Đề thi thử Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Vật Lý trường THPT Mang Thít, Vĩnh Long - Pdf 28

Trang 1/6 - Mã đề thi 132
SỞ GD & ĐT VĨNH LONG
TRƯỜNG THPT MANG THÍT
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN THỨ NHẤT
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: VẬT LÍ
(Thời gian làm bài: 90 phút, 50 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mã đề thi 132
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10
-34
J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s.
Khối lượng electron m
e
= 9,1.10
31
kg; điện tích electron e = - 1,6.10
19
C
Câu 1: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số
A. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
B. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
C. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
D. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải.
Câu 2: Một con lắc đơn gồm 1 vật nhỏ được treo vào đầu dưới của 1 sợi dây không dãn, đầu trên của
sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát của lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương
thẳng đứng một góc 0,1rad rồi thả nhẹ. Tỉ số độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia

= 4π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q = Q
0
,
thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I
0

A.
1
ms.
4
B.
1
ms.
2
C.
1
ms.
6
D.
1
ms.
8
Câu 6: Một con lắc đang dao động điều hòa với chu kỳ T và tần số f, khi thay quả nặng 50g bằng quả
nặng 20g thì:
A. chu kỳ của con lắc giảm đi rõ rệt. B. chu kỳ của con lắc tăng lên rõ rệt.
C. tần số của con lắc hầu như không đổi. D. chưa đủ điều kiện xác định.
Câu 7: Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, cứ sau một khoảng thời gian
1
.
4

1
. B. 2C
2
= C
1
. C. C
2
= 1,414C
1
. D. C
2
= C
1
.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì
A. cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ
thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B. cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ
thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C. bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị 
0
phụ thuộc vào
bản chất của chất bán dẫn.
D. bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f
0
phụ thuộc vào bản
chất của chất bán dẫn.
Câu 11: Một con lắc đơn có chiều dài

= 64cm và khối lượng m = 100g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí

= 100(V) và đang giảm. đến thời điểm t
2
sau đó điện áp u là u
2
=
-100(V). thời điểm t
2
sau t
1
một khoảng nhỏ nhất là :
A. 0,015(s) B. 0,0023(s) C. 0,005(s) D. 0,025(s)
Câu 14: Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ điện giống nhau mắc nối tiếp
với nhau. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng một khóa K. ban đầu khóa K mở, cung cấp
năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa 2 đầu cuộn dây là 8
6
V. Sau đó đúng vào
lúc thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K .Điện áp
cực đại giữa 2 đầu cuộn dây sau khi K đóng:
A. 10 V. B. 8
6
V C. 4
6
V D. 12V
Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y âng. Nguồn sáng S phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn
sắc. Ánh sáng lục có bước sóng 
1
= 520(nm) và ánh sáng cam có bước sóng 590(nm) ≤ 
2
≤ 650(nm).
Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa người ta thấy giữa vân sáng trung tâm và vân cùng màu kề nó

1
có gia tốc là - 2(cm/s
2
) thì một vật có
khối lượng m
2
(m
1
= 2m
2
) chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với
vật m
1
, có hướng làm lò xo nén lại. Biết tốc độ chuyển động của vật m
2
ngay trước lúc va chạm là
3
3
(cm/s). Quãng đường mà vật m
1
đi được từ lúc va chạm đến khi vật m
1
đổi chiều chuyển động là
A. 6,5(cm). B. 6(cm). C. 2(cm). D. 4(cm).
Câu 20: Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện không
đổi có r = 2(), suất điện động
E
. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với
nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của tụ là 4.10
-6

Câu 23: Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
B. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
D. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch .
Câu 24: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. chu kì của nó tăng. B. tần số của nó không thay đổi.
C. bước sóng của nó giảm. D. bước sóng của nó không thay đổi.
Câu 25: Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u = U
0
cos(t) (V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc
nối tiếp. điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu
dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời cực đại trên R là 12a. Biết khi điện áp tức thời
giữa hai đầu mạch là 16a thì điện áp tức thời giữa hai đầu tụ là 7a. Chọn hệ thức đúng:
A. 2R =

L. B. R = 2

L C. 3R = 4

L. D. 4R = 3

L
Câu 26: Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp các sóng
thành phần. Gọi φ là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M, d
2
, d
1
là khoảng cách từ M đến hai
nguồn sóng có bước sóng λ (với k là số nguyên). Biên độ dao động tại M đạt cực đại khi

C. bị nhiễu xạ khi gặp vật cản. D. sóng ngang.
Câu 29: Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác
nhau nên
Trang 4/6 - Mã đề thi 132
A. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).
B. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.
D. có khả năng đâm xuyên khác nhau.
Câu 30: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ
điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu u
R
, u
L
, u
C
tương ứng là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu các phần tử R, L
và C. Quan hệ về pha của các hiệu điện thế này là
A. u
L
sớm pha
2

so với u
C
. B. u
R
sớm pha
2

so với u

Câu 34: Đoạn mạch AB gồm điện trở R = 50Ω, cuộn dây có độ tự cảm
0,4
L H

và điện trở r = 60
Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và mắc theo đúng thứ tự trên. Đặt vào hai đầu mạch một điện
áp xoay chiều có dạng:
 
u 220 2 cos 100 t V 
. Người ta thấy rằng khi C = C
m
thì điện áp hiệu dụng
ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu U
min
. Giá trị của C
m
và U
min
lần lượt là
A.
3
10
F
3


và 120 V B.
3
10
F

2
. Mối liên hệ
giữa f
1
và f
2
là:
A. f
2
 0,001f
1
. B. f
2
 1,005f
1
. C. f
2
 1000f
1
. D. f
2
 0,995f
1
.
Câu 36: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR
2
. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần
số góc
1

giảm bớt đi n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U; nếu ta tăng
thêm n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là
2
U
.Giá
trị của U là:
A. 150(V) B. 100(V) C. 200(V) D. 50(V)
Câu 39: Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu
kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A

. Chọn trục tọa độ Ox và O’x’ vuông góc với trục chính của
thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O’ thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O’x’ đi qua A

.
Khi A dao động trên trục Ox với phương trình
x 6cos(10 t )
2

  
(cm) thì A’ dao động trên trục O’x’
với phương trình
x' 2cos(10 t )
2

  
(cm). Tiêu cự của thấu kính là
A. – 9 cm. B. 9 cm. C. 18 cm. D. – 18 cm.
Câu 40: Hai mạch dao động LC lí tưởng độc lập với nhau đang có dao động điện từ. Gọi q
1
, q

1
và 
2
với 
2
=
1
2

vào một tấm kim loại
thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9 . Giới hạn quang điện
của kim loại là

0
. Tỉ số
1
0


bằng:
A.
7
16
B.
9
16
C.
7
8
D. 2

điện từ tạo ra là E
1
= 4,5

V. khi điện dung của tụ điện C
2
=9

F thì suất điện động cảm ứng hiệu
dụng do sóng điện từ tạo ra là
A. E
2
= 2,25 V B. E
2
= 1,5 V C. E
2
= 13,5 V D. E
2
= 9 V
Câu 46: Trong một dàn hợp ca, coi các ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một
ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68(dB), khi cả dàn hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là
80(dB). Số ca sĩ có trong dàn hợp ca là
A. 12 người. B. 18 người C. 16 người. D. 10 người.
Trang 6/6 - Mã đề thi 132
Câu 47: Cộng hưởng cơ là:
A. là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức đạt đến giá trị cực đại khi chu kì của lực cưỡng
bức bằng chu kì dao động tự do
B. là sự thay đổi tần số dao động của con lắc dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn
C. là sự tăng biên độ dao động của con lắc dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn
D. là sự cung cấp năng lượng cho con lắc sao cho dao động của nó không bị tắt dần do ma sát

li độ của dao động x
1
đạt giá trị cực đại thì li độ của dao động x
3
là:
A.
3 2
cm B.
3 6
cm C. 3cm D. 0cm
Câu 50: Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có
bước sóng 0,2m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng
lượng của chùm sáng là 3mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10
-6
A. Hiệu suất lượng tử
là:
A. 9,4%. B. 0,094%. C. 0,186%. D. 0,93 %

HẾT


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status