SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP XÂY DỰNG PHONG TRÀO GIỮ VỞ SẠCH – VIẾT CHỮ ĐẸP” CHO HỌC SINH TIỂU HỌC - Pdf 28

phßng gi¸o dôc & ®µo t¹O THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG 1
  
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
“MỘT SỐ BIỆN PHÁP XÂY DỰNG PHONG TRÀO
“ GIỮ VỞ SẠCH – VIẾT CHỮ ĐẸP”
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC”.
Lĩnh vực/ Môn: QUẢN LÍ
Tên tác giả: HOÀNG THỊ MINH XUYẾN
Chức vụ: PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TH PHƯƠNG TRUNG 1
NĂM HỌC 2013 - 2014
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI
1
TRNG TIU HC PHNG TRUNG I THANH OAI
***********************

Đề Tài Sáng Kiến Kinh Nghiệm
Sơ yếu lý lịch
- Họ và tên : Hoàng Thị Minh Xuyến
- Ngày tháng năm sinh: 28-01-1972
- Năm vào ngành: 01-11-1992
- Chức vụ và đơn vị công tác:
Phó Hiệu trởng Trờng Tiểu học Phơng Trung I
- Trình độ chuyên môn: Đại học
- Hệ đào tạo : Từ xa
- Thành tích: Chiến sĩ thi đua cơ sở
MC LC
PHN I . T VN 3
I .Lí DO CH N T I:
II. M C CH.

nhanh, đúng, đẹp thì việc học các môn này sẽ có nhiều thuận lợi.
Ngoài những lý do trên, tôi thấy việc “rèn chữ viết – giữ vở sạch”, còn góp
phần rèn luyện cho học sinh những phẩm chất đạo đức tốt như tính cẩn thận , kiên
trì, tinh thần kỷ luật và phát triển óc thẩm mỹ. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã
từng nói : " Chữ viết cũng là biểu hiện của nết người . Rèn cho học sinh viết
đúng , viết cẩn thận , viết đẹp là góp phần rèn luyện cho các em tính cẩn thận ,
lòng tự trọng đối với mình, đối với thầy cô cũng như bạn đọc bài vở của mình ".
Qua thực tế điều tra cho thấy kết quả về chất lượng “rèn chữ viết – giữ vở
sạch”của các em học sinh ở trường tiểu học Phương Trung I đã có nhiều kết quả,
song vẫn chưa có nhiều em “rèn chữ viết – giữ vở sạch”, chất lượng chưa đồng đều.
3
Bng nhng kinh nghim rốn ch - gi v ca mỡnh trng Tiu hc Phng
Trung I. Ni nhiu nm tụi ó tham ra rốn ch vit cho hc sinh, tụi ó mang ht
kh nng ca mỡnh giỳp cỏc em cú c kt qu v ch vit nh mong i.
Vi kinh nghim v vi kt qu ó t c nhiu nm, tụi quyt nh chn
v nghiờn cu ti Mt s bin phỏp xõy dng phong tro: Gi v sch - Vit
ch pcho hc sinh tiu hc.
1. C S L LUN:
- Cn c vo nhim v nm hc.
- Cn c vo yờu cu c bn v kin thc, k nng mụn Ting Vit bc
Tiu hc.
- Cn c vo vic rốn luyn k nng vit ỳng, vit p cho hc sinh l vn
bc thit . Vic lm y khụng nhng cú tỏc dng c th , thit thc i vi hc
sinh khi cũn ngi trờn gh nh trng m nú cũn cú tỏc dng quan trng trong vic
rốn c tớnh kiờn trỡ, cn thn cho hc sinh " Nột ch - Nt ngi "; mt trong
nhng c tớnh cn thit ca con ngi . Sau ny khi trng thnh, lp thõn, lp
nghip. Vic rốn ch vit - gi v sch cho hc sinh tiu hc l mt vic lm cc kỡ
khú khn. ũi hi ngi giỏo viờn phi cú lũng kiờn trỡ, yờu ngh, mn tr, tõm
huyt vi cụng vic mỡnh lm. Vic lm phi thng xuyờn, liờn tc v ng b
cỏc khi, lp, cỏc cp hc. Rốn cho hc sinh gi c v sch - Vit ch ỳng v

tác Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp cho HS, đợc triển khai trong toàn trờng và chúng
tôi coi đó là một trong những công việc trọng tâm của hoạt động chuyên môn đợc
duy trì thờng xuyên thành nền nếp thực hiện trong suốt các năm học.
Trong quỏ trỡnh ging dy nhiu nm Tiu hc, tụi nhn thy hc sinh
trong trng v hc sinh lp tụi ph trỏch, ging dy ch vit cũn xu, cũn sai
nhiu li chớnh t, k nng vit cũn chm, cha ỳng k thut, vic gi v cũn bn,
nhu nỏt, qun mộp v cũn b dõy mc. Nhỡn chung cỏc em thng mc mt s li
c bn sau:
- Vit hoa tu tin, danh t riờng khụng vit hoa.
- Vit tha nột, vit thiu nột, t nhm v trớ cỏc du thanh.
- Vit sai ph õm u v vn, ch vit khụng rừ rng.
- Vit khụng ỳng qui nh, khong cỏch cỏc con ch, khụng ỳng qui trỡnh,
k thut.
- T th ngi vit, cỏch cm bỳt, khong cỏch gia mt v v cha m bo

ú l nhng nguyờn nhõn ch quan; ngoi ra cũn cú nhng nguyờn nhõn
khỏch quan nh bn gh khụng ỳng qui chun, ỏnh sỏng cha m bo
Vỡ vy cỏc em vit ỳng, chun xỏc ngi giỏo viờn cn tỡm hiu rừ
nguyờn nhõn cú k hoch, bin phỏp c th, phự hp vi tng i tng hc
sinh.
II. MC CH.
Ngnh giỏo dc v o to ó tin hnh thay sỏch cho cp tiu hc k t nm
hc 2002-2003 v mu ch cng ó thay i, tựy theo mụn hc m s thay i mi
s khai thỏc nhng khớa cnh khỏc nhau, t mc tiờu ti a. Dy hc sinh
vit ỳng v vit p - gi v sch l bin phỏp mang tớnh tng hp cao, ngoi
chc nng dy cho hc sinh vit ch ỳng l ng nhiờn, thỡ vit ch p chớnh l
5
rốn n np hc tp v o c ca cỏc em. Chớnh vỡ vy, rốn gia cho cỏc em vit
ch p- gi v sch l rt cn thit, to cho cỏc em hc sinh cú c mt tõm th
hc tt cỏc mụn hc khỏc v ton din sau ny.

- Tháng 9 - Ban giám hiệu và
GVCNPT các lớp
4. Kiểm tra nền nếp rèn chữ - giữ vở
của học sinh.
- Tuần cuối của các
tháng
- Ban giám hiệu
5 Tổng kiểm tra kết quả thực hiện nền
nếp Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp.
- Tuần thứ 3 của
tháng 11 và tuần thứ
3 của tháng 3/2014
- Ban giám hiệu và
GVCNPT các lớp.
6 Thi Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp. Tháng 4/2014
- Học sinh toàn tr-
6
ờng.
7 Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm
phong trào Giữ vở sạch - Viết chữ
đẹp.
- Tuần thứ 2 tháng
5/2014
- Hội đồng S
phạm.
PHN II. NI DUNG SNG KIN KINH NGHIM.
I/ TèNH HèNH A PHNG V NH TRNG
1. c im:
a. Thun li:
Nhõn dõn xó Phng Trung cú truyn thng hiu hc. Giao thụng nhng

- C¸c em viÕt sai vỊ ®é cao, thÕ ch÷ cha ®óng mÉu.
- ViÕt nÐt nèi gi÷a c¸c con ch÷ (ch, tr, nh, ph, ng, ngh, gh, gi) cha ®óng, cha ®Đp.
- MỈt kh¸c c¸c em chun tõ ho¹t ®éng vui ch¬i sang ho¹t ®éng häc nhiỊu
h¬n, ph¶i viÕt nhiỊu c¸c em mái tay dÉn ®Õn n¶n trÝ khi viÕt.
- Khi viÕt sai c¸c em g¹ch xãa, tÈy tïy tiƯn, tay t× lªn giÊy kh«ng ®óng quy
®Þnh nªn vë viÕt cđa c¸c em rÊt bÈn nhÇu n¸t, qu¨n mÐp.
- GiÊy viÕt, lo¹i bót, lo¹i mùc còng kh«ng ®ång nhÊt. GiÊy, bót, mùc kÐm
chÊt lỵng lµm cho bµi viÕt cđa c¸c em xÊu ®i rÊt nhiỊu.
- Vë ghi chÐp c¸c m«n häc cđa häc sinh lÉn lén, tr×nh bµy kh«ng khoa häc, tïy tiƯn.
* NhËn ®Þnh nguyªn nh©n
- Häc sinh kh«ng cã nỊn nÕp thãi quen tèt trong khi viÕt, tr×nh bµy bµi, vë.
- Vë ghi, dơng cơ viÕt cđa häc sinh cßn cha ®ỵc gia ®×nh x¸c ®Þnh, ®Çu t ®óng møc.
- Ch÷ viÕt cđa gi¸o viªn cha chn mùc, cha thèng nhÊt vỊ kiÕu d¸ng theo quy ®Þnh.
- ý thøc coi träng c«ng t¸c rÌn vë s¹ch ch÷ ®Đp trong gi¸o viªn cha ®óng mùc.
- Cha cã quy ®Þnh chung còng nh kÕ ho¹ch thùc hiƯn vỊ nỊn nÕp gi÷ vë s¹ch -
viÕt ch÷ ®Đp cơ thĨ ®èi víi gi¸o viªn vµ häc sinh.
* Kết quả điều tra khảo sát như sau:
CHẤT LƯNG VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP ĐẦU NĂM đ
Năm học 2013 -2014
T
T

Lớp

GVCN

ĐẦU NĂM HỌC – 2013
-2014
LOẠI C
Đạt

Vũ Thị Tình
29 13 45 15 52 1 3
Đạt
8
11 3A3
Phm Th nh
29 12 41 14 48 3 11 K.t
12 3A4 Lu Th c 30 13 43 14 47 3 10 K.t
13 3A5
Phm Th Anh
Phng
35 15 43 20 57 0 0
t
CONG 153 65 42 77 50 11 8
14 2A1
Trn Th Hng
35 12 34 19 54 4 12 K.t
15 2A2
Phm Th Ngc La
35 14 40 19 54 2 6
t
16 2A3
Nguyn Th Vi
36 15 42 19 53 2 5
t
17 2A4
Nguyn Th Tõn
36 15 42 19 53 2 5
t
CONG 142 56 44 76 54 10 2

kiểm tra Vở sạch - Chữ đẹp và Hội thi viết chữ đẹp.
5- Tổ chức kiểm tra, chấm vở và chữ viết một cách nghiêm túc, đánh giá
khách quan, công bằng. Kiểm tra vở vào cuối các tháng.
6- Khen thởng kịp thời những học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
7- Xếp loại hồ sơ giáo viên gắn với việc chữ viết và trình bày của các giáo
viên. Coi đây là biện pháp giúp cho giáo viên làm gơng cho học sinh noi theo.
10
9- Khen thởng giáo viên có lớp đạt chất lợng Vở sạch - Chữ đẹp cao.
10-Kiểm tra thờng xuyên công tác rèn cho học sinh có thói quen tốt trong khi
viết bài.
11- Phân loại học sinh có chất lợng khác nhau (Loại A, Loại B, Loại C) để có
kế hoạch giám sát và bồi dỡng.
Từ thực trạng và nguyên nhân nêu trên chúng tôi thống nhất xây dựng Kế
hoạch và một số biện pháp thực hiện công tác vở sạch chữ đẹp của năm học 2013
2014 cụ thể nh sau:
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giáo viên và học sinh hiểu đợc ý nghĩa và tầm quan trọng của công
tác "Rèn chữ - Giữ vở đó là :
+ Chữ viết là công cụ cho các em sử dụng suốt đời và chữ viết cũng là một
biểu hiện của nết ngời. Cùng với tiếp thu kiến thức, các em viết đúng, viết
cẩn thận, viết đẹp tức là các em đã có đợc đức tính cần cù, kiên trì, cẩn thận
và lòng tự trọng đối với bản thân cũng nh đối với thầy cô giáo và bạn đọc bài
vở của mình.
+ Bên cạnh việc rèn chữ, việc giữ gìn sách vở sao cho sạch sẽ, phẳng phiu,
không quăn mép, không bị rách, không viết và vẽ bậy lên sách vở của mình
là một việc làm thể hiện một trong những chuẩn mực hành vi, đạo đức của
ngời học sinh.
- Tạo phong trào thi đua "Rèn chữ - Giữ vở sôi nổi trong toàn trờng, nhằm
nâng cao chất lợng dạy và học trong năm học.
- Giúp cho học sinh luôn luôn có ý thức Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp trong

Chúng tôi yêu cầu học sinh dùng phấn trắng, mềm (hãng phẫn Mic). Đồng
thời chúng tôi hớng dẫn cách trình bày bảng sao cho khi viết không phải xoá đi
nhiều lần để đỡ mất thời gian và tránh đợc thao tác thừa khi viết bảng.
* Bút viết
- Bút chì:(đối với HS lớp 1 giai đoạn đầu). Chọn bút chì đốt loại mềm để thuận
tiện khi sử dụng.
- Mực viết: Chúng tôi cho các em viết thống nhất một màu mực và sử dụng
các loại bút mỏy chất lợng tốt.
* Vở: Ngay từ đầu năm học chúng tôi thống nhất trao đổi với phụ huynh học
sinh mua giấy cho các em loại giấy chất lợng tốt có ô vuông 4 ly, in bọc thống nhất
mẫu bìa, nhãn vở.
12
BIN PHP 2:
THC HIN PHONG TRO GI V SCH VIT CH P NM HC
2013-2014.
1. Rèn t thế ngồi viết - cách cầm bút:
Hoạt động viết thuận lợi phụ thuộc rất nhiều vào t thế và cách cầm bút của
các em, bởi vậy:
- Muốn rèn chữ cho học sinh trớc hết giáo viên phải rèn cho các em t thế ngồi
viết đúng: Thoải mái, không gò bó. Lng thẳng, không tỳ ngực vào bàn, đầu hơi cúi,
mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm. Hai chân đặt vuông góc dới bàn, tay trái tì nhẹ
nhàng mép vở để giữ vở. Cột sống luôn ở t thế thẳng đứng, vuông góc với mặt ghế
ngồi. Hai chân thoải mái, không chân co chân duỗi.
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: Ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay
phải. Khi viết di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ
tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại thoải mái. Hai tay phải đặt đúng
điểm tựa quy định. Tay trái để xuôi theo chiều ngồi, giữ lấy mép vở cho khỏi xô
lệch, đồng thời làm điểm tựa cho trọng lợng nửa ngời bên trái đảm bảo ánh sáng
phải đủ độ và thuận chiều, chiếu sang từ bên trái sang.
- Tuyệt đối không cầm bút dựng đứng 90 độ nh cách cầm bút lông, không để

- Nét móc 2 đầu - Nét thắt giữa
Làm tốt phần này là tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh khi viết chữ đợc
đúng đẹp theo mẫu.
5. Rèn luyện học sinh viết đúng mẫu chữ:
Đây là bớc vô cùng quan trọng và khó khăn với tất cả giáo viên và học sinh.
Giáo viên cần hớng dẫn kỹ để các em nắm đợc cấu tạo chữ viết theo đúng quy trình
mẫu. Ngoài ra, giáo viên viết mẫu trên bảng và ở vở cho học sinh quan sát - chữ viết
của cô phải đúng theo mẫu và đẹp. Giáo viên cần chấm, chữa lỗi để học sinh phát
hiện ra lỗi sai của mình và sửa kịp thời.
Để giúp học sinh viết đúng mẫu trong giờ tập viết và luyện viết giáo viên h-
ớng dẫn các em viết qua hai giai đoạn.
+ Giai đoạn quan sát mẫu trên bảng và viết ra bảng con: giáo viên cho các em
quan sát kĩ chữ mẫu trên bảng. Qua phân tích, giảng giải các em nắm đợc cấu tạo
chữ viết và nắm đợc quy trình viết. Sau đó giáo viên cho các em viết trên bảng con.
Giai đoạn đầu khi các em mới viết, giáo viên hớng dẫn trực tiếp trên bảng con hoặc
có chữ mẫu đã trình bày sẵn trên bảng con để học sinh nhìn vào đó mà viết theo.
Giai đoạn sau các em quan sát và tự viết vào bảng con dới sự hớng dẫn trực tiếp của
giáo viên ở trên bảng lớn. Sau đó giáo viên kiểm tra và sửa chữa lỗi sau cho các em
trực tiếp ở bảng con. Giáo viên lu ý sửa cho các em học sinh về độ cao, độ rộng.
khoảng cách các con chữ đã đúng mẫu cha.
- Giáo viên quan sát sửa bài cho từng HS ngay trên bảng con
- Cho nhận xét bài viết của bạn trên bảng, GV yêu cầu học sinh nhận xét: độ
cao và khoảng cách
Giai đoạn quan sát chữ mẫu và viết vào trong vở tập viết. Giáo viên cho học
sinh quan sát kĩ chữ mẫu đầu dòng xem chữ cần viết, từ cần viết cao bao nhiêu,
khoảng cách các con chữ trong một chữ, khoảng cách các chữ trong từ là bao nhiêu,
sau đó mới đặt bút viết.
6. Xác định vị trí các đờng kẻ, điểm dừng bút, điểm đặt bút:
- Đờng kẻ ly (1,2,3,4,)
- Đờng kẻ dọc (5,6,7,8)

1- Thống nhất đợc một số quy định đối với học sinh:
- Thống nhất hình thức của vở, (bọc và nhãn vở)
- Toàn bộ học sinh viết bút mực nớc có nét thanh đậm. Vở viết chất lợng cao có
dòng kẻ 5 ly không thấm.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về t thế ngồi viết, cách cầm bút.
2- Xây dựng đợc tiêu chí Vở sạch - Chữ đẹp cho học sinh (Căn cứ vào tiêu
chí vở sạch chữ đẹp do ngành quy định, kết hợp hội đồng s phạm nhà trờng quy
định thêm một số tiêu chuẩn theo tình hình của trờng ) cụ thể nh sau:
A. Cá nhân học sinh:
I. Vở sạch:
1. Quy định chung:
a). Số lợng: (Căn cứ vào điều kiện học sinh học 2 buổi/ngày, buổi sáng học
sinh học môn Tiếng Việt; Toán; TNXH; T.Anh; buổi chiều học còn lại v luyn.
- Đủ số vở quy định đối với từng lớp:
+ i vi lp 1; 2; 3: ( 4 quyn v ụ ly).
1.V Toỏn
2. V Chớnh t
3. V Ting Vit: Dựng ghi phõn mụn Tp c, k chuyn , Luyn
t v cõu, Tp lm vn.
4.V ghi bi: Dựng ghi cỏc mụn v cỏc phõn mụn cũn li.
Riờng lp 1: - V Chớnh t dựng luyn vit ch trong phn Hc vn v dựng
vit chớnh t trong phn Luyn tp tng hp.
15
- V Ting Vit , v Ghi bi dựng t tun 23.
+ i vi lp 4,5: (6 quyn v ụ ly)
- Gm cỏcloi v nh ca khi lp 1, 2, 3 v thờm:
V lm bi Tp lm .
V Khoa hc; Lch s v a Lớ.
b) Hình thức:
- Bọc vở thống nhất chung toán trờng một loại giấy bọc.

b) Tiêu chuẩn chữ đẹp:
- Chữ viết đúng mẫu, rõ nết cơ bản.
- Chữ viết đúng độ cao và khoảng cách quy định, liền nét trong một
chữ và trong một tiếng khá tốt.
- Chữ viết đúng chính tả, đúng vần, đúng tiếng.
- Viết đúng thời gian quy định.
* Về xếp loại chữ viết:
- Loại A: Đủ các tiêu chẩn trên.
- Loại B: Vi phạm mợt trong các tiêu chuẩn 2,3,4.
- Loại C: Vi phạm tiêu chuẩn 1.
c) Xếp loại vở sạch chữ đẹp:
- Vở xếp loại A, chữ viết xếp loại A: Xếp loại A.
- Vở xếp loại B, chữ viết xếp loại A: Xếp loại A.
- Vở xếp loại A, chữ viết xếp loại B: Xếp loại B.
- Vở xếp loại B, chữ viết xếp loại B: Xếp loại B.
- Vở xếp loại B, chữ viết xếp loại C: Xếp loại C.
- Vở xếp loại C, chữ viết xếp loại B: Xếp loại C.
d) Xếp loại tập thể:
- Lớp đạt 90% loại A, không có loại C: Đạt lớp vở sạch chữ đẹp.
- Trờng có 100% số lớp đợc công nhận vở sạch chữ đẹp: đạt trờng vở
sạch chữ đẹp.
17
Hình 1
C¨n cø vµo tiªu chÝ chÊm Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp ®èi víi häc sinh, ci n¨m
chóng t«i ®· tỉ chøc kiĨm tra vë viÕt vµ thi ch÷ viÕt cđa häc sinh, kÕt qu¶ cơ thĨ nh
sau:(TrÝch b¶ng tỉng hỵp ®¸nh gi¸ xÕp lo¹i Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp n¨m häc 2013 -
2014)
CHẤT LƯNG VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HKI
Năm học 2013 -2014
T

Đạt
CỘNG 13 76 55 57 41 6 4
18
9
5
4A
1
Lê Thị Kim Oanh
33 15 45 17 51 1 4
Đạt
6
4A
2 Lê Văn Mạnh 33 17 51 13 39 3
1
0 K.đạt
7
4A
3
Nguyễn Thị Kim Sinh
32 17 53 12 37 3
1
0 K.đạt
8
4A
4
Nguyễn Thị Kim Lan
36 24 67 12 33 0 0
Đạt
COÄNG
13

3 90 59 56 39 7 2
14
2A
1
Trần Thị Hương
35 16 46 17 46 2 8 K.đạt
15
2A
2
Phạm Thị Ngọc Lụa
35 20 57 15 43 0 0
Đạt
16
2A
3
Nguyễn Thị Vợi
36 23 64 12 33 1 3
Đạt
17
2A
4
Nguyễn Thị Tân
36 20 56 16 44 0 0
Đạt
COÄNG
14
2 79 56 60 42 3 2
18
1A
1 Phạm Thị Kim Liên 31 17 55 13 42 1 3

3.2 Gi¶i ph¸p thùc hiƯn nỊn nÕp “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” nh÷ng n¨m häc tiÕp theo:
a) Thùc hiƯn KÕ ho¹ch:
Qua mét n¨m thùc hiƯn s¸ng kiÕn gi¶i ph¸p chØ ®¹o x©y dùng nỊn nÕp “Vë
s¹ch - Ch÷ ®Đp” cho häc sinh, chóng t«i nhËn thÊy viƯc häc sinh viÕt ch÷ ®Đp, gi÷
vë s¹ch ph¶i ®ỵc thùc hiƯn mét c¸ch thêng xuyªn, liªn tơc. §ång thêi chóng t«i
nhËn ®ỵc sù ®ång t×nh đng hé cđa gi¸o viªn, häc sinh vµ c¸c bËc phơ huynh, chÝnh
v× vËy trong nh÷ng n¨m häc tiÕp theo chóng t«i tiÕp tơc chØ ®¹o gi¸o viªn, häc sinh
cđa trêng duy tr× nỊn nÕp “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” theo kÕ ho¹ch vµ ®Èy m¹nh thµnh
phong trµo thi ®ua trong st nh÷ng n¨m häc 2012-2013 ®Õn nay vµ cµng ngµy cµng
®i vµo chiỊu s©u, chÊt lỵng vë s¹ch ch÷ ®Đp cđa häc sinh t¨ng râ rƯt. ChÊt lỵng ch÷
viÕt cđa häc sinh tham gia c¸c kú thi ch÷ viÕt ®Đp cÊp Hun t¨ng c¶ vỊ sè lỵng
còng nh chÊt lỵng.
b) KÕt qu¶
- Dùa trªn nh÷ng tiªu chÝ ®¸nh gi¸, xÕp lo¹i “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” cđa häc
sinh, n¨m häc 2013 - 2014 chóng t«i ®· ®¸nh gi¸ xÕp lo¹i “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” cđa
häc sinh vµ kÕt qu¶ ®¹t ®ỵc cơ thĨ nh sau:
(TrÝch b¶ng tỉng hỵp ®¸nh gi¸ xÕp lo¹i “Vë s¹ch - Ch÷ ®Đp” n¨m häc 2013 -
2014)
CHẤT LƯNG VỞ SẠCH CHỮ ĐẸP HKII
Năm học 2013 -2014
T
T

Lớp

GVCN

Cuối HKII – 2013 -2014
LOẠI
C

Nguyễn Thị Ngân
30 26 87 4 13 0 0
Đạt
10 3A2
Vũ Thị Tình
29 25 86 4 14 0 0
Đạt
11 3A3
Phạm Thị Ánh
29 25 86 4 14 0 0
Đạt
12 3A4 Lưu Thị Đức 30 26 87 4 13 0 0
Đạt
13 3A5 Phạm Thị Anh Phương 35 33 94 2 6 0 0
Đạt
CỘNG 153 135 88 18 12 0 0
14 2A1
Trần Thị Hương
35 32 91 3 9 0 0
Đạt
15 2A2
Phạm Thị Ngọc Lụa
35 31 89 4 11 0 0
Đạt
16 2A3
Nguyễn Thị Vợi
36 31 86 5 14 0 0
Đạt
17 2A4
Nguyễn Thị Tân

Tổng số
Lớp
Tổng
số HS
Các đợt
KTCL
Loại A Loại B Loại C
T/S % T/S % T/S %
2,3,4,5 568 Đầu năm 184 32 344 60 40 8
Tồn 711 Cuối 404 57 281 40 26 3
21
trng HKI
Ton
trng
711 Cui
HKII
629 88 82 12 0 0

Xp loi v:

Tng s
Lp
Cỏc t KTCL
Lp t VSC Lp khụng t VSC
17 u nm
1
0
7
22 Cui HKI
1

mụn) nõng cao cht lng rốn ch gi v cho hc sinh.
- Phi thng xuyờn hng ngy, hng gi hc sinh luụn cú ý thc chm lo
trong vic gi gỡn sỏch v sch, rốn ch p ca mỡnh.
V. KT LUN V KHUYN NGH
1. Kt lun:
*i vi hc sinh.
Vic rốn ch gi v tụi ó thc hin t nhng nm khi cỏc em mi vo lp
1.Song cng lờn cỏc lp cui cp, cỏc em c hc nhiu mụn hn, chng trỡnh
di, kin thc khú hn cng vi s thiu t giỏc, thiu s kiờn trỡ ca la tui hc
sinh tiu hc chc chn khụng trỏnh khi s vi vng, cu th. Nu giỏo viờn khụng
kim tra sỏt sao, nhc nh v un nn thng xuyờn thỡ cỏc em khú cú th t c
v yờu cu rốn ch p, gi v sch c.
Vic rốn ch gi v thng xuyờn cũn to iu kin cho hc sinh hc tt cỏc
mụn hc khỏc. Bi l vi bt k mụn hc no u phi t c yờu cu trng tõm
v kin thc k nng v ý ngha giỏo dc thm m, c tớnh kiờn trỡ, bn b, thn
trng v chớnh xỏc.
*i vi giỏo viờn.
Xây dựng nền nếp Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp cho học sinh Tiểu học tôi
nhận thấy đây là một việc làm - một nhiệm vụ hết sức quan trọng và thiết thực.
Trong việc giúp học sinh, giáo viên nâng cao chất lợng chữ viết, tính cẩn thẩn, tính
kỷ luật, tính thẩm mĩ, giúp học sinh có ý thức viết đúng mẫu chữ - ý thức điều
chỉnh, trình bày bài viết sạch đẹp. Hơn nữa còn giúp giáo viên nâng cao đợc khả
năng viết chữ của mình, tự tin hơn trong các giờ dạy Tập viết, chính tả. Chất lợng
học tập của từng lớp đợc nâng cao qua đó giáo viên nhìn nhận rõ hơn khả năng của
mình, cố gắng phấn đấu hơn nữa để hiệu quả công việc giáo dục học sinh ngày một
cao hơn. Thúc đẩy phong trào Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp trong học sinh còn là
23
dịp động viên, khích lệ các thầy cô giáo chăm lo rèn luyện chữ viết, duy trì nền nếp
thói quen tốt trong học tập của học sinh. Phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của
ngời giáo viên. Huy động sự quan tâm, giúp đỡ của phụ huynh học sinh và các tổ

sạch - Viết chữ đẹp cho học sinh trng tiu hc (trong phạm vi áp dụng đối với tr-
ờng Tiểu học Phng Trung I) mà chúng tôi vừa nghiên cứu và áp dụng trong các
năm học vừa qua, Nhà trờng chúng tôi góp phần nhỏ bé làm nên thành tích chung
của Ngành. Giải pháp xây dựng nền nếp Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp cho học sinh
24
của chúng tôi đợc rút ra trong quá trình chỉ đạo học sinh, giáo viên thực hiện Rèn
chữ - giữ vở. Tuy kết quả bớc đầu khả quan, song không thể dừng lại ở đó mà hàng
năm cần bổ sung kế hoạch nâng cao hơn nữa chất lợng Vở sạch Chữ đẹp của tr-
ờng.
Tôi rất mong nhận đợc sự đóng góp, xây dựng của các nhà chuyên môn, bạn
bè đồng nghiệp và đặc biệt là của Hội đồng sáng kiến kinh nghiệm các cấp để
sáng kiến giải pháp của tôi đợc hoàn thin hn.
Tụi xin chõn thnh cm n!

VI. TI LIU THAM KHO
1/ Ch th nhim v nm hc ca B Giỏo Dc v o to .
2/ iu l nh trng .
3/ Bỏo Giỏo dc v thi i .
4/ Tp san Giỏo dc Tiu hc .
5/ Dy tp vit trng Tiu hc .
6/ V Tp vit ( 2 tp )
7/ V Luyn vit ch p .
8/ Gii ỏp 88 cõu hi v ging dy Ting Vit Tiu hc .
9/ Nột ch - Nt ngi .
XC NHN CA TH TRNG
N V
H Ni, ngy 8 thỏng 4 nm 2014
Tụi xin cam oan õy l SKKN ca
mỡnh vit, khụng sao chộp ni dung ca
ngi khỏc.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status