KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ NAM HÀ - Pdf 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------



------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP
TÀU THUỶ NAM HÀ
NGƯỜI THỰC HIỆN:
SV. TRẦN THỊ CHUNG
Lớp: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP B - K50
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
TRẦN QUANG TRUNG

Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
HÀ NỘI - 2009
ii
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
LỜI CẢM ƠN!
Trong thời gian thực tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu, ngoài sự cố gắng
và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên và giúp đỡ nhiệt
tình của các đoàn thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường.
Để đạt được kết quả này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo,
cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn cũng như khoa Kế toán và Quản
trị kinh doanh – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã truyền đạt kiến thức cho tôi
trong suốt quá trình tôi học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Trần Quang Trung,

2.1.1 Tổng quan về kế toán quản trị..............................................................................4
2.1.2 Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................8
2.1.3. Kế toán quản trị chi phí, giá thành....................................................................17
2.1.4. Một số mô hình tổ chức KTQT chi phí, giá thành và kinh nghiệm..................22
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................28
2.2.1. Phương pháp phân loại chi phí..........................................................................28
2.2.2. Phương pháp thống kê kinh tế...........................................................................28
2.2.3. Phương pháp chuyên gia...................................................................................28
2.2.4. Phương pháp cân đối.........................................................................................29
2.2.5. Phương pháp kế toán quản trị............................................................................29
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................................30
3.1. Giới thiệu điểm nghiên cứu..................................................................................30
3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty.............................................................................30
ii
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
3.1.2. Tình hình cơ bản của Công ty...........................................................................40
3.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí, giá thành tại Công ty...................................46
3.2.1. Khái quát chung về chi phí, giá thành tại Công ty............................................46
3.2.2. Thực trạng KTQT chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty..........................49
3.3. Giải pháp hoàn thịên và nâng cao chất lượng công tác kế toán quản trị chi phí và
giá thành tại Công ty CPCNTT Nam Hà.....................................................................69
3.3.1. Ý nghĩa..............................................................................................................69
3.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị tại Công ty CPCNTT
Nam Hà.......................................................................................................................70
3.3.3. Các biện pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí và tính giá thành tại Công ty
CPCNTT Nam Hà.......................................................................................................71
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................75
4.1. Kết luận................................................................................................................75
4.2. Kiến nghị..............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77

Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
DANH MỤC SƠ ĐỒ
S 2.1: Chi phí kh bi nơ đồ ả ế .................................................11
S 2.2: Chi phí b t bi nơ đồ ấ ế .........................11
S 2.3: Chi phí h n h pơ đồ ỗ ợ ..................................................12
S 2.4: Quá trình t p h p chi phí công vi cơ đồ ậ ợ ệ ..................14
S 2.5: S t p h p chi phí theo quá trình s n xu tơ đồ ơ đồ ậ ợ ả ấ 15
S 2.6: N i dung c a KTQT chi phí, giá th nhơ đồ ộ ủ à .............19
S 2.7: M i quan h gi a chi phí c a KTTC v KTQTơ đồ ố ệ ữ ủ à 26
S 3.1: T ch c b máy qu n lý c a Công ty CPCNTTơ đồ ổ ứ ộ ả ủ 32
S 3.2: T ch c s n xu t c a Công tyơ đồ ổ ứ ả ấ ủ ...........................34
S 3.3: Quy trình s n xu t óng m i t uơ đồ ả ấ đ ớ à ......................35
S 3.4: Quy trình công ngh s a ch a t uơ đồ ệ ử ữ à ....................37
S 3.5: B máy k toán t i Công tyơ đồ ộ ế ạ ................................38
S 3.6: Hình th c k toán áp d ng t i Công tyơ đồ ứ ế ụ ạ .............39
v
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải thích
CPCNTT Cổ phần công nghiệp tàu thuỷ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSX Chi phí sản xuất
NVL Nguyên Vật liệu
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
TSCĐ Tài sản cố định

thành nói riêng vẫn còn là một vấn đề tương đối mới mẻ trong hầu hết các doanh
nghiệp. Điều này cho thấy công tác về quản trị trong hệ thống kế toán ở nước ta
còn chưa thật phát huy được vai trò của mình, đòi hỏi các nhà quản lý doanh
nghiệp phải luôn có cái nhìn đúng đắn để có thể sử dụng thông tin một cách hữu
ích nhất và ra quyết định một cách chính xác nhất.
Việt Nam là một nước có lợi thế rất lớn về địa lý, nằm ngay trên trung
tâm đường hàng hải quốc tế nên dễ dàng giao lưu kinh tế với các quốc gia trên
thế giới, đặc biệt nước ta còn có tới trên 3.200km đường bờ biển, 12 cửa sông và
1
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
nhiều cảng lớn (Hải phòng, Đà Nẵng, Cái Lân…) đáp ứng đủ tiêu chuẩn quốc tế
và hơn 2 triệu km
2

thềm lục địa, 4 triệu km
2
mặt nước, do đó công nghiệp chế
tạo, đóng mới tàu thuỷ nước ta lại càng có điều kiện phát triển mạnh.Tuy nhiên,
công cuộc cải cách kinh tế cùng sự hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam
đã đặt ra một thách thức to lớn đối với nhà máy đóng tàu trong nước, đòi hỏi
toàn ngành phải nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh.
Công ty CPCNTT Nam Hà là công ty đóng mới sửa chữa tàu thuỷ thuộc
Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam. Để kịp được sự phát triển và sự phát
triển của ngành tàu thuỷ nói riêng, Công ty cần phải có chính sách và những
bước đi vững chắc, hiệu quả làm cơ sở cho sự tăng trưởng cũng như sự phát
triển vững mạnh của Công ty.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần công nghiệp tàu thuỷ Nam Hà”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Tổng quan tài liệu
2.1.1 Tổng quan về kế toán quản trị
2.1.1.1 Khái niệm và mục đích của kế toán quản trị
* Khái niệm về kế toán quản trị
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghịêp, kế
toán góp phần rất quan trọng vào công tác quản lý các hoạt động kinh tế, tài
chính. Việc thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình thu nhập, chi
phí, so sánh thu nhập với chi phí để xác định kết quả là một trong những yêu cầu
của KTTC. Song doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, kinh doanh nhiều
loại hàng hoá, dịch vụ khác nhau, muốn biết chi phí, thu nhập và kết quả của
từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nhằm tổng hợp lại trong một cơ cấu hệ
thống kế toán phục vụ cho yêu cầu của quản trị doanh nghiệp thì KTTC không
đáp ứng được yêu cầu này. Do đó, các doanh nghiệp tổ chức hệ thống KTQT để
trước hết nhằm xây dựng các dự toán chi phí, dự toán thu nhập và kết quả của
từng loại sản phẩm hang hoá, dịch vụ. Sau đó phải tiến hành theo dõi, kiểm tra
suốt quá trình chi phí sản xuất, mua bán hàng hoá dịch vụ, tính toán giá thành
sản phẩm, giá vốn hàng mua, hàng bán, doanh thu và kết quả của từng loại sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ để đáp ứng yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp.
Xuất phát điểm của KTQT là kế toán chi phí, nghiên cứu chủ yếu về quá
trình tính toán giá phí sản phẩm như giá phí tiếp liệu, giá phí sản xuất nhằm đề ra
các quyết định cho phù hợp, xác định giá trị hàng tồn kho và kết quả kinh doanh
theo từng hoạt động. Dần dần cùng với sự phát triển của khoa học quản lý nói
chung, khoa học kế toán cũng có những bước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt từ
năm 1957 trở lại đây, nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển trên thế giới đã đi
sâu nghiên cứu, áp dụng và sử dụng những thông tin kế toán phục vụ cho yêu
cầu quản lý. Sự phát triển mạnh mẽ của kế toán đã đặt ra hướng nghiên cứu các
công cụ kiểm soát và lập kế hoạch, thu nhận và xử lý thông tin phục vụ cho công
việc ra quyết định gọi là KTQT.
4
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50

quản lý trong doanh nghiệp.
5
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
* Mục đích của kế toán quản trị
KTQT là loại kế toán dành riêng cho các nhà quản lý, trợ giúp cho việc ra
quyết định theo từng tình huống cụ thể. Các quyết định của nhà quản lý hầu hết
đều liên quan đến vấn đề chi phí (tiêu dùng nguồn lực) và giá trị thu được (lợi
ích) do các chi phí tạo ra. Vì vậy mục tiêu của kế toán quản trị tập trung vào hai
mục tiêu chủ yếu sau:
- Nhằm liên kết giữa việc tiêu dùng các nguồn lực (chi phí) và nhu cầu tài
trợ với các nguyên nhân của việc tiêu dùng các nguồn lực đó (chi phí phát sinh)
để thực hiện các mục đích cụ thể của đơn vị.
- Tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí với giá trị (lợi ích) mà chi
phí đó tạo ra.
Song song với việc thực hiện nhiệm vụ của kế toán nói chung như: thu
thập, xử lý, phân tích thông tin, số liệu; Kiểm tra, giám sát tình hình tài chính, tài
sản; cung cấp thông tin, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị, KTQT còn thực hiện nhiệm vụ
sau:
- Tính toán đưa ra mô hình nhu cầu vốn cho một hoạt động hay một quyết
định cụ thể.
- Đo lường, tính toán chi phí cho một hoạt động, sản phẩm hoặc một
quyết định cụ thể.
- Tìm ra những giải pháp tác động lên các chi phí để tối ưu hoá mối quan
hệ Chi phí- Khối lượng- Lợi nhuận.
2.1.1.2 Nội dung và vai trò của KTQT trong doanh nghiệp
* Nội dung của KTQT trong doanh nghiệp
Xuất phát từ những đặc thù về cung cấp thông tin như đối tượng sử dụng
thông tin mà KTQT bao hàm rất nhiều nội dung và nó được phản ánh một cách
chi tiết, tỉ mỉ cho từng vấn đề nhằm thực hiện vai trò là cơ sở để ra quyết định

xuất kinh doanh của một doanh nghiệp ở bất kỳ hình thái kinh tế xã hội nào,
thành phần kinh tế nào muốn đạt được hiệu quả cao cũng cần phải biết được
thông tin về tình hình hoạt động kinh tế tài chính một cách kịp thời, đầy đủ,
chính xác và trung thực. Những thông tin về tình hình chi phí mà các doanh
nghiệp đã chi ra cho từng hoạt động kinh doanh, từng địa điểm kinh doanh hoặc
từng loại sản phẩm. Những thông tin về thu nhập và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh theo từng hoạt động, địa điểm hoặc sản phẩm đó chỉ có thể nhận biết
7
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
được một cách cụ thể thông qua việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin của
KTQT. Trên cơ sở các thông tin đã thu nhận được, KTQT có nhiệm vụ phân
tích, diễn giải, lập dự toán chi tiết để phục vụ cho nhà quản trị lựa chọn, quyết
định phương án tối ưu nhất trong quản lý. Việc quyết định đưa vào sản xuất sản
phẩm nào đó, sản lượng là bao nhiêu, chi phi và lợi nhuận ở mức nào, tại sao chi
phí thực tế với dự tính vượt và phải có biện pháp gì để giảm thấp chi phí, tăng lợi
nhuận. Những vấn đề này chỉ có thể quyết định được khi nhà quản trị có đầy đủ số
liệu do KTQT cung cấp. Hoạt động quản trị doanh nghiệp là quá trình liên tục từ
khâu lập kế hoạch đến khâu tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch vì thế không thể
thiếu những thông tin do KTQT cung cấp.
Mục đích và yêu cầu của KTQT là phải tính toán được chi phí của từng
hoạt động kinh doanh, từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoặc từng địa điểm
kinh doanh; phân tích chi tiết được kết quả của từng hoạt động, từng sản phẩm,
hàng hoá và dịch vụ đó. Tập hợp được các số liệu cần thiết để phác hoạ, lập kế
hoạch kinh doanh cho tương lai. Ngoài ra, KTQT còn phải tính toán nhu cầu thị
trường nhằm có kế hoạch ổn định chương trình sản xuất, bán hàng hợp lý và đưa
ra các biện pháp cạnh tranh, mở rộng thị trường và phát triển doanh nghiệp theo
hướng có lợi nhất.
2.1.2 Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
2.1.2.1 Chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất
* Chi phí sản xuất

được bán thì chi phí sản phẩm lại trở thành giá vốn hàng bán.
Còn trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì chi phí hàng sản
phẩm là giá vốn hàng mua vào hoặc bán ra bao gồm giá của hàng hoá và các chi
phí liên quan.
+ Chi phí thời kỳ: Là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong kỳ
không tạo nên giá trị của hàng tồn kho – tài sản mà trực tiếp ảnh hưởng đến lợi
nhuận trong kỳ. Chi phí thời kỳ bao gồm: CPBH, CPQL doanh nghiệp.
- Theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí.
+ Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí và được quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu
chi phí. Chính vì vậy nếu loại chi phí này chiếm đa số trong tổng chi phí thì sẽ
thuận lợi cho việc kiểm soát chi phí và xác định nguyên nhân tạo ra chi phí.
9
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
+ Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế
toán tập hợp khác nhau. Chính vì vậy phải tập hợp chi phí theo từng nơi phát
sinh và sau đó phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
Cách phân loại này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật, quy nạp chi phí vào các
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Thông qua đó kế toán có thể tư vấn các nhà
quản trị doanh nghiệp đưa ra và thực hiện một cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh
doanh hợp lý nhằm mục đích có thể quy nạp trực tiếp các khoản chi phí cho từng
đối tượng tập hợp chi phí. Từ đó giúp cho việc kiểm soát chi phí được thuận lợi
hơn.
- Theo mối quan hệ của chi phí với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và
quy trình kinh doanh.
+ Chi phí cơ bản: Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình công
nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm như: CPNVLTT, CPNCTT, chi phí công cụ,
dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trực tiếp vào sản xuất
sản phẩm…
+ Chi phí chung: Là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý phân

động hay không thì luôn tồn tại định phí và ngược lại, khi doanh nghiệp tăng
cường mức độ hoạt động thì định phí sẽ giảm dần.
Tổng định phí (Đp) Định phí đơn vị(đp)
Đp = C
Đp = C/x
Mức độ hoạt động x Mức độ hoạt động x
Sơ đồ 2.2: Chi phí bất biến
_ Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà trong đó bao gồm cả chi phí cố
định và chi phí biến đổi.
Yếu tố biến đổi
11
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
Yêú tố cố định
Sơ đồ 2.3: Chi phí hỗn hợp
+ Theo thẩm quyền ra quyết định:
_ Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí mà các nhà quản trị ở một
cấp quản lý nào đó xác định được lượng phát sinh của nó và có thẩm quyền
quyết định về sự phát sinh chi phí đó.
_ Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà nhà quản trị ở một
cấp quản lý nào đó không thể dự đoán được chính xác sự phát sinh của nó và
không có thẩm quyền quyết định đối với các khoản chi phí đó.
Thông qua cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị ở từng cấp hoạch
định được dự toán chi phí đúng đắn hơn, hạn chế sự bị động về việc huy động
nguồn lực để đảm bảo cho các khoản chi phí. Đồng thời giúp cho các nhà quản
trị cấp cao đưa ra phương hướng để tăng cường chi phí kiểm soát được cho từng
cấp đưa ra phương hướng để tăng cường chi phí kiểm soát được cho từng cấp
như mở rộng, phát triển các quy trình sản xuất kinh doanh có tỷ lệ định phí cao
hơn, phân cấp quản lý chi tiết rõ ràng hơn về những chi phí gián tiếp phục vụ
cho quản lý sản xuất kinh doanh.
+ Các loại chi phí được sử dụng trong việc lựa chọn các phương án:

vậy chi phí được phản ánh có thể là những chi phí hiện tại diễn ra hàng ngày hoặc
cũng có thể đó là những chi phí ước tính, dự đoán nhằm thông qua đó có thể lựa
chọn được phương án tối ưu nhất và đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
Việc xác định chi phí thường được thực hiện theo 2 phương pháp:
Phương pháp xác định chi phí theo công việc và phương pháp xác định chi phí
theo quá trình sản xuất.
- Phương pháp xác định chi phí theo công việc:
Phương pháp này thường được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất
theo đơn đặt hàng của khách hàng. Để áp dụng phương pháp này thì sản phẩm
phải đảm bảo ít nhất một trong các đặc điểm sau:
- Có tính độc đáo theo yêu cầu của từng đơn đặt hàng.
- Có giá trị lớn
- Có kích thước lớn
- Được đặt mua trước khi sản xuất
- Mang tính đơn chiếc, duy nhất
13
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
Đặc điểm nổi bật của phương pháp xác định chi phí theo công việc là việc
tính toán, phân bổ chi phí theo từng công việc cụ thể. Kế toán phải cộng dồn
CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC mỗi công việc để người quản lý có thể nắm được
giá thành của từng bước công việc nhằm tính lỗ lãi cho từng công việc cụ thể.
Đó chính là việc kiểm soát chi phí vì nếu giá thành quá cao sẽ làm giảm lợi
nhuận hoặc có thể bị lỗ. Các nhà quản lý điều khiển công việc để đảm bảo chi
phí luôn nằm trong giới hạn kế hoạch cho phép, nếu nằm ngoài giới hạn đó thì
phải tìm hiểu nguyên nhân để xử lý, điều khiển kịp thời.
Quá trình tập hợp chi phí theo phương pháp này được thể hiện qua sơ đồ
chữ T như sau:
Sơ đồ 2.4: Quá trình tập hợp chi phí công việc
- Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất.
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất đại trà một

`

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tập hợp chi phí theo quá trình sản xuất
2.1.2.2. Giá thành sản phẩm và các cách phân loại giá thành
* Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí
TK622
TK627
TK632
TK 154(I)
TK621
TK 155
TK154(II)
15
Luận văn tốt nghiệp Trần Thị Chung-KEB50
về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công việc, sản
phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
*Các cách phân loại giá thành
- Theo phạm vi tính toán
+ Giá thành sản xuất theo biến phí: Giá thành sản xuất theo biến phí là
giá thành mà trong đó chỉ bao gồm biến phí thuộc CPNVLTT, CPNCTT,
CPSXC tính cho sản phẩm hoàn thành. Theo phương pháp này thì toàn bộ định
phí sản xuất được tính vào báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ mà không nằm
trong giá thành sản xuất sản phẩm.
Giá thành sản xuất theo biến phí là một bộ phận trong giá thành toàn bộ
theo biến phí. Thông qua đó doanh nghiệp sẽ xác định lãi gộp trên biến phí (lãi
đóng góp, số dư đảm phí) và cho phép mô hình hoá một cách đơn giản mối quan
hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận.
Thông tin về giá thành sản xuất theo biến phí có vai trò quan trọng trong
việc phục vụ cho việc đưa ra các quyết định ngắn hạn, mang tính sách lược, là

trong kỳ. Loại giá thành này được xác định sau khi đã hoàn thành quá trình sản
xuất. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh
nghiệp trong việc sử dụng các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật để thực hiện
quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành sản xuất thực tế là căn cứ để xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3. Kế toán quản trị chi phí, giá thành
2.1.3.1. Khái niệm KTQT chi phí, giá thành
KTQT chi phí, giá thành là một chức năng quản trị có ý thức chứ không
phải là một chương trình cụ thể, nó mang tính liên tục và đều đặn nhằm kiểm
soát tốt chi phí, giá thành để thu lợi và tái đầu tư cho tương lai.
2.1.3.2. Ý nghĩa của KTQT chi phí, giá thành
Chi phí và giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ là các chỉ tiêu quan trọng
trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và
có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh. Chính vì vậy đây là chỉ tiêu rất được các nhà quản lý doanh nghiệp quan
tâm.
Mục đích sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là lợi nhuận tối
17

Trích đoạn Thực trạng KTQT chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán quản trị tại Công ty CPCNTT Các biện pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí và tính giá thành tại Công ty KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status