Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Cty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp - Pdf 28

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LờI Mở ĐầU
Trong thời đại phát triển đi lên của nớc ta hiện nay nền kinh tế có sự phát
triển vợt bậc về mọi mặt có sự đóng góp không nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân
của đất nớc. Để có đợc thành quả đó là do có sự quản lý đúng đắn của nhà nớc,
mở cửa và hội nhập với thế giới. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế
ngày càng cao thì nghành kế toán cũng càng ngày càng đợc hoàn thiện hơn. Vì
trong kinh tế, kế toán là một nghành rất quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp
nào dù là doanh nghiệp nhà nớc hay doanh nghiệp t nhân, dù là doanh nghiệp to
hay nhỏ cũng phải có kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan
trọng cho nhiều đối tợng nh: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu t, các
cơ quan thuế của nhà nớc vv.
Trong thời gian học tập tại trờng đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội và thực
tập tại công ty Xây Lắp Và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp đợc sự giảng dạy và
hớng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong trờng em đã trang bị cho em phần
nào về kiên thức kế toán cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế
toán công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp và sự hớng dẫn thờng
xuyên của thầy giáo Trần Văn Thuận em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập kế
toán chuyên đề của em để làm cơ sở cho em tốt nghiệp khoá học và tích luỹ
kinh nghiệm kế toán sau này.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong trờng đại học Kinh Tế
Quốc Dân và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần 1
Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty xây lắp
và sản xuất thiết bị công nghiệp
1.1. quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây lắp và Sản xuất thiết
bị công nghiệp
- Tên công ty hiện nay : Công ty xây lắp và sản xuất

Thứ tự
Tên công trình
Số lợng
1 Công trình Công nghiệp 55
2 Công trình Nông nghiệp 14
3 Công trình Văn hoá 18
4 Công trình Giáo dục 38
5 Công trình Y tế 32
6 Công trình An ninh, Quốc phòng 51
7 Công trình phúc lợi công cộng 33
8 Công trình hệ thống truyền thông 9
9 Công trình khách sạn 16
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Và đây là một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây mà công ty đã đạt đợc
Biểu: 1.2 :Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu
SXKD từ năm 2005-2007
ĐVT:1.000 VNđ
Danh mục 2005 2006 2007
Tổng giá trị SXKD 77.159.000 128.210.000 133.657.000
Xây lắp 64.250.000 85.728.000 98.342.000
SXCN 9.516.000 24.539.000 26.479.000
SXKD khác 1.976.000 5.787.000 5.967.000
Giá trị PVNB 1.417.000 12.156.000 14.869.000

Biểu: 1.3 : Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu
Tài chính từ năm 2005-2007
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Dthu 16.271.298.000 18.115.269.000 25.756.579.575

thi công bao gồm kế hoạch về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính Quá trình
thi công xây lắp công trình là khâu chính trong giai đoạn này: Nhân lực, máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu... đợc đa đến địa điểm xây dựng để hoàn thành
công trình theo tiến độ. Cuối cùng là công tác bàn giao nghiệm thu công trình
và quyết toán với chủ đầu t. Tuỳ theo từng hợp đồng mà công tác nghiệm thu,
thanh toán có thể xảy ra từng tháng hay từng giai đoạn công trình hoàn thành.
Tóm lại, qui trình công nghệ sản xuất của Công ty xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp đợc thể hiện nh sau:
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh

1.3.Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty xây l p và sản xuất thiết bị công nghiệp là Công ty có quy mô lớn,
địa bàn hoạt động rộng phân tán trên nhiều vùng của đất nớc nên cơ cấu bộ máy
quản lý phải đảm bảo việc quản lý lao động và phân công lao động thành nhiều
điểm thi công khác nhau một cách hiệu quả đồng thời nâng cao hiệu suất công
tác kế hoạch phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty.
Mô hình tổ chức quản lý tại Công ty hiện nay là mô hình trực tuyến chức
năng. Đứng đầu là giám đốc công ty là ngời điều hành toàn bộ hoạt động của
công ty. Công ty có các phó giám đốc công ty ( giám đốc kinh tế, phó giám đốc
kế hoạch tiếp thị, phó giám đốc kỹ thuật thi công ) phụ trách các lĩnh vực và kế
toán trởng giúp giám đốc điều hành theo sự phân công và uỷ quyền của giám
đốc.
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Tiếp thị
đấu thầu
Ký kết
hợp đồng
Lập kế hoạch

tiếp thị
pgđ
kỹ thuật
thi công
phòng tài
chính, kế
toán
phòng tổ
chức
lđtl hc -
y tế
phòng
kế hoạch
tiếp thị
phòng
kỹ thuật
thi công
12 xí
nghiệp
5 đội
xây
dựng
ban
quản lý
dự án
ban điều
hành dự
án
trung
tâm t

*Công ty áp dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong
toàn tông công ty
* Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm dơng lịch
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Cùng với sự phát triển của Công ty phòng kế toán đã có những đóng góp
đáng kể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, công ty tổ chức bộ máy kế
toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Hiện nay tại công ty đang áp
dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong toàn Tổng công ty,
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn khác nhau
Do đó công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân
tán. Hình thức này đợc thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ1.3: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán

1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên .
- Phơng pháp tính giá hàng tồn kho theo giá bình quân cả kỳ dự chữ
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ .
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng
Kế
toán
thanh
toán

pháp khấu hao đờng thẳng)
- Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toan doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài
chính.
- Niên độ kế toán tại công ty là năm.
- Công ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng.
- Hình thức kế toán áp dụng : là hình thức sổ nhật ký chung , nguyên tắc
của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc
ghi vào sổ nhật ký đặc biệt và sổ nhật ký chung sau đó lấy số liệu từ sổ
nhật ký để ghi vào sổ cái các tài khoản.
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán
doanh nghiệp bao gồm 5 chỉ tiêu sau :
- Chứng từ tiền lơng
- Chứng từ TSCĐ
- Chứng từ tiền tệ
- Chứng từ hàng tồn kho
- Chứng từ bán hàng
Tất cả các chứng từ kế toán công ty sử dụng đợc liệt kê trên bang danh
mục sau:
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu1.4: Danh mục chứng từ công ty sử dụng
Số
TT
Tên chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Bắt
buộc

01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
II Hàng tồn kho
1
2
3
4
5

2
3
4
5
6
7
8
9
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng bạc kim quý đá quý
Bảng kiểm kê quỹ
Bảng kê chi tiền
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08-TT
09-TT
x
x
x
x

XLS theo hình thức ghi sổ này hệ thống sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
Biểu 1.5: Danh mục và mẫu sổ kế toán áp dụng cho
công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
Số TT Tên sổ Ký hiệu
1 2 3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký mua hàng

S21-DN
S22-DN
S23-DN
S31-DN
S34-DN
S35-DN
S36-DN
S37-DN
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
22
23
24
25
26
27
Thẻ tinh giá Thành sản phẩm
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
Sổ chi phí đầu t xây dựng
Sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thuế GTGT đợc hoàn lại
Sổ chi tiết thuế GTGT đợc miễn giảm
S38-DN
S51-DN
S52-DN
S61-DN
S62-DN
S63-DN
- qui trình ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công

biệt
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Sổ nhật ký
chung
Máy tính
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHầN 2:
THựC TRANG Kế TOáN CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá
THàNH SảN PHẩM XÂY LắP TạI C NG TY XÂY LắP VàÔ
SảN XUấT THIếT Bị C NG NGHIệP.Ô
2.1. Đối tợng, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty.
Đối tợng tập hợp chi phí có liên quan trực tiếp đến tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp, ảnh hởng tới tính chính xác của thông tin kế
toán cung cấp từ quá trình tập hợp chi phí. Vì vậy, xác định đối tợng tập hợp chi
phí phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của Công ty có ý nghĩa
rất lớn trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất, từ việc hạch toán ban
đầu đến tập hợp chi phí, tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên các sổ kế toán.
Tại Công Ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp, đối tợng kế
toán tập hợp chi phí đợc xác định là từng công trình, hạng mục công trình. Mỗi
đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ khi khởi công xây dựng đến khi
hoàn thành bàn giao đều đợc mở sổ chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất. Các sổ
chi tiết này sẽ đợc tổng hợp theo từng tháng và đợc theo dõi chi tiết theo từng
khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung, chi phí sản xuất chung đợc theo dõi chi tiết theo từng yếu tố:

Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng phơng pháp
kê khai thờng xuyên hàng tồn kho, cụ thể nh sau:
Chi phí nguyên vật liệu: Phòng kinh tế kế hoạch lập dự toán và kế hoạch
thi công cho từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào kế hoạch sản
xuất đợc giao và thực tế phát sinh tại từng thời điểm, giám đốc các xí nghiệp
hoặc đội trởng các đội lập phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu gửi cho phòng
kinh tế kế hoạch. Phòng kinh tế kế hoạch căn cứ vào dự toán công trình và tình
hình thực tế lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, đa lên giám đốc công ty duyệt
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
sau đó chuyển xuống phòng kế toán để kiểm tra và đa sang phòng vật t để mua
nguyên vật liệu.
Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng phơng pháp
bình quân cả kỳ dự trữ nhập để tính giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho (trị
giá nguyên vật liệu xuất kho không có chi phí vận chuyển, bốc dỡ - chi phí này
đợc hạch toán vào chi phí sản xuất chung). Căn cứ vào kế hoạch thi công và
định mức sử dụng nguyên vật liệu, các tổ, đội xây dựng lập giấy yêu cầu
nguyên vật liệu, thủ trởng đơn vị ký duyệt, phòng vật t để kiểm tra và lập 02
liên phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho ghi số thực xuất vào 02
liên phiếu xuất: 01 liên giao cho ngời lĩnh vật t, 01 liên thủ kho giữ để ghi thẻ
kho, định kỳ tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán vật t.
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
số: 69
Ngày3/12/2007.
Nợ TK 621:
Có TK 152:
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Trờng An CT Quảng Ninh
Xuất tại kho: Nguyễn Hồng Linh
Số
thứ

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Căn cứ vào số lợng, đơn giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, tình hình nhập
kho vật t máy tự động tính đơn giá và giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo trình
tự sau:
- Tính đơn giá thực tế xuất kho
- Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho
Có đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho kế toán sẽ ghi vào cột đơn giá
(3), cột thành tiền (4) của Phiếu xuất kho.
Ví dụ: Trong tháng 12/2007 có tình hình nhập xuất Xi măng nh sau:
Biểu 2.2 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Xi măng tháng 12/2007
TT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đơn giá
( VNĐ/tạ)
Khối lợng
( tạ)
Thành tiền
( VNĐ)
1 01/12 Tồn kho đầu tháng 83.000 20 1.660.000
2 03/12 Nhập kho 83.500 100 8.350.000
3 03/12 Xuất kho 90
4 16/12 Nhập kho 83.000 150 12.450.000
5 19/12 Xuất kho 85
6 29/12 Xuất kho 40
31/12 Tồn kho cuối tháng 83.185,2 55 4.575.186
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

công trình, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua và các chứng từ thanh toán (nếu đã
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trả tiền cho ngời bán) kế toán nhập dữ liệu vào máy, chơng trình sẽ tự động ghi
số liệu vào các sổ kế toán liên quan theo định khoản:
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình)
Nợ TK 133 (1331- thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ)
Có TK 112, 141, 331...
Căn cứ Phiếu yêu cầu vật t sắt 18 của Ban điều hành dự án Công Trình
Quảng Ninh, Hoá đơn (GTGT) số 01458 ngày 05/12/2007 của Cửa hàng Vật
liệu XD 72 Nguyễn Trãi, Giấy báo Nợ BN 0118 - Ngân hàng Cẩm Phả- Quảng
Ninh, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính nh sau:
Nợ TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" 11.400.000
Nợ TK 133 (1331-Thuế GTGT) 570.000
Có TK 112 11.970.000
Số liệu trên đợc phản ánh trên Sổ nhật ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi tiết TK
62105 "Công Trình Quảng Ninh "(Biểu 2.4), Sổ cái TK 621(Biểu 2.5)
Trờng hợp xuất hoặc mua nguyên vật liệu dùng cho máy thi công, hoạt
động quản lý đội xây dựng cũng đợc hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, trình tự kế toán tơng tự nh kế toán nguyên vật liệu dùng cho hoạt động xây
lắp: căn cứ vào giấy yêu cầu, phiếu xuất kho, hoá đơn chứng từ về mua hàng
hoá kế toán nhập số liệu vào máy theo định khoản:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo công trình) theo giá thực tế ghi trên hoá đơn
Nợ TK 133(1331- thuế GTGT đợc khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331, ... tổng giá thanh toán
hoặc Nợ TK 621 (Chi tiết theo công trình)
Có TK 152 (Chi tiết nguyên vật liệu)
Ngày 06/12/2007 Đỗ Ngọc Quỳnh nhận xăng dầu cho cho đội xe Công
Trình Quảng Ninh. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 90 do thủ kho chuyển lên kế
toán nhập giá trị vật t xuất kho và các dữ liệu khác nh tên ngời lĩnh, tên tổ đội...

Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khi xuất dùng:
Nợ TK 142 (1421- chi phí trả trớc) 100 % giá trị CCDC
Có TK 153
Phân bổ cho đối tợng sử dụng: Theo tình hình sử dụng thực tế
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng công trình )
Có TK 142
Tháng 12/2007 Công Trình Quảng Ninh có sử dụng một bộ cốp pha mới có
nguyên giá 19.500.000 VNĐ. Bộ cốp pha này có thể sử dụng đợc 18 lần, trong
tháng Công Trình Quảng Ninh sử dụng 6 lần. Căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC
số 45 ngày 1/12/2007 kế toán tính số tiền phân bổ cho công trình trong tháng:
Giá trị bộ cốp pha phân bổ cho Công Trình Quảng Ninh tháng 12/2007:
19.500.000
* 6 = 6.500.000 VNĐ
18
Căn cứ vào số liệu trên, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính, sau đó chơng
trình kế toán SLS sẽ tự động ghi các số liệu vào các Sổ nhật ký chung (Biểu
2.3), Sổ chi tiết TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" (Bảng 2.4), Sổ cái TK 621
(Biểu 2.5), Sổ cái TK 1421 "Chi phí trả trớc".
Nợ TK 1421 "chi phí trả trớc" 19.500.000
Có TK 153 19.500.000
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 6.500.000
Có TK 1421 (chi phí trả trớc) 6.500.000
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 2.3 Nhật Ký chung
Năm 2007 (trích)
Đơn vị tính: VNĐ
S

226 31/12 K/C CPNVLTT
quý VI CT QN
1541
621
938.158.000
938.158.000

Cộng 127.460.258
.255
127.460.258
.255
Hà nội, ngày31 tháng 12năm 2007
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu: 2.4 Sổ chi tiết TK 621 (62105)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/2007 (trích)
Công Trình: Quảng Ninh
Đơn vị tính: VNĐ
Số
CT
Ngày
CT
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Phát sinh Nợ
Phát sinh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status