Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong giảng dạy Địa lý trường THCS - Pdf 28

Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
I.phần mở đầu.
I.Lớ do chn ti
Môi trờng là không gian sinh sống của con ngời và sinh vật, là nơi chứa đựng những
nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất, là nơi chứa đựng và phân huỷ các chất
thải do con ngời tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất Môi trờng có vai trò cực kì
quan trọng đối với đời sống con ngời. Đó không chỉ là nơi tồn tại, sinh trởng và phát triển
mà còn là nơi lao động và nghỉ ngơi, hởng thụ và trau dồi những nét đẹp văn hoá, thẩm

Bảo vệ môi trờng hiện là một trong nhiều mối quan tâm mang tính toàn cầu, ở nớc ta,
bảo vệ môi trờng cũng đang là vấn đề đợc quan tâm sâu sắc. Nghị quyết số 41/NQ-TƯ
ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về tăng cờng công tác bảo vệ trong thời kì
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc; Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 17/10/2001 của
thủ tớng chính phủ về việc phê duyệt đề án: Đa các nội dung bảo vệ môi trờng vào hệ
thống giáo dục quốc dân Ngày 31/1/2005, Bộ trởng bộ giáo dục và đào tạo đã ra chỉ thị về
việc tăng cờng công tác giáo dục bảo vệ môi trờng, xác định nhiệm vụ trọng tâm cho giáo
dục phổ thông là trang bị cho học sinh kiến thức, kĩ năng về môi trờng bảo vệ môi trờng
bằng hình thức phù hợp trong các môn học và thông qua các hoạt động ngoại khoá, xây
dựng mô hình nhà trờng xanh sạch đẹp phù hợp với các vùng, miền
I.1. Cơ sở lí luận
Mụi trng l mt vn ó v ang thu hỳt s quan tõm ca ton th gii. Trong
my chc nm tr li õy, do s phỏt trin kinh t t di tỏc ng ca cỏch mng khoa
hc k thut v s tng dõn s quỏ nhanh lm cho mụi trng b bin i cha tng thy,
ngun ti nguyờn b vt kit, nhiu h sinh thỏi b tn phỏ nhanh, nhiu cõn bng trong t
nhiờn b ri lon. Mụi trng lõm vo khng hong vi quy mụ ton cu tr thnh nguy c
thc s vi h thng hin ti v s suy vong xó hi trong tng lai.
Vỡ vy bo v cỏi nụi sinh thnh ca mỡnh, con ngi phi thc hin hng lot
cỏc vn phc tp, trong ú cú vn giỏo dc bo v mụi trng (GDBVMT).
GDBVMT l mt trong nhng bin phỏp cú hiu qu nht giỳp cho con ngi cú
nhn thc ỳng trong khai thỏc, s dng v bo v cỏc ti nguyờn thiờn nhiờn v bo v
mụi trng.

lý, mi quan h cht ch gia cỏc mụi trng a lý trong vn sn xut, phỏt trin hot
ng kinh t ca con ngi. Mụi trng t nhiờn quan h cht ch hot ng kinh t cú
mi quan h thỳc y s phỏt trin mnh m xó hi loi ngi.
“Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong giảng dạy Địa lý trường THCS”
Bộ môn khoa học địa lý là bộ môn khoa học vừa là tổng thể tự nhiên, vừa là tổng thể
xã hội góp phần giáo dục bồi dưỡng thế hệ trẻ tình yêu quê hương đÊt nước, yêu cuộc sống,
có ý thức học tập ®Ó xây dựng bảo vệ quê hương đất nước giµu đẹp và phồn vinh.Vì vËy
giảng dạy bộ môn người thầy không những trau dồi tri thức địa lí cho học sinh mà còn phải
giáo dục cho các em biết khai thác, sử dụng và bảo vệ môi trường địa lý chính là giáo dục
ý thức trách nhiệm cho người công dân trẻ tuổi nhận thức đúng đắn về môi trường và bảo
vệ môi trường trong lĩnh vực hoạt động môi trường xã hội.
Nhiệm vụ GDBVMT trong việc giảng dạy bộ môn.
GDBVMT là một quá trình nâng cao nhận thức, phương pháp kỹ năng và tình cảm
đạo đức cho học sinh. Trong giảng dạy bộ môn địa lý phải làm cho học sinh hiểu biết thiên
nhiên và môi trường nãi chung nhận rõ mối quan hệ khăng khít và sự tương hỗ giữa các
điều kiện tự nhiên và thành phần tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế và sù tồn tại phát
triển loài người.
Trên cơ sở giảng dạy kiến thức địa lý tự nhiên – kinh tế xã hội, việc giáo dục cho
học sinh quan tâm thường xuyên đến môi trường từ đó học sinh yêu thích, tôn trọng tự
nhiên, muốn được bảo vệ môi trường sống, các phong cảnh đẹp, các di tích văn hoá lịch sử
của đất nước và cuối cùng làm cho học sinh một số phương pháp và kỹ năng bảo vệ môi
trường ở địa phương.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ nói trên đối với việc giảng dạy bộ môn đại lý gắn nội
dung GDBVMT được thể hiện qua các yêu cầu sau:
+ Nội dung và phương pháp GDBVMT phải phù hợp với mục tiêu đào tạo, phải
thông qua nội dung bài dạy địa lý, nội dung từng bài từng chương gắn chủ đề giáo dục.
+ GDBVMT gắn với thực tế môi trường địa phương và từng khu vực.
+ GDMT qua nội dung kiến thức phải phù hợp tâm sinh lý học sinh ở các khối lớp,
các độ tuổi.
I.2.Mục đích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu GDBVMT đối với giảng dạy bộ môn địa

số bài ) ở bộ môn Địa lý trong chơng trình giảng dạy ở trờng THCS ( Phần minh hoạ )
II.2.2.1 Giảng dạy Địa lý gắn liền với giáo dục môi trờng cuộc sống qua nội dung
bài giảng bằng phơng pháp lồng ghép kiến thức Địa lý với GDMT.
- Giảng dạy bộ môn địa lý nội dung gắn liền với thực tế cuộc sống. Vì cuộc sống rất gần
gũi với các em. Hiểu cuộc sống, yêu quý cuộc sống,từ đó các em càng thấy vấn đề tự nhiên
trở nên gần gũi và gắn bó với cuộc sống hiện tại, tự nhiên tạo sự sống và tồn tại xã hội loài
ngời- giữa con ngời và môi trờng tự nhiên có mối quan hệ khăng khít với nhau không tách
rời nhau. Trong giảng dạy địa lý kiến thức trang bị cho các em về địa lý tự nhiên tơng đối
hoàn chỉnh và có hệ thống, không đề cập đến các vấn đề tự nhiên phức tạp, mà phù hợp gần
gũi với các em và rất cần thiết trong cuộc sống. Qua giảng dạy việc giáo dục ý thức sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên, cải tạo tự nhiên càng có kết quả vận dụng tốt trong thực tế
của học sinh.
Về địa lí 6:
Ví dụ 1: Khi dạy nội dung phần lớp thuỷ quyển ở địa lý lớp 6 giáo viên cần làm rõ
học sinh một số khái niệm trong các bài 23+24 giáo viên cho học sinh hiểu khối nớc ngọt
trên Trái Đất chiếm tỷ lệ rất ít ( 2%) tổng khối lợng trên bề mặt Trái Đất, đợc tồn tại ở mọi
nơi, dới nhiều hình thức khác nhau ( có ở ao hồ, sông suối, nớc ngầm). Trong đời sống
hàng ngày nớc ngọt không thể thiếu đợc đối với sinh hoạt và sản xuất. Sự liên hệ rất gần gũi
với các em qua hình thành khái niệm và các em biết gắn vào với thực tế. Nội dung trong ch-
ơng trình phần lớp thuỷ quyển làm rõ một số khái niệm trong bài 23: Sông và hồ , bài
24: Biển và đại dơng ở lớp 6.
Từ các khái niệm đợc học giúp các em hiểu nhiều các điều kiện tự nhiên, các khái niệm tự
nhiên giúp các em suy nghĩ, liên tởng và liệt kê nhiều trong cuộc sống: điều kiện tự nhiên
ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế nh thế nào? các em phải bảo vệ ra sao? Các em hiểu sâu
sắc kiến thức mà biết vận dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày của các em thêm sinh
động.
Ví dụ 2: Vai trò của sông suối, biển và đại dơng đối với đời sống hàng ngày của các
em nh thế nào? Tác động phát triển tự nhiên và kinh tế ra sao?
- Về ảnh hởng tự nhiên:
+ Cung cấp hơi nớc: Tạo vòng quay liên tục lớp nớc trên Trái Đất ( kho nớc vô tận

- Học sinh hiểu đợc sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu
quả xấu đối với môi trờng ở đới ôn hoà; biết phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm không khí, ô
nhiễm nớc ở đô thị; ủng hộ các chủ trơng, biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô thị tới
môi trờng.

Về địa lí 8
Ví dụ1: GDBVMT gắn cần thiết khi dạy đến vấn đề BVMT ở kiến thức qua bài 24:
Vùng Biển Việt Nam và bài 33: Sông ngòi Việt Nam ở địa lý 8
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
+ Khai thác tài nguyên hợp lý chống ô nhiễm nớc sông, nớc biển và đại dơng ( đặc
biệt những nơi có dầu mỏ khai thác tránh rơi rớt ra mặt biển để tiêu diệt các sinh vật phù du
và động vật biển)
+ Cấm dùng chất nổ, lới điện, xiếc điện để đánh bắt động vật, cần khai thác có kế
hoạch hợp lý nhằm bảo vệ nguồn động vật dới nớc.
+ Chống lũ lụt ở những vùng có lợng ma lớn.
+ Chống xói mòn ở những nơi có dòng chảy dốc.
Ví dụ 2: Dạy bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam, mục 1: Đặc điểm chung.
- Học sinh biết đất nớc ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, trong đó có
nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm; song do tác động của con ngời, nhiều hệ sinh thái
tự nhiên bị tàn phá biến đổi và suy giảm về chất lợng và số lợng, từ đó học sinh biết bảo vệ
tài nguyên môi trờng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
Về địa lí 9
Ví dụ 1: Dạy bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số( Địa lí 9 ), mục II: Gia tăng dân số
- Học sinh hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên và môi tr-
ờng; thấy đợc sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số
và môi trờng, tài nguyên nhằm phát triển bền vững
- Học sinh có kĩ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và vấn đề dân số với môi tr-
ờng.
- Học sinh có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nớc về dân số và môi trờng. Không
đồng tình với những hành vi đi ngợc với chính sách của Đảng và nhà nớc về dân số, môi tr-

khác nhau.Ví dụ bài báo viết về hãy cứu lấy rừng thợng nguồn sông Gianh của Võ Minh
Châu ra ngày 4-4-1992. Bài báo nói về sự khai thác rừng bừa bãi ở vùng nói trên gây hậu
quả tai hại cho nhân dân.
Hoặc bài báo Hội chứng chết rừng ở Tây Âu trong báo Nhân dân ra ngày 26-12-
1985 nói về thiệt hại của rừng do axit gây ra.
Bài báo Kho báu trong rừng cấm Nam Cát tiên trong báo Quân đội nhân dân ra
ngày 30-06-1986 giới thiệu về tài nguyên động vật và thực vật của rừng cấm đợc bảo vệ.
Bài Vờn Sóc trăng một bài báo giới thiệu một hịên tợng nhỏ đó là đàn dơi ở chùa
Dơi tại Sóc trăng. Nhờ ý thức quý trọng loài vật ở chùa không ai bắn giết dơi nên dơi ở
khắp các nơi tụ tập về đây rất đông , có tới hàng vạn con ,tạo một sinh cảnh độc đáo hấp
dẫn với khách du lịch thăm quan.
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
Nhìn chung rất nhiều bài báo nói về các hiện tợng ,sự vật khác nhau, nếu giáo viên địa lý
chịu khó thu thập sẽ có nguồn t liệu thực tế rất bổ ích cho việc giảng dạy.
II.2.2.3. Giảng dạy địa lý GDBVMT qua phơng pháp sử dụng trực quan trong giờ
dạy.
Đối với học sinh trờng THCS các em còn nhỏ, việc sử dụng trực quan giảng dạy có ý
nghĩa lớn, đây cũng là phơng pháp giảng dạy đặc trng của bộ môn để học sinh dễ hiểu, dễ
nhớ khắc sâu kiến thức nhớ lâu, t duy bài tốt có hiệu quả cao. Vì vậy GDBVMT có thể
dùng bản đồ, tranh ảnh và phim ảnh. Đặc biệt là tranh có tác dụng gây hứng thú và ấn tợng
sâu sắc cho học sinh.
Các bản đồ sẽ giúp cho các em hiểu rõ sự phân bố, đặc điểm về tự nhiên, kinh tế của các
châu lục, các khu vực, các nớc, các địa phơng các em học. Còn các biểu đồ sẽ giúp cho em
thấy rõ mức độ biến đổi phát triển, của các hiện tợng và sự vật.
Ví dụ: Qua bản đồ thực vật, học sinh có thể biết đợc các vùng có phủ rừng, các vùng
bị khai thác cạn kiệt thành đồi trọc, các vùng rừng mới trồng
Về biểu đồ học sinh có thể có thể hiểu về tốc độ phát triển dân số, tốc độ khai thác rừng
Về tranh ảnh giáo viên có thể dùng tranh ảnh liên quan đến môi trờng để giới thiệu
trong các giờ giảng trên lớp.
Ví dụ: ảnh hởng về sự đốt rừng và kèm theo đó về sự tàn phá của lũ lụt, ảnh hởng về

+ Bớc 2: HS thảo luận ( cả lớp hoặc nhóm )
+ Bớc3: HS trình bày nội dung thảo luận (có sự nhận xét của các nhóm khác)
+ Bớc4: GV tóm tắt các ý kiến thảo luận, củng cố các điểm chính
Ví dụ 1: Bài 38, 39, Địa lí 9: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trờng
biển đảo.
- Vấn đề thảo luận: Để phát triển bền vững các nghành kinh tế biển cần phải quan tâm đến
những vấn đề gì? Nêu một số biện pháp cụ thể.
- Mục tiêu thảo luận: HS cần nêu đợc
Những vấn đề cần quan tâm: bảo vệ nguồn tài nguyên biển, chống ô nhiễm môi tr-
ờng biển
Một số biện pháp cụ thể: không khai thác bừa bãi, quá mức các tài nguyên biển,
không để xảy ra các sự cố tràn dầu, hạn chế chất thải ra biển từ các nhà máy, các khu đô
thị.
Ví dụ 2: Khi đang học về sông ngòi Việt Nam ( ở chơng trình lớp 8)có thể cho học
sinh thảo luận về nguồn tài nguyên nớc ta, trong chủ đề này giáo viên có thể đặt ra các vấn
đề:
- Nguồn tài nguyên nớc ở nớc ta nh thế nào?
- Các sông ngòi ở nớc ta có những giá trị gì?
- Liệu nguồn nớc ở nớc ta bị cạn kiệt không?
Trong thực tế, việc thảo luận thờng gặp nhiều khó khăn do thời gian hạn hẹp, do đó
giáo viên có thể lựa chọn chủ đề và chuẩn bị cho học sinh một cách chu đáo mới có hiệu
quả.
* GDBVMT qua hoạt động ngoại khoá
- Cũng nh các bộ môn khác trong nhà trờng phổ thông: Nh bộ môn sinh vật, lịch sử
và môn địa lý có thể tổ chức cho học sinh tiến hành hoạt động ngoại khoá để GVBVMT,
mục đích của hoạt động này nhằm:
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
+ Thông báo thực tế ở địa phơng giúp học sinh hiểu biết về tình hình môi trờng về tác
động của con ngời đến môi trờng một cách cụ thể.
+ Xây dựng cho các em tình cảm yêu thiên nhiên, yêu phong cảnh đẹp, từ đó biết yêu

Qua các đợt thăm quan dã ngoại học sinh có dịp hiểu biết thêm về các công trình
kiến trúc, các di tích lịch sử văn hoá, mở rộng tầm nhìn về môi trờng tự nhiên và xã hội
cũng nh đợc thởng thức phong cảnh đẹp của quê hơng đất nớc. Qua thực tế đó, các em còn
thấy những tác động tiêu cực của con ngời với môi trờng và hậu quả của nó với sự phát
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
triển kinh tế và cuộc sống của con ngời. Tất cả những điều đó sẽ hình thành dần ở các em
tình yêu quê hơng đất nớc, có ý thức bảo vệ môi trờng cũng nh phẩm chất tốt đẹp của con
ngời mới.
Bài giảng thực nghiệm
Tuần 9, tiết 18:
Bài 16: đô thị hoá ở đới ôn hoà
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá cao ở đới ôn hoà và các vấn đề về
môi trờng, kinh tế- xã hội.
- Biết đợc hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nớc ở đới ôn hoà; nguyên nhân và hậu
quả.
2.Kĩ năng :
- Quan sát hình ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm của các hoạt động sản xuất, đô
thị, ô nhiễm môi trờng ở đới ôn hoà.
3. Thái độ :
- Có ý thức tham gia tích cực bảo vệ môi trờng.
II. Phơng tiện dạy học.
- Bản đồ thế giới hoặc bản đồ h 2.1 phóng to.
- ảnh về ngời thất nghiệp.
- ảnh về một vài đô thị lớn của các nớc phát triển.
III. Nội dung bài học.
1. Kiểm tra bài cũ:(5')
? Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà.
? Cảnh quan công nghiệp ở dới ôn hoà biểu hiện nh thế nào? Các trung tâm công nghiệp th-

thông ngầm, kho hàng, nhà xe dới mặt đất
? Đô thị hoá ở mức độ cao ảnh hởng thế
nào tới phong tục tập quán, đời sống tinh
thần của c dân , môi trờng đới ôn hoà?
? Quan sát H16.3 và 16.4- SGK cho biết:
- Tên hai bức ảnh là gì?
- Hai bức ảnh mô tả thực trạng gì đang diễn
ra ở các đô thị và siêu đô thị?
? Việc tập trung dân quá đông vào các đô
thị và siêu đô thị sẽ nảy sinh những vấn đề
gì đối với môi trờng?
? H 16.3 và 16.4 mô tả những vấn đề gì của
các đô thị? việc tập trung dân quá đông vào
các đô thị nảy sinh vấn đề gì đối với môi tr-
ờng?
? Dân đô thị tăng nhanh nảy sinh những
vấn đề gì đối với xã hội?

? Việc mở rộng đô thị ảnh hởng tiêu cực
nh thế nào trong canh tác nông nghiệp?
? Liên hệ ở đới nóng? ở Việt Nam?
? Để giải quyết vấn đề xã hội trong các đô
thị cần có những giải pháp gì để giảm áp lực
dân số?
? Thực tế một số nớc đã tiến hành?
? Để phát triển kinh tế đồng đều, cân đối
trong một quốc gia cần tiến hành nh thế nào?
? Để xoá bỏ ranh giới nông thôn, thành thị,
giảm các động lực tăng dân số trong các đô
thị cần có giải pháp gì?

dịch vụ, công nghiệp đến
các vùng mới.
- Đẩy mạnh đô thị hoá nông
thôn.
3. Củng cố:(4')
? Đặc điểm của vùng đô thị hoá cao ở đới ôn hoà là gì?
? Thực tế ở nớc ta, ngoài những vấn đề đợc nêu ở đới nóng đới ôn hoà còn những vấn đề
nào nảy sinh trong các đô thị lớn hiện nay?
4. Dặn dò:(1')
- Học bài, làm bài tập bản đồ
- Su tầm các tranh ảnh về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nớc. Chuẩn bị bài: ô nhiễm môi tr-
ờng đới ôn hoà.
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
III. Kết luận - kiến nghị.
Trên đây là nội dung và phơng pháp giảng dạy bộ môn khoa học Địa lý trong trờng
THCS, gắn việc giảng dạy kiến thức địa lý vào GDBVMT ở các khối lớp trong nhà trờng
bản thân tôi có nhiều cố gắng nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi để vận dụng bớc đầu có thành
công và đạt đợc kết quả trong quá trình giảng dạy và học tập của học sinh.
- Học sinh hiểu kiến thức và vận kiến thức bằng chính sự hoạt động sáng tạo của
mình, biết liên hệ, biết liên tởng, hiểu vai trò của tự nhiên trong cuộc sống và phát triển
kinh tế.
- Các em nhận thức đúng trong vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên
thiên nhiên và bảo vệ môi trờng.
- Học sinh có vốn kiến thức khoa học ,vốn thực tế phong phú sinh động, yêu khoa
học địa lí, yêu thiên nhiên đất nớc và càng yêu thêm cuộc sống.
Trong việc giảng dạy bộ môn khoa học địa lí nội dung GDBVMT vào giảng dạy bộ
môn là thuận lợi, thích hợp đúng với mục tiêu yêu cầu giáo dục và thực hiện nội dung cải
cách giáo dục hiện nay, nó có tác dụng và nâng chất lợng đào tạo, bồi dỡng năng lực cho
thế hệ trẻ, những con ngời lao động, tự chủ,sáng tạo có năng lực thích ứng với kinh tế thị
trờng, có năng lực giải quyết mọi vấn đề trong cuộc sống, góp phần tích cực thực hiện công

5
5-9
9
9
9-19
19
20

“Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong giảng dạy Địa lý trường THCS”


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status