,cos φ nên ta sử dụng
phương pháp tính phụ tải tính toán nhóm theo phương pháp hệ số cực đại
Kmax
n
Ptt =Kmax.Ksd ∑∑ .Pdmi = 2,063.0,29.342,5 = 204,9 (kw)
i=1
n
Ta có: ∑ .Pdmi =342,5(KW)
I=1

cos φ tb1 =


n
i
n
i
Pdmi

Ta thay:
Ksd ∑ =0,29>0,2
Suy ra:
nhq =
max
.2
1
Pdm
Pdmi
n
i

=
32
5,342.2
= 21,4 → Nhq = 22
Tra bảng trong HTCCĐ của Nguyễn công Hiền ta được Kmax=2,063
Ptt nhóm1 = 204,9 (KW)
Qtt= Ptt.tgφ=204,9.1,326 = 271,70(KVAr)
Stt= Ptt/cosφ= 204,9.0,620 = 340,37(KVA)
Dòng điện tính toán cho cả nhóm là
Itt=
U
Stt
3.
=
3.38,0
37,340
= 57,1714(A)
9

Ksd∑ =
Pdmi
PdmiKsdi
n
i
n
i


1
1
.
=
2,346
35,0.2,2725,0.5,12.635,0.38.28,0.42.4
+++
= 0,2
Để xác định Kmax=f(Ksd∑ ,nhq ) ta đi xác định nhq. theo số liệu ta có
m=Pdmmax/Pdmmin = 3,36 > 3
Ta thay:
Ksd ∑ =0,2
Suy ra:
nhq =
max
.2
1
Pdm
Pdmi
n
i


cos φ tb1 =


n
i
n
i
Pdmi
Pdmi
1
1
.cos
ϕ
=
2,326
6,0.22.27,0.308,0.2,278,0.75.3
+++
= 0,73
cosφ=0,73 => tanφ= 0,94
Ksd∑ =
Pdmi
PdmiKsdi
n
i
n
i


1

1i
dmi
P
=1,4.0,61.326,2 =278,57 (KW)
Qtt= Ptt.tgφ=278,57 . 0,94 = 261,86 (KVAr)
Stt= Ptt/cosφ= 278,57/ 0,73 = 381,6 (KVA)
Dòng điện tính toán cho cả nhóm là
Itt=
U
Stt
3.
=
3.38,0
6,381
= 579,78 (A)
2.3.4 Tính toán cho nhóm 4
Do ta chia thành từng nhúm, đó biết hệ số ksd,cos φ nên ta sử dụng
phương pháp tính phụ tải tính toán nhóm theo phương pháp hệ số cực đại
Kmax
n
Ptt = Kmax.Ksd ∑∑ .Pdm i = 1,842.0,314.46,5 = 26,89
i=1

Ta có:

n
i
.Pdmi = 46,5 (KW)

cos φ tb1 =

=
5,46
65,0.75,0.1025,0.2.525,0.1425,0.5,2
.
++
= 0,314
Để xác định Kmax=f(Ksd∑ ,nhq ) ta đi xác định nhq. theo số liệu ta có
12
m=Pdmmax/Pdmmin = 18,6 > 3
Ta thay:
Ksd ∑ =0,314 > 0,2
13
Suy ra:
nhq =
max
.2
1
Pdm
Pdmi
n
i

=
14
5,46.2
= 6,64→ Nhq =b7
tra bảng trong HTCCĐ của Nguyễn công Hiền ta được Kmax=1,842
Ptt nhúm4 = 26,89 (KW)
Qtt = Ptt.tgφ=26,89. 1,096 = 29,47 (KVAr)
Stt = Ptt/cosφ= 26,89 / 0,674 = 39,9 (KVA)


6
1i
Ptti
=0,8.697,26 = 557,81 (kW)
Trong đó kdt –Hệ số đồng thời sử dụng các thiết bị, lấy kdt = 0,8
Phụ tải tính toán phản kháng toàn phân xưởng
Qtt∑= kdt

6
1i
Qtti
=0,8.854,59 = 683,67 (KVAr)
Suy ra: phụ tải toàn phân xưởng là:
Stt∑ =
22

±

tttt
QP
=
(
)
67,68381,557
22
+
= 882,36 (kW)
14
2.4. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng.

pkP
pkP
+
+

Thấy Ptt∑ = 557,81 (kW) > Pcspx = 29,4 (kW)
P∑ = 557,7 (kW)
S∑ = 901,85 (KVA)
2.6. Thiết kế chiếu sáng
2.6.1. Mục đích và tầm quan trọng của chiếu sáng
Trong bất kỳ xí nghiệp, nhà máy nào thì chiếu sáng tự nhiên còn phải
chiếu sáng nhân tạo và đèn điện chiếu sáng còn được sử dụng để làm chiếu
sáng nhân tạo vì các thiết bị đơn giản, dễ sử dụng giá thành rẻ và tạo ra được
P∑ =
nếu p1>p2
nếu p1<p2
15
ánh sáng gần giống với ánh sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng có vai trò
quan trongjtrong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao
động, an toàn trong sản xuất và sức khỏe của người lao động. Nếu ánh sáng
không đủ thì người lao động sẽ làm việc trong trạng thái căng thẳng, hại mắt
và ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, kết quả là sản phẩm làm ra không đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và năng suất lao động thấp, thậm chí cũn gõy tai nạn lao động.
Vì vậy vấn đề chiếu sáng được nghiên cứu trên nhiều lỉnh vực nói chung
phải đảm bảo những yêu cầu sau:
- Không bị lóa mắt
- Không bị lúa do phản xạ
- Không tạo ra những khoảng tối bởi những vật bị che khuất.
- Phải có độ rọi đồng đều
- Phải tạo được ánh sáng càng gần ánh sáng tự nhien càng tốt

điện đi qua sợi dây tóc làm dây tóc phát nóng và phat quang.
- Ưu điểm: chế tạo đơn giản, rẻ tiền dẽ lắp đặt và dễ vận hành
- Nhược điểm : quang thông của nó rất nhạy cảm với điện áp . Nếu điện
áp bị dao động thường xuyên thì tuổi thọ của bóng đèn cũng giảm đi
• Đèn huỳnh quang : là loại đèn ứng dụng hiện tượng phóng điện trong
chất khí áp suất thấp.
- Ưu điểm : Hiệu suất quang lớn, khi điện áp chỉ thay đổi trong phạm
vi cho phép thì quang thông giảm rất ít (1%), tuổi thọ cao.
- Nhược điểm : chế tạo phức tạp, giá thành cao, cosφ thấp làm tăng tổn
hao công suất tác dụng và làm giảm hiệu suất phát quang của đèn, quang
thông của đèn phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, phạm vi phat quang cũng phụ
thuộc nhiệt độ, khi đóng điện thỡ đốn không thể sáng ngay và do quang thông
17
thay đổi nên hay làm cho mắt mỏi mệt và khó chịu.
Qua phân tích các ưu và nhược điểm của 2 loại bóng đèn trên ta thấy, đối với
phân xưởng sản xuất thì ta dùng loại đèn sợi đốtlà thích hợp để chiếu sáng
chung cho toàn bộ phân xưởng.
2.6.3. Tính toán chiếu sáng
Các phương pháp tính toán:
- Phương pháp hệ số sử dụng : phương pháp này dùng để tính
toán chiếu sang chung, thường dùng để tớnh toỏng chiếu sáng cho các phân
xưởng có diện tích lớn hơn 10 m2 không thích hợp để tính chiếu sáng cục bộ
và chiếu sáng ngoài trời.
Hệ số sử dụng quang thông : Ksd =

F
F
LV
Flv : quang thông có ích gửi tới
bề mặt làm việc

Bụi khói trung bình 1,5 1,8
Ít bụi 1,3 1,5
Chiếu sáng 1,3 1,5
Độ rọi nhỏ nhất được xác định :
Emin =
SZK
FKN
dt
ttsd
.

(lux)
Với : Z: hệ số không đồng đều, thường Z = 0,8 – 1,4
Khi đó quang thông cần thiết của bộ đèn
Ftt =
sd
KN
EKZ
dt
.

min
(lm)
• Các chỉ số:
I = K =
( )
nmh
ba
+
.

h2 độ cao mặt bằng làm việc h2 = 0,7-0,9 m
- tra bảng xác định tỉ số n/hmax
- xác định khoảng cách giữa 2 đèn kề nhau n:
- xác định chỉ số môi trường.
Với ρ được tra theo bảng sau:
Bảng hệ số phản xạ
Tính chất bề mặt Ρ%
Màu trắng sáng, thạch cao trắng 80%
Các màu rất sáng, màu trắng nhạt 70%
Màu vàng, xanh lá cây, màu xi măng 50%
Các màu rực rở 30%
Các màu tối kính 10%
Xác định quang thông của đèn
F =
sd
sd
KN
SEZK

(lm)
Từ đây tra bảng ta tìm được công suất của bóng đèn với F tương ứng
- Phương pháp tính từng điểm: Dùng để tính toán cho cỏc phõn xửơng
có yêu cầu quan trọng và khi tính toán không quan tâm đến hệ số phản xạ.
Ei =


ei
h
F
tt

Như vậy quang thông tính toán của đèn .
Ftt =


⋅⋅⋅
ei
hEK
dt
µ
min
1000
(lm)
Hệ thống nằm trờn cỏc diện tích khác nhau và tổng công suất của các
bộ phận cũng rất khác nhau.
- Phương pháp tính gần đúng: phương pháp này thích hợp để
tính cho cỏc phũng nhorhoawcj chỉ số phòng nhỏ hơn 0,5.
- Phương pháp mật độ công suất
* Công suất tổng: P = P0 . S
S là diện tích phân xưởng (m2)
P0 là suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (W/m
2
)
Xác định số bóng đèn : n =
d
p
p
0
2.6.4. Tính toán chiếu sáng cho toàn bộ phân xưởng
Diện tích nhà xưởng có chiều dài l = 70m, chiều rộng r = 35m, chiều
cao h = 7,5m

P
=
1.38,0.3
4,29
= 44,66 (A)
Chọn Áttomat loại g4cb3050c do Clipsal chế tạo có
Idm = 50A ; IcắtN = 6kA ; Udm = 400V ; 3 cực
Chọ cáp từ tủ phân phối phân xưởng đến tủ chiếu sáng:
Điều kiện chọn cáp : Khc.Icp≥ Itt = 44,66 A
Trong đó:
Itt – dòng điện tính toán cho nhóm phụ tải
Icp – dòng điện phát nóng cho phép, tương ứng với từng loại dây, từng
loại tiết diện
Khc – hệ số hiệu chỉnh, lấy Khc = 1
Chọn cáp đồng cách điện PVC do hãng cadivi chế tạo, tiết diện
6.0mm2
với Icp = 48A.
+ Chọn Áttomat cho dãy gồm 10 bóng
Điều kiện Udm.A ≥Udm.M =220V
Idm.A ≥ Itt với Itt =
U
Pn
dm
den


ϕ
cos
=
220

đai để chọn thứ tự ưu tiên cho thỏa đáng.
- Căn cứ vào các yêu cầu trờn nờn trạm của xí nghiệp được xây dựng bên
ngoài gần xí nghiệp để tránh bụi bặm, khí ăn mòn, và rung động.
+ Quá tải trong máy biến áp:
Quá tải thường xuyên: là chế độ mà một phần thời gian phụ tải của MBA
vượt quá thời gian định mức của nó. Phần công suất còn lại phụ tải MBA thấp
hơn công suất định mức đó. Với phụ tải như vậy thì hao mòn cách điện sau
một chu kỳ khảo sát không vượt quá hao mòn cho phép. Tương ứng với nhiệt
độ cuộn dây bằng 98 độ. Khi quá tải nhiệt đới thường xuyên nhiệt đới điểm
24


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status