Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam hiện nay - Pdf 29

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Mục lục
Mục lục........................................................................................................
1
Lời nói đầu..................................................................................................
2
Chơng I:Lý luận chung về Ngân hàng Thơng mại........................ .....
3
I.Khái quát về Ngân hàng Thơng mại........................................................ 4
1.Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thơng mại................................... 4
2.Hoạt động của Ngân hàng Thơng mại..................................................... 6
II.Khái quát về hoạt động tín dụngNgân hàng............................................. 7
1.Khái niệm và bản chất của tín dụng Ngân hàng........................................ 7
2.Chức năng của tín dụng Ngân hàng........................................................... 9
3.Vai trò của tín dụng Ngân hàng................................................................. 9
Chơng II:Thực trạng hoạt động tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam.....................................
12
I. Hoạt động tín dụng tại Sở giao dịch.......................................................... 12
II.Thực trạng nợ quá hạn.................................................................... ......... 14
Chơng III. Nguyên nhân và giải pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn.......
18
I. Nguyên nhân ............................................................................................ 18
II.Giải pháp................................................................................................... 21
III.Một số kiến nghị đối với Nhà nớc và Ngân hàng Nhà nớc.................. 26
Kết luận.......................................................................................................
28
Tài liệu tham khảo......................................................................................
29
Mở đầu
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam 15 năm qua đã đạt đợc nhữnh tiến bộ : Từ giai

bách .Nghị quyết đại hội IX của Đảng ta dẫ chỉ rõ : Điều chỉnh chính sách tiền
tệ và hoạt động Ngân hàng phù hợp với cơ chế thị trờng ,góp phần ổn định sức
mua của đồng VND,kiềm chế lạm phát ở mức thấp nhất ,huy động và cho vay
vốn có hiệu quả ...
Việc đổi mới hoạt động Ngân hàng đợc xác định phải thực hiện toàn diện và
sâu sắc ,nhng trớc hết ,phải tập trung nâng cao đợc chất lợng hoạt động tín dụng
,đặc biệt là phải tập trung giải quyết ,giảm thấp tình trạng nợ quá hạn ,nợ khó đòi
và lành mạnh tài chính của các Ngân hàng Thơng mại .Đây là một trong những vấn
đề bức xúc ,gay cấn ,phức tạp và không thể giải quyết một sớm một chiều ,đòi hỏi
các Ngân hàng Thơng mại phải xây dựng đợc một hệ thống các chính sách ,giải
pháp đầy đủ ,đồng bộ và có hiệu quả .
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Với mong muốn và hi vọng đợc góp phần giải quyết vấn đề nan giải trên, trải
qua quá trình học tập môn Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng em mạnh dạn nghiên
cứu và hoàn thành bài tập của mình với đề tài: Đánh giá thực trạng hoạt động
tín dụng của hệ thống Ngân hàng Thơng mại Việt Nam hiện nay.
Do hạn chế về phạm vi nghiên cứu ,đề tài này chỉ giới hạn tại Sở giao dịch
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam ,về kết cấu,đề tài này
ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chơng :
Chơng 1:Lý luận chung về Ngân hàng Thơng mại.
Chơng 2:Thực trạng hoạt động tín dụng của Sở giao dịch Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 1999-2001.
Chơng 3:Nguyên nhân và giải pháp.
Thực hiện đề tài này em nhận đơc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Mai
Thanh Quế - giáo viên giảng dạy môn Lý thuyết tiền tệ và ngân hàng -tuy nhiên,
do còn hạn chế về nhiều mặt chắc chắn nội dung đề tài cha đợc hoàn chỉnh và còn
khiếm khuyết .Vì vậy em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của các
thầy cô giáo và những ai quan tâm đến đề tài này.Em xin chân thành cảm ơn.


địa .Nghệ thuật Ngân hàng sơ khai cũng đợc mang theo về La Mã và trớc Thiên
chúa giáng sinh hoạt động này đợc gọi là Ngân hàng .Tên gọi đó đợc tiếp tục
giữ và phát triển cho đến ngày nay .Từ Ngân hàng (Bank)xuất phát từ chữ LaTinh
là Bancus-Từ Bancus có nghĩa là chiếc bàn dài có nhiều hộc đợc những ngời nhận
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
tiền gửi và cho vay tiền thời đó sử dụng để ngồi làm việc, giao dịch ,cất giữ tiền,tài
sản ,sổ sách .Cả tên gọi và hoạt động Ngân hàng bắt đầu phát triển từ đế quốc La
mã cho đến thế kỷ V sau công nguyên .
1.2. Giai đoạn phát triển thứ hai của lịch sử Ngân hàng:Từ thế kỷ thứ V - X,
trong giai đoạn này có những bớc tiến về mặt nghiệp vụ Ngân hàng :
-Ngân hàng bắt đầu ghi chép và theo dõi hoạt động của thân chủ qua số liệu tài
khoản .Sổ sách kế toán đợc thông t cho toà án để làm bằng chứng trong các cuộc
tranh tụng
-Ngân hàng áp dụng các phơng pháp bù trừ .Chỉ có các chủ nợ của cùng một
loại tiền hay tài sản mới đợc phép thanh toán chuyển nhợng lẫn nhau trong mua
bán giữa họ ở cùng một ngân hàng và kể cả các đối tác tại các ngân hàng khác ,và
nợ đáo hạn đợc bù trừ .Kết số d cuối kỳ còn lại bao nhiêu là nợ thu hồi
-Nghiệp vụ chuyển ngân ,tức là chuyển từ nơi này qua nơi khác cũng đợc áp
dụng.
-Ngân hàng làm nhiệm vụ bảo lãnh ,là biểu hiện ban đầu của của hình thức
thuận nhận các thơng phiếu trong nghiệp vụ Ngân hàng ngày nay.
-Ngân hàng đã áp dụng nghiệp vụ chiết khấu thơng phiếu .
1.3.. Giai đoạn phát triển thứ 3.
Ngân hàng đã bớc vào giai đoạn 3 với việc mạnh dạn cho vay ,tạo ra các
khoản tiền mới trong lu thông ,nghĩa là ngân hàng đã tham gia vào hoạt động cung
ứng tiền .
Một Ngân hàng vào cuối thế kỷ 17 tạo ra tiền và tạo ra cả rủi ro khi nó không
giữ đủ 100 đồng của khách hàng đã gửi trong kho mà tìm cách cho vay một ít .Thế
kỷ 17, chứng th đợc chấp nhận rộng rãi ,nhu cầu về tiền loại này cho hoạt dộng sản

Luật các tổ chức tín dụng còn chỉ rõ các loại hình Ngân hàng gồm :Ngân hàng
thơng mại ,Ngân hàng phát triển ,ngân hàng đầu t,Ngân hàng chính sách Ngân
hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác.
Nh vậy hệ thống Ngân hàng Thơng mại ra đời và phát triển trên cơ sở nền sản
xuất và lu thông hàng hoá .Nền kinh tế càng phát triển càng cần đến hoạt động của
Ngân hàng Thơng mại thông qua việc thực hiện các chức năng ,vai trò của mình
,Ngân hàng Thơng mại trở thành một bộ phận không thể thiếu đợc của nền kinh tế
hiện đại ,có tầm quan trọng to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển .
2.Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thơng mại.
2.1.Hoạt động huy động vốn .
Đây là nghiệp vụ khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của Ngân hàng giúp
Ngân hàng thực hiện chức năng của trung gian tài chính .Với chức năng này
nguồn vốn hoạt động chủ yếu của Ngân hàng không phải là nguồn vốn tự có mà là
nguồn vốn huy động của rất nhiều tổ chức và cá nhân trong xã hội bằng nhiều hình
thức khác nhau nh nhận tiền gửi ,mở tài khoản thanh toán ,phát hành kỳ phiếu ,trái
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
phiếu .Thông qua hoạt động này ,Ngân hàng tập trung trong tay mình một lợng
tiền lớn tạm thời nhàn rỗi trở thành nguồn vốn hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng .Tất cả các nguồn vốn huy động nói trên với một quy mô lớn ,cơ cấu phù hợp
và một chi phí vừa phải sẽ là một yếu tố cơ bản đầu tiên quyết định hiệu quả kinh
doanh của Ngân hàng.
2.2Hoạt động sử dụng vốn.
Đây là hoạt động chính của Ngân hàng Thơng mại.Tiến hành sử dụng hợp lý,
có hiệu quả nguồn vốn huy động đợc là hoạt động quyết định kết quả kinh doanh
của Ngân hàng .
Sau đây là các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng:
-Hoạt động tín dụng:Ngân hàng trao lợng vốn huy động đợc cho các tổ chức cá
nhân có nhu cầu bằng phơng thức trao tiền hay thông qua chiết khấu thơng
phiếu .Đây là hoạt động chủ yếu ,là hoạt động truyền thống đặc trng cho mọi Ngân

nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay ,chiết khấu ,cho thuê tài
chính ,bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
Quá trình thực hiện hoạt động tín dụng Ngân hàng thực chất không chỉ chứa
đựng hai quá trình riêng biệt cho vay và hoàn trả mà bao gồm cả quá trình sử dụng
tiền vay đợc thực hiện trong lĩnh vực sản xuất ,kinh doanh và tiêu thụ.Nh vậy một
quá trình tín dụng Ngân hàng khép kín có thể chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn cấp tín dụng.
- Giai đoạn sử dụng vốn tín dụng theo mục đích đã cam kết.
- Giai đoạn hoàn trả .
Thực chất ,tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa ngời cho vay và ngời đi vay giữa
họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng đợc
biểu hiện dới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ ngời cho vay chuyển nhợng sang ng-
ời đi vay và một thời gian sau quay về với ngời cho vay với lợng giá trị lớn hơn
ban đầu .Tín dụng đợc cấu thành từ sự kết hợp của 3 yếu tố :
-Lòng tin(sự tin tởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của ngời đi
vay)
-Thời hạn của quan hệ tín dụng
-Sự hứa hẹn hoàn trả.
Nh vậy tín dụng có 3 đặc trng chủ yếu là : có niềm tin ,có thời hạn và có tính
hoàn trả .
Những hành vi tín dụng có thể do bất cứ ai thực hiện , chẳng hạn hai ngời có thể
cho nhau vay tiền .Tuy nhiên ,cùng với thời gian , hoạt động tín dụng đã xuất hiện
và ngày nay khi nói tới tín dụng , ngời ta thờng nghĩ ngay tới các Ngân hàng - cơ
quan chuyên cho vay,bảo lãnh , chiết khấu cho thuê tài chính .Thực chất tín dụng
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
Ngân hàng là quan hệ vay mợn có hoàn trả vốn và lãi giữa một bên là Ngân hàng
và một bên là ngời đi vay .Vì đối tợng đi vay chủ yếu là tiền tệ ,tín dụng Ngân
hàng là hình thức tín dụng rất linh hoạt và có nhiều u thế nổi bật
2.Chức năng của tín dụng Ngân hàng .

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368
tiền tệ tín dụng .Ngân hàng Thơng mại đợc kinh doanh độc lập trên cơ sở hạch
toán lỗ lãi , lời ăn lỗ chịu, nguồn vốn không còn do Nhà nớc bao cấp mà phải tự
huy động.Trong hạot động tín dụng ,các Ngân hàng Thơng mại phải chịu sự chi
phối của các quy luật kinh tế khách quan ,trong đó có quy luật cạnh tranh .Các
khoản tín dụng cấp ra phải đảm bảo đợc hiệu quả kinh tế :thu hồi đợc vốn và lãi
đầy đủ ,đúng hạn ,lãi thu đợc không chỉ bù đắp phần lãi mà Ngân hàng phải trả cho
ngời gửi tiền và các chi phí khác mà còn phải tạo lợi nhuận cho hoạt động Ngân
hàng .
3.1.Vai trò tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế.
Tín dụng Ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh
tế .Nó thúc đẩy sản xuất và lu thông phát triển ,góp phần đẩy nhanh quá trình tái
sản xuất mở rộng .Nó là công cụ điều hoà lu thông tiền tệ và thông qua đó điều tiết
vĩ mô nền kinh tế .
Tín dụng Ngân hàng là đòn bẩy quan trọng để doanh nghiệp tổ chức sử dụng
vốn có hiệu quả nhất .Đây là một trong những nguồn bổ xung vốn quan trọng cho
các doanh nghiệp tổ chức kinh tế ,đáp ứng kịp thời các nhu cầu vợt quá vốn tự
có .Nhà nớc sử dụng vốn tín dụng nh công cụ quan trọng để thúc đẩy sản xuất phát
triển ,kiểm soát kinh tế ,đẩy mạnh nghiên cứu ,ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ
thuật ,củng cố hạch toán kinh tế của các doanh ghiệp ,các tổ chức kinh tế..
Tín dụng Ngân hàng là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy quá trình hình thành và mở
rộng các quan hệ giao lu kinh tế ,đặc biệt là lĩnh vực đầu t vốn ra nớc ngoài và kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hoá.
Tín dụng Ngân hàng cũng là nhân tố quan trọng thúc đẩy quá trình hình thành
và phát triển của các công ty cổ phần .Các công ty cổ phần phải dựa vào các quan
hệ tín dụng và các tổ chức tín dụng để phát hành cổ phiếu ,trái phiếu nhằm đáp ứng
các nhu cầu về vốn với quy mô vợt xa khối lợng vốn của công ty ,trên cơ sở đó mở
rộng đợc sản xuất kinh doanh.
3.2.Vai trò tín dụng ngân hàng trong hoạt động của ngân hàng thơng mại.
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh cơ bản nhất của Ngân hàng Thơng

với đầu t phát triển Nông thôn ,kiên trì thực hiện đờng lối Công nghiệp hoá ,hiện
đại hoá Nông nghiệp ,Nông thôn .
-Thực hiện hoạt động tín dụng theo cơ chế thị trờng và quan hệ cung cầu vốn, áp
dụng lãi suất thực dơng ,đảm bảo bù đắp chi phí và có lãi thực.
-Tìm kiếm và chuyển dần sang đầu t theo dự án và trơng trình kinh tế có tính khả
thi cao
Bảng đánh giá chung về hoạt động tín dụng :
Đơn vị :Triệu đồng .
Chỉ tiêu
1999
2000
2001
Doanh số cho vay 272,626 404,658 830,129
Tổng d nợ 291,446 236,007 453,784
Trong đó:-D nợ ngắn
hạn
108,646 126,972 79,920
Nợ ngắn hạn quá hạn 30,262 6,845 8,110
Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status