Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà ở Hà nội số 30 - Pdf 28

A. Đặt vấn đề:
1.1.Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Từ khi thành lập tơi khi phá sán thì bài học giảm chi phí nguyên vật liêu ,tăng doanh thu được các
doanh nghiệp đua nhau thực hiên hay nói cách khác là làm thế nào để tăng lợi nhuận cho công ty mình
đây.Bài học tăng lợi nhuân đối vơi các doanh nghiệp luôn là bài toán phức tạp cần nhiều thời gian để khắc
phục.Các doanh nghiệp đã chọn cho công ty mình con đường đi khác nhau,có công ty sẽ chú trọng cho
mình vào việc tìm các biện pháp tăng doanh thu cũng có doanh nghiệp lại tìm cho minh biện pháp tăng
lợi nhuân bằng việc han chế sử dụng nguyên vật liệu,sử dụng một cách tiết kiêm nhất.Đối với việc tăng
doanh thu thì có nhiêu biên pháp như giảm giá hàng bán, chiết khâu hàng bán, khuyến mại nhưng thường
những biện pháp sử dung không lâu dài chỉ có thể sử dụng cho tưng chiến dịch cụ thể, nó cũng có ít nhiêu
gì ảnh hưởng tới khâu sản xuất.Còn việc giảm chi phí sản xuất ngoài việc giúp khâu sản xuất có thể giám
tới mức tối thiểu khi sử dụng nguyên vât liệu tư đó có thể giảm giá thành sản xuất tạo cơ hội cho sản
phảm cạnh tranh với các sản phẩm khác trên thị trường thì việc giảm chi phí sản xuất còn giúp ổn định
quá trình sản xuất và quá trình diễn ra liên tục.Để làm được điều đó thì đòi hỏi các công ty có hệ thống dự
trữ , có các biên pháp tổ chức và hạch toán,phân bổ nguyên vật liệu.Tăng cường công tác bảo quản
nguyên vật liệu han chế tơi mức tối đa hiện tượng mất mát mà không có nguyên nhân cụ thể và giảm sự
hao mòn.
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà ở Hà nội số 30 là một đơn vị hoạt động kình doanh chủ
yếu là dịch vụ xây dựng và lắp đặt vì thế mà nguyên vật liệu đối với công ty như là sinh mạng sống và là
nguồn thưc ăn,là lượng đầu vào giúp công ty sịnh tồn.Nguyên vật liệu trong công ty rất phong phú và đa
dạng, cũng có đầu vào dễ hư hỏng và cũng có đầu vào bị hao mòn dần và mất mát theo thơi gian đòi hỏi
phải có sự quản lý,phân phổ và bảo quản hợp lý.Công ty cũng có hệ thống nguyên vật liệu tham gia đều
vào quá trình thi công,cũng có nguyên vật liệu chỉ tham gia vào nhưng phần và nhưng khâu riêng biệt vì
vây viêc tổ chức sử dụng và quản lý nguyên vật liệu đối với quý công ty càng quan trọng
Trước sự đòi hỏi của thực tế khách quan như vậy và sự kết hợp đặc điểm hoạt động của công ty như
vây đã quyết đinh chọn đề tài ngiên cứu là:
“ Tìm hiểu và đành giá công tác kế toán nguyên vật liệu trong công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà
hà nội số 30 ”
Từ tầm quan trọng của đề tài nêu ở trên thì trong bài nghiên cứu tôi mong sẽ đi sâu vào trả lơi được một
cách tron vẹn và cô đọng nhất các câu hỏi là:
• Quá trình sản xuất thi công các hạng mục công trình _ xí nghiệp diễn ra như thế nào?

B. Giới thiệu sơ lược về công ty
2.1.Tên doanh nghiêp, địa chỉ,người đại diện
1. Tên doanh nghiêp:
_ Tên Việt nam: Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển nhà Hà nôi số 30
_ Tên tiếng Anh:
Ha noi housing Development and Investment Joint Stock Company N
o
30

_ Tên viết tắt : HANDICO 30
2. Địa chỉ:
_ Trụ sở chính: số 59.Trần phú_Thành phố vinh-tỉnh Nghệ an
_ Chi nhánh Hà nôiPhòng 1501 chung cư 8c Đại cổ Việt_30 Tạ Quang Bửu
p. Bách khoa _Hà nội
3. Điên thoại: 0383844180_0383598141_0913273182
2
4. Người đại diên : là Ông Nguyễn văn Cửu_chức vụ: chủ tịch HĐQT kiêm Tổng GĐ công ty
5. Giấy đăng ký kinh doanh số 2703001617 cấp ngày 06/09/2007 có văn bản kèm theo
2.2.Đăng ký kinh doanh:
• Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 29 tháng 12 năm 1992
• Đăng ký lại ngày 02/12/2004
• Đăng ký cấp đổi 06/11/2006 ,số:2706000021
• Đăng ký lần đầu công ty cổ phần số 2703001617 cấp 06/09/2007
• Đăng ký thay đổi lần thứ nhất số2703001617 ngày 27/11/2007
• Đăng ký thay đổi lần thứ hai số 2703001617 ngày 01/9/2008
• Đăng ký thay đổi lần thứ ba số 2703001617 ngày 30/10/2008
_ Cơ quan cấp đăng ký kinh doanh :Phòng ĐKKD Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Nghệ an
_Tài khoản:51010 000 000 450-tại ngân hàng đầu tư và phát triển nghệ an
_ Mã số thuế :2900324730
_ Vốn điều lệ:17 200 000 000 đồng- theo quyết định số QĐ 5860-UBND ngày 29/12/2006 của

Ngoài lưc lượng cán bộ CNVC trong biên chế như vừa nêu trên khi cần công ty có thể huy động them tư
200 đến 300 lao động ngắn hạn hợp đồng thời vụ khác.
2.5. Tình Hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Là đơn vị nhiều năm liên tục hoàn thành vượt mức kế hoạch nhà nước giao,Sản xuất kinh doanh có
lãi,đời sống CBCNV đảm bảo, số liệu báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong nhưng năm gần đây:
Tài sản 2006 2007 2008
Tổng tài sản có 127 919 911 657 188 066 530 198 265 773 000 155
Tổng số nợ phải trả 113 865 227 161 169 280 903 515 246 212 499 902
Tài sản ngắn hạn 89 861 227 161 166 951 276 931 242 311 322 586
Nợ ngắn hạn 101 830 931 889 148 145 479 190 225 746 529 576
Doanh thu 83 203 610 511 101 385 535 079 118 663 471 231
Lợi nhuận trước thuế 2 843 923 057 2 479 931 808 3 699 982 293
Lợi nhuận sau thuế 2 023 450 206 1 805 298 432 2 663 987 251
Nguồn vốn lưu động 89 861 227 161 166 951 276 931 242 311 322 586
Nguồn vốn chủ sỡ hưu 14 053 992 219 18 018 974 040 19 981 568 487
Nguồn vốn kinh doanh 9 094 677 742 17 200 000 000 17 200 000 000
Công ty có nền tài chính lành mạnh,ổn định,hiện tại không có tranh chấp với bất cứ tổ chức và cá nhân
nào.Qua hệ tin dụng với các ngân hàng và bạn hàng có độ uy tín cao nhiêu năm liền hoành thành vượt
mức nộp nghĩa vụ ngân sách bảo hiểm xã hội
Thưc hiện các chỉ tiêu ngân
sách và BHXH
Nộp ngân sách
(đ)
Tỷ lệ thực
hiện(%)
Nộp BHXH
(đ)
Tỷ lệ thực
hiện(%)
Năm 2005 2 239 697 141 100 776 521 332 100

Các đơn vị thành viên
Xí nghiệp 1
Xí nghiêp 2
Xí nghiệp 3
Xí nghiêp 4
Xí nghiêp 5
Xí nghiêp 6
Xí nghiêp 7
Xí nghiêp 8……
Xí nghiêp 13
C. Nội dung nghiên cứu
Mục đích của phần nội dung này muốn làm sáng tỏ các mục tiêu và từng bước trả lời các câu hỏi đã nêu
ra ở phân A.Trước tiên là:
3.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
3.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà hà nội số 30 là một công ty có tổ chưc và bộ máy riêng cũng như
các công ty khác công ty cũng có hình thưc tổ chức kế toán theo hình thức chung và các bảng báo cáo
cuối kỳ ,giưa niên độ riêng theo quý công ty, để hoạt động kế toan nhanh nhay hơn công ty cũng có sư
dụng phân mêm kế toán máy, phần mêm kê khai thuế…Nhưng nhìn chung bộ máy kế toán của công ty
được tổ chức như sau:
Sơ đồ tổ chức kế toán:
Ghi chú:Qua hệ kế toán cấp trên với cấp dưới :
Quan hệ giữa các kế toán xí nghiệp :
3.1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty
Kế
toán
lương
Kế
toán
tổng

Kế
toán
tại xí
nghiêp
13
6
Kế toán trưởng
• Công ty là một doanh nghiêp hoat đông lớn, đa ngành và nhiều mặt kinh doanh nên công ty sử
dụng,tuân theo quyết định sô 15/2006/QĐ-BTC của bộ trưởng bộ tài chính
• Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 tới ngày 31/06 và từ ngày 31/6 tới 31/12,còn kỳ
kế toán được thực hiện hành tháng của năm
• Đơn vị tiền tệ tính là VNĐ, các nghiệp vụ kinh tế xãy ra liên quan tới ngoại tệ cũng có sự quy đổi
theo giá thực tế tại ngân hàng
• Phương pháp hàng tồn kho là:Phương pháp kê khai thương xuyên
• Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức nhật ký chung
• Phương pháp tính thuế VAT: tính theo phương pháp khấu trừ
• Phương pháp khâu hao TSCĐ: sử dụng phương pháp đường thẳng
• Phương pháp xuất,nhâp kho: nhập theo gia nào xuất theo giá đó
Hệ thống báo cáo bao gồm:
• Bảng cân đối kế toán
• Bảng cân đối tài khoản
• Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản
• Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
• Sổ chi tiết số dư TK331,131,352,351
• Bảng kê ghi nợ TK 152
• Khấu hao tài sản cố đinh
• Bảng lưu chuyển tiền tệ
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Đăc điểm ghi sổ

cụ thể để thưc hiên việc nghiên cứu và tìm hiểu cho đợt thực tập giáo trình này.Xí nghiệp được quý công
ty cho phép về thực tập là xí nghiệp 6,xí nghiêp hoạt động đa ngành nhưng chủ yếu là xây dưng và lắp
ghép không có hoạt động kinh doanh dịch vụ như công ty.Do là một đơn vị trực thuôc của công ty nên
cũng tuân theo các quy chế của công ty nhưng cũng có môt số đặc điểm mang tính riêng biêt của xí
nghiệp.Ở xí nghiệp thì tổ chức kế toán chỉ có một kế toán tổng hợp đảm nhận đầy đủ các chức năng
,nhiêm vụ của các kế toán khác như kế toán thuế, kế toán ngân hàng….Hình thức ghi sổ kế toán của xí
nghiệp cũng có sự khác biệt là xí nghiệp không sử dụng hinh thức nhật ký chung thay vào đó là “Bảng kê
ghi nợ TK 152”
3.2. Đặc điểm quy trình sản xuất thi công của xí nghiệp
Đối với các công ty vừa và nhỏ thì quy trình sản xuât thi công thường trải qua 3 giai đoạn là
Khảo sát thiết kế thi công
Nhưng do công ty lơn nên quy trình sản xuất thi công của xí nghiệp cũng có khác là quy trình giờ trải
qua nhiêu giai đoạn hơn và quy trình giờ được tính từ bước đấu thầu cho tới khi công trinh nghiêm thu,
bàn giao và đưa vào sử dụng.Nó bao gồm các bước như sau:
Tiếp thị đấu thầu ký kết hợp đồng lập kế hoạch tổ chưc thi công
Thu hồi vốn bàn giao nghiêm thu
8
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối sổ
phát sinh
Nhìn chung thì lý thuyêt công ty đưa ra là vậy nhưng nhìn chung các bước trong quy trinh sản xuất thi
công của xí nghiêp chỉ áp dụng cho các công trinh > 1 tỷ còn thường các công trình dưới 1 tỷ thì xí
nghiêp gộp không thực hiên trình tự các bước một cách cụ thể như vây , lâp kế hoạch sẽ được gộp vào
khâu tiếp thị đấu thầu
3.3. Thực hiên công tác kế toán nguyên vật liệu của xí nghiệp
3.3.1 Đặc điểm nguyên vật liêu
Do công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà Hà nôi sô 30 nói chung và xí nghiệp 6 nói riêng đều hoạt
động kinh doanh chủ yếu là xây dưng cơ bản và lắp ghép nên việc sử dung nguyên vật liệu là thương
xuyên và liên tục.Sử dụng nguyên vật liệu không chỉ là một lượng nhỏ mà đòi hỏi một khối lượng rất

giống như đính gia TSCĐ cụ thể như sau:
• Nguyên vật liêu mua ngoài: giá mua ghi trên hóa đơn,thuế nhâp khẩu,thuế tiêu thu đặc biệt phải
nộp và bao gồm cả chi phí vân chuyển và bốc dỡ.Nếu mua băng ngoại tệ thì có sự quy đổi ngoại
tệ theo giá bình quân tại ngân hàng
• Nguyên vật liêu tự chế biến thì giá nguyên vật liệu bao gồm giá nguyên vật liệu chế biến và chi
phí chế biến
• Nguyên vât liệu thuê ngoài gia công:it nhưng đối vơi xí nghiệp vẫn có nên giá bao gồm giá thực
tế của gia công thuê ngoài và chi phí vận chuyển vật liêu
• Nguyên vật liêu nhân góp vôn liên doanh,cổ phần là giá trị được hai bên thỏa thuân,đàm phán
được thống nhất đi đến giá cuối cùng
• Đối với nguyên vật liệu do di chuyển nội bộ thì giá trị thực tế của nguyên vật liêu sẽ là giá của
nguyên vât liệu tại nơi xuất kho cộng thêm chi phí vận chuyển( nếu có)
• Đối với nguyên vật liêu dùng không hết thì giá nguyên vật liêu nhâp kho chính bằng nguyên vật
liêu khi xuất kho
Việc đinh giá nguyên vật liêu sẽ giúp xác đinh được giá nhâp kho nguyên vật liêu.Do xí nghiệp áp dung
phương pháp xuất thẳng nên tư viêc xác đinh được giá xuất thì cũng xác định được giá xuất kho của
nguyên vật liệu
3.3.4.Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
3.3.4.1 Hệ thống chứng từ sư dụng
Căn cứ vào chế độ hiện hành công ty đang sử dụng và đăc điểm của công ty và xí nghiệp mà có hệ thống
chứng từ bao gồm:
• Phiếu nhập kho
• Phiếu xuất kho
• Biên bản kiểm nghiệm
• Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
• Biên bản kiểm kê vật tư
• Hóa đơn GTGT( bên bán lâp)
• Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
• Bảng kê mua hàng
• Biên bản nghiêm thu phiếu nhập xuất thẳng hoàn thành hạng mục chương trình để đưa vào sử


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status