Một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần xây dựng và thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hưng Yên - Pdf 28

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
Mục Lục
Trang
A. Lí do lựa chọn đề tài............................................................................ 3
B. Nội dung của đề án.............................................................................. 4
Ch ơng I: Tổng quan về lí thuyết quy hoạch và quy hoạch Đô thị. .... 4
I.Khái niệm đô thị và đô thị hoá.............................................................. 4
1. Khái niệm đô thị...................................................................................... 4
2. Khái niệm đô thị hoá............................................................................... 4
II. Mục tiêu và nhiệm vụ cơ bản của công tác quy hoạch xây dựng đô thị.5
1.Tổ chức sản xuất...................................................................................... 5
2.Tổ chức đời sống...................................................................................... 5
3. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và môi trờng đô thị............. 6
III. Lập các đồ án quy hoạch đô thị........................................................ 6
1.Sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng.............................................................. 6
2. Quy hoạch chung xây dựng đô thị......................................................... 6
3. Quy hoạch chi tiết.................................................................................. 7
4. Quy hoạch hành động............................................................................ 7
Ch ơng II: Thực trạng và dự báo kinh tế- xã hội tỉnh H ng Yên ...... 8
I. Các yếu tố và nguồn lực phát triển..................................................... 8
1. Đặc điểm vị trí của Hng Yên, những thuận lợi khó khăn.................... 8
2. Khí hậu và thời tiết................................................................................ 10
3. Tiềm năng tài nguyên thiên nhiên......................................................... 10
4. Dân số và nguồn lực.............................................................................. 11
5. Thực trạng kinh tế xã hội của Hng Yên........................................... 11
II. Đánh giá những thuận lợi và hạn chế chủ yếu................................ 13
Ch ơng III: Ph ơng h ớng phát triển kinh tế-xã hội tỉnh H ng Yên đến năm
2010 và một số định h ớng đến năm 2020. ................................... 15
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển..................................................... 15
1. Quan điểm phát triển............................................................................. 15
2. Các mục tiêu cơ bản đến năm 2010 và định hớng đến 2020............... 15

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
A. Lí do lựa chọn đề tài
Xuất phát từ các môn học Kinh tế Đô thị, Quản lí Đô thị, Quy hoạch Đô
thị và Kinh tế Vùng muốn áp dụng những lí thuyết đã học vào thực tế.
Tỉnh Hng Yên mới đợc tái lập từ ngày 01/01/1997 sau gần 30 năm hợp
nhất với tỉnh Hải Dơng. Là một tỉnh thuần nông thuộc vùng đồng bằng sông
Hồng, tuy có vị trí địa lý khá thuận lợi nhng trong thời gian dài ít đợc chú ý nên
kinh tế xã hội của Hng Yên chậm phát triển. Những năm gần đây, thực hiện
công cuộc đổi mới chung của đất nớc, tỉnh đã đạt đợc một số thành tựu nhất
định trong các lĩnh vực kinh tế xã hội, song cũng bộc lộ nhiều khó khăn yếu
kém cần khắc phục.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển trong những năm tới, với những thời cơ
thách thức mới, đòi hỏi phải có qui hoạch tổng thể chung làm căn cứ khoa học
cho việc hoạch định các chủ trơng chính sách, các kế hoạch hợp tác đầu t và kế
hoạch hát triển cụ thể. Đợc sự chỉ đạo của nhà nớc, sự giúp đỡ của các bộ ngành
Trung ơng, nhất là Viện Chiến lợc phát triển, Bộ Kế hoạch Đầu t, Uỷ ban nhân
dân tỉnh Hng Yên đang tiếp tục chỉ đạo các ngành ở địa phơng triển khai xây
dựng, bổ sung và hoàn thiện Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Hng Yên.
Là sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân chuyên ngành kinh tế và quản lý
Đô thị, đồng thời là công dân của tỉnh Hng Yên tôi muốn vận dụng những kiến
thức mình đã học đợc ở nhà trờng nêu ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm
góp phần xây dựng và thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Hng Yên, với hy vọng đóng góp sức mình cho mục tiêu xây dựng quê
hơng Hng Yên ngày càng văn minh giàu đẹp.
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Trung Lớp Đô Thị 44 3
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
B. Nội dung của đề án
Chơng I: Tổng quan về lí thuyết quy hoạch và
quy hoạch Đô thị.

Trên quan điểm kinh tế quốc dân: Đô thị hoá là một quá trình biến đổi về
sự phân bố các yếu tố của lực lợng sản xuất, bố trí dân c những vùng không phải
là đô thị thành đô thị.
Đô thị hoá mang tính xã hội và là sự phát triển về quy mô, số lợng, nâng
cao vai trò của đô thị trong khu vực và hình thành các chùm đô thị.
Đô thị hoá gắn liền với sự biến đổi sâu sắc về kinh tế xã hội của đô thị
và nông thôn trên cơ sở phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng,
dịch vụ...
Tiền đề cơ bản của đô thị hoá là sự phát triển công nghiệp hay công
nghiệp hoá là cơ sở phát triển của đô thị hoá.
II. Mục tiêu và nhiệm vụ cơ bản của công tác quy hoạch xây dựng đô thị.
Công tác quy hoạch xây dựng đô thị nhằm xác định sự phát triển hợp lí
của đô thị trong từng giai đoạn và việc xác định hớng phát triển lâu dài cho đô
thị đó về các mặt tổ chức sản xuất, tổ chức đời sống, tổ chức không gian kiến
trúc, cảnh quan và môi trờng đô thị.
1.Tổ chức sản xuất.
Quy hoạch đô thị bảo đảm phân bố hợp lí các khu vực sản xuất trong đô thị,
trớc tiên lã các khu vực sản xuất công nghiệp tập trung, các xí nghiệp công
nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở thủ công nghiệp và các loại hình sản xuất đặc trng
khác.
Quy hoạch đô thị cần giải quyết tốt các mối quan hệ giữa hoạt động sản xuất
của khu công nghiệp với bên ngoài và các hoạt động khác của khu chức năng
trong đô thị. Đó là mối liên hệ trực tiếp với các khu ở của dân c nhằm đảm bảo
sự hoạt động bình thờng và nhu cầu phát triển không ngừng của các cơ sở sản
xuất với việc làm của ngời dân đô thị.

2.Tổ chức đời sống.
Quy hoạch đô thị có nhiệm vụ tạo điều kiện tổ chức tốt cuộc sống và mọi
hoạt động hàng ngày của ngời dân đô thị, tạo cơ cấu hợp lí trong việc phân bổ
dân c và sử dụng đất đai đô thị, tổ chức việc xây dựng các khu ở, khu trung tâm

- Chọn các khu vực và đối tợng u tiên phát triển
- Kiến nghị cơ chế và các chính sách.
2. Quy hoạch chung xây dựng đô thị.
Quy hoạch chung xây dựng đô thị xác định phơng hớng cải tạo, xây dựng
và phát triển đô thị về tổ chức không gian và cơ cấu sử dụng đất đô thị, về cơ sở
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Trung Lớp Đô Thị 44 6
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
hạ tầng và mối quan hệ hữu cơ bên trong và bên ngoài đô thị nhằm tạo lập môi
trờng và khung cảnh sống thích hợp.
Nhiệm vụ chủ yếu của đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị là:
- Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và hiện trạng của đô thị,
xác định thế mạnh và động lực chính phát triển đô thị.
- Xác định tính chất quy mô, cơ sở kinh tế kỹ thuật và các chỉ
tiêu quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị.
- Định hớng phát triển không gian kiến trúc, môi trờng và cơ sở hạ
tầng đô thị.
- Quy hoạch xây dựng đợt đầu 5 10 năm.
- Xác lập căn cứ pháp lí để quản lí xây dựng đô thị.
3. Quy hoạch chi tiết.
Quy hoạch chi tiết cụ thể hoá ý đồ của quy hoạch chung xây dựng đô thị.
Đồ án quy hoạch chi tiết phân chia và quy định cụ thể chế độ sử dụng đất đai
cho từng chức năng công cộng hoặc riêng lẻ, xác định chỉ giới xây dựng, sự bố
trí các hạng mục công trình xây dựng trong từng lô đất...
Nhiệm vụ chủ yếu của quy hoạch chi tiết là:
- Cụ thể hoá và làm chính xác ý đồ và những quy định của quy
hoạch chung.
- Đánh giá thực trạng xây dựng, khả năng sử dụng và phát triển
quỹ đất hiện có.
- Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu t xây dựng.
- Nghiên cứu đề xuất các hớng kiến trúc và bảo vệ cảnh quan môi

xã hội của Hng Yên.
Bên cạnh những thuận lợi trên, Hng Yên đang gặp phải khó khăn về nhiều
mặt: xuất phát điểm là một tỉnh nghèo kinh tế thuần nông, tài nguyên khoáng
sản ít, kết cấu hạ tầng nội tỉnh yếu kém, thiếu cán bộ quản lý và kinh doanh, bị
hạn chế nhiều trong cạnh tranh với các tỉnh lân cận... Đây là những thách thức to
lớn đói hỏi phải vợt qua để hoà nhập với xu thế phát triển nhanh của vùng.
Bản đồ hành chính tỉnh hng yên
Toạ độ địa lý: 20,6 21,0 vĩ bắc
105,85 106,03 kinh đông
Diện tích: 923 km
2
10 đơn vị hành chính: Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ, Mỹ Hào,
Khoái Châu, Ân Thi, Kim Động, Tiên Lữ, Phù Cừ và thị xã Hng Yên.
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Trung Lớp Đô Thị 44 8
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
2. Khí hậu và thời tiết.
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Trung Lớp Đô Thị 44 9
TX. Hưng Yên
Văn Lâm
Văn Giang
Mỹ Hào
Yên Mỹ
Khoái Châu
ÂN Thi
Kim Động
Phù Cừ
Tiên Lữ
Bắc Ninh
Hải dương
Thái bình

kiện rất thuận lợi không chỉ cho sản xuất nông nghiệp mà cả cho công nghiệp,
sinh hoạt và giao thông vận tải thuỷ. Nguồn nớc ngầm rất phong phú, nhất là
khu vực đờng 5 từ Nh Quỳnh đến Quán Gỏi, thoả mãn cho yêu cầu phát triển
công nghiệp và đô thị.
3.3. Tiềm năng phát triển du lịch.
Tài nguyên du lịch tự nhiên hạn chế hơn các tỉnh lân cận. Song Hng Yên
có hơn 800 di tích lịch sử văn hoá, trong đó 105 di tích đã đợc xếp hạng, đặc
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Trung Lớp Đô Thị 44 10
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
biệt quần thể di tích Phố Hiến, Đa Hoà - Dạ Trạch, khu tởng niệm Hải Thợng
Lãn Ông... lã nguồn tài nguyên du lịch nhân văn rất có giá trị. Nếu khai thác tốt
và liên kết chặt chẽ với các tỉnh lân cận sẽ tạo nên những tuyến du lịch hấp dẫn.
3.4. Tài nguyên khoáng sản.
Là tỉnh đồng bằng, Hng Yên có nguồn tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Ngoài nguồn lợi cát trên sông Hồng tiềm năng to lớn có thể phát triển khai thác
đáp ứng nhu cầu xây dựng, các khoáng sản khác hầu nh khong đáng kể, gây trở
ngại rất lớn cho quá trình phát triển kinh tế của tỉnh theo hớng công nghiệp hoá.
Riêng nguồn than nâu có trữ lợng rất lớn (hàng chục tỷ tấn) nhng hân bố ở độ
sâu 600 1000 mét, trong vài thập kỷ tới cha có khả năng khai thác.
4. Dân số và nguồn lực.
Khi tái lập tỉnh năm 1997, dân số toàn tỉnh gần 1,1 triệu ngời. Mật độ
bình quân 1.230 ngời/km
2
, đứng thứ 3 sau thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội và
cao gấp 5,5 lần mức trung bình cả nớc. Số lao động trong độ tuổi là 51 vạn ngời.
Lao động đang có việc làm khoảng 50 vạn ngời, trong đó lao động nông nghiệp
chiếm 87,8%. Lao động qua đào tạo chỉ đạt 16%.
Hiện nay dân số Hng Yên gần 1,2 triệu ngời. Lực lợng lao động là 650
nghìn ngời. Nhân lực trẻ của Hng Yên đang đợc đào tạo theo hớng mở, đội ngũ
lao động có kỹ thuật tăng vọt cả về chất và lợng, số cán bộ kỹ thuật có trình độ

tỉnh đạt 5.925 tỷ đồng đa tỷ trọng công nghiệp lên 36,95% trong GDP của tỉnh.
Công nghiệp địa phơng đợc đầu t mở rộng, tiểu thủ công nghiệp cũng có bớc
phát triển khá. Đặc bịêt khối công nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài tăng mạnh.
Một số khu công nghiệp nh : Nh Quỳnh, Phố Nối và thị xã Hng Yên đang hoạt
động khá tốt.
Các ngành dịch vụ phát triển đa dạng. Hệ thống thơng nghiệp đang đợc sắ
xếp lại theo hớng cổ phần hoá. Xuất khẩu tăng mạnh từ 21,2 triệu USD năm
1997 lên 230 triệu USD năm 2004. Một số khách sạn, di tích văn hoá, lịch sử...
đang đợc xây dựng và tôn tạo lại, tạo tiền đề quan trọng cho phát triển nghành
du lịch trong những năm tới.
Hệ thống kết cấu hạ tầng đang đợc chú trọng cải tạo, nâng cấp nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển. Toàn tỉnh có 24km đờng sắt quốc gia, 87 km đờng quốc
lộ, khoảng 1.300 km đờng nội tỉnh cùng 72 km đờng sông là nhân tố quan trọng
để giao lu kinh tế. Tuy nhiên các đờng liên tỉnh, liên huyện bị xuống cấp khá
nhiều gây trở ngại lớn cho phát triển giao lu. 100% số xã trong tỉnh đều đã có
điện lới cho sản xuất và sinh hoạt. Hệ thống thuỷ lợi tơng đối hoàn chỉnh, về cơ
bản đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất và phát triển nông ngiệp hiện nay.
Hoạt động khoa học công nghệ đợc phát triển một bớc, nhiều tiến bộ kỹ
thuật công nghệ mới đợc áp dụng, nhất là các tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp( kỹ thuật giống, biện pháp thâm canh, chế biến và bảo quản nông sản...)
góp phần nâng cao năng suất, chất lợng và hiệu quả trong sản xuất. Phong trào
quần chúng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống có
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Trung Lớp Đô Thị 44 12
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
chuyển biến mới. Song nhìn chung hoạt động khoa học công nghệ cha gắn với
sản xuất. Tiềm lực khoa học công nghệ còn quá nhỏ bé. Đội ngũ cán bộ khoa
học kỹ thuật thiếu về số lợng và yếu về chất lợng, cha đáp ứng đợc yêu cầu phát
triển của tỉnh theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Công tác dân số và kế hoạch hoá có chuyển biến rõ nét. Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên 1,49% năm 1997 giảm xuống còn 1,2% năm 2004. Đặc biệt Hng Yên

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel : 0918.775.368
sông lớn bao quanh là lợi thế về giao thông thuỷ và cấp nớc cho sản xuất và sinh
hoạt.
Saukhi tái lập tỉnh, với sự quyết tâm của các cấp lãnh đạo tỉnh, Hng Yên
đang nhanh chóng đI vào ổn định và phát triển khá, tạo không khí phấn khởi,
đoàn kết,tin tởng trong cán bộ và nhân dân. Đây là yếu tố quan trọng cho sự
phát triển nhanh trong thời gian tới.
2. Những hạn chế chủ yếu.
Xuất phát điểm thấp, đất ít, ngời đông. Cơ cấu kinh tế tuy có sự chuyển
dịch nhanh song về cơ bản vẫn là một cơ cấu lạc hậu.
Kết cấu hạ tầng kém phát triển, nhất là các tuyến giao thông nội tỉnh.
Thiếu vốn nghiêm trọng cho đầu t phát triển.
Tài nguyên khoáng sản hạn chế là trở ngại rất lớn cho phát triển, nhất là
trong giai đoạn hiện nay còn nhiều khó khăn,yếu kém.
Thiếu đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ để quản lý điều
hành các dự án lớn và tiếp thu công nghệ tiên tiến, hiện đại. Còn thiếu quy
hoạch và hệ thống giảI pháp đồng bộ, cụ thể, nhất là về khuyến khích đầu t, thu
hút vốn, mở rộng thị trờng và phát triển kinh tế đối ngoại
Nhìn chung khó khăn hạn chế của Hng Yên là hết sức to lớn trong bớc
khởi đầu của nền kinh tế khi mới tách tỉnh.
Chơng III: Phơng hớng phát triển kinh tế-xã
hội tỉnh Hng Yên đến năm 2010 và một số định h-
ớng đến năm 2020
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển.
1. Quan điểm phát triển.
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Trung Lớp Đô Thị 44 14

Trích đoạn Định hớng tổ chức không gian lãnh thổ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status