hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay - Pdf 23

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, hoạt động ngân hàng ngày càng trở nên sôi động
và đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế đất nớc đi lên,
bắt kịp sự phát triển của thơng mại toàn cầu. Trong đó, không thể không kể đến sự
đóng góp của Ngân hàng thơng mại. Hệ thống ngân hàng thơng mại Việt Nam tuy
ra đời sau Ngân hàng Trung Ương, nghĩa là có quá trình ra đời ngợc lại với nhiều
quốc gia khác trên thế giới nhng nó cũng thực hiện đầy đủ các chức năng và
nghiệp vụ của Ngân hàng thơng mại giống nh các ngân hàng thơng mại khác trên
thế giới. Với t cách là tổ chức cung ứng vốn đáng tin cậy, nhanh chóng đối với tất
cả các cá nhân và thành phần kinh tế trong xã hội, Ngân hàng thơng mại đã trở
thành trợ thủ đắc lực đối với sự phát triển của các ngành nghề trong nền kinh tế. Từ
khi ra đời cho đến nay, Ngân hàng thơng mại Việt Nam đã sát cánh cùng đất nớc
trong những giai đoạn thăng trầm, góp phần đáng kể đa nền kinh tế nớc nhà đạt
đến mức độ phát triển nh hiện nay.
Trong khuôn khổ bài viết này, em xin đề cập đến hoạt động tín dụng của
hệ thống Ngân hàng thơng mại Việt Nam hiện nay với những thành tựu đã đạt
đợc và những hạn chế cần khắc phục, cũng nh những giải pháp hữu hiệu nhằm
nâng cao chất lợng hoạt động tín dụng trong toàn bộ hệ thống.
Vì hiểu biết có hạn và tài liệu thông tin su tầm cha đợc đầy đủ nên bài viết
này chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót. Do vậy em rất mong nhận đợc những ý kiến
bổ sung chỉnh sửa của các thầy cô giáo.
Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n.
2
Nội dung
I. Khái luận chung.
1- Quá trình ra đời, vai trò và chức năng của Ngân hàng thơng mại.
1.1- Quá trình ra đời của Ngân hàng thơng mại.
Từ xa xa, khi con ngời phải tự mình chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt thì những sản phẩm đó có tính chất rất hạn chế. Dần dần, nhu
cầu của con ngời ngày càng nhiều thêm, đòi hỏi cả về số lợng và chất lợng đã thúc
đẩy sản xuất phát triển làm tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều sản phẩm. Tuy

trung gian thành các ngân hàng hoạt động trong các lĩnh vực riêng: Ngân hàng th-
ơng mại, Ngân hàng đầu t, Ngân hàng tiết kiệm....
Trong thời đại ngày nay, việc kinh doanh tiền tệ không còn là độc quyền của
các ngân hàng mà còn có các tổ chức khác nh công ty bảo hiểm, các hiệp hội tiết
kiệm cho vay, tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán.... Tuy nhiên, trong đó Ngân
hàng thơng mại của bất cứ quốc gia nào vẫn là tổ chức tài chính lớn nhất, quan
trọng nhất bảo đảm cung cấp đầy đủ các dịch vụ cho khách hàng so với các tổ chức
khác trong giới kinh doanh tiền tệ.
Thực chất, Ngân hàng thơng mại là một tổ chức kinh doanh theo luật định
( có đăng kí kinh doanh và đợc cấp giấy phép kinh doanh ) với nhiệm vụ chính là
nhận tiền gửi để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phơng tiện
thanh toán. Ngân hàng thơng mại đợc phân biệt với ngân hàng khác vì tổng tài sản
của nó luôn là khối lợng lớn nhất trong toàn bộ hệ thống ngân hàng và Ngân hàng
4
thơng mại là đơn vị duy nhất đợc phép mở tài khoản tiền gửi không kì hạn cho
công chúng. Hiện nay, Ngân hàng thơng mại đợc xem nh một ngân hàng trung
gian mà tỉ lệ vốn cho vay vào mục đích thơng mại và công nghiệp chiếm tỉ trọng
lớn trong tổng số tài sản có của nó.
Ngân hàng thơng mại có thể tồn tại ở nhiều dạng sở hữu khác nhau: có thể
đợc thành lập bằng 100% vốn của t nhân, 100% vốn của Nhà nớc hoặc hùn vốn
giữa t nhân với nhà nớc hoặc với ngời nớc ngoài.
1.2- Chức năng của Ngân hàng thơng mại.
a) Chức năng trung gian tín dụng.
Đây là chức năng đặc trng và cơ bản nhất của Ngân hàng thơng mại. Trung
gian tài chính là hoạt động cầu nối giữa cung và cầu vốn trong xã hội. Do quan hệ
tín dụng trực tiếp giữa các chủ thể thừa vốn và các chủ thể thiếu vốn gặp nhiều khó
khăn nên hoạt động tín dụng của Ngân hàng thơng mại đã ra đời, góp phần khắc
phục các khó khăn, hạn chế đó.
Để thực hiện chức năng này, một mặt Ngân hàng thơng mại huy động và tập
trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để cho

hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán và tốc độ lu chuyển vốn, góp phần tăng tr-
ởng kinh tế. Hơn nữa, việc thanh toán qua hệ thống ngân hàng không dùng tiền
mặt đã làm giảm lợng tiền mặt trong lu thông và tiết kiệm chi phí khác nh in ấn,
đếm nhận.. .. Đối với các ngân hàng thơng mại, chức năng này góp phần tăng thêm
lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán đồng thời làm tăng
nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện số d có tài khoản tiền gửi của khách
hàng. Chức năng này là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng th-
ơng mại.

6
c.Chức năng tạo tiền.
Chức năng này đợc thực hiện dựa trên nguyên tắc nếu các ngân hàng thực
hiện việc cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản thì hệ thống ngân hàng sẽ tạo
ra một lợng tiền gửi mới làm cho tổng cung ứng tiền của nền kinh tế tăng lên.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy
động đợc để cho vay. Khách hàng sử dụng số tiền cho vay để mua hàng hoá, thanh
toán dịch vụ trong khi số d trên tài khoản tiền gửi thanh toán của họ vẫn đợc coi là
một bộ phận của tiền giao dịch. Để thực hiện chức năng này, ngân hàng thơng mại
phải làm đợc chức năng trung gian thanh toán, mở tài khoản tiền gửi thanh toán
cho khách hàng thì số tiền trên tài khoản này mới coi là một bộ phận của lợng tiền
giao dịch.
Tuy nhiên, các ngân hàng thơng mại không thể tạo tiền một cách tuỳ ý, mà
thực tế, khả năng tạo tiền còn bị giới hạn bởi tỉ lệ dự trữ d thừa và tỉ lệ rút tiền của
công chúng so voứi lợng tiền gửi thanh toán.
Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thơng mại đã làm tăng phơng tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả xã hội. Chức
năng nàycũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lu thông tiền tệ. Một
khối lợng tín dụng mà ngân hàng thơng mại cho vay làm tăng khả năng tạo tiền
của nó, từ đó lợng tiền cung ứng cũng tăng thêm.
* Mối quan hệ giữa các chức năng.

Ngân hàng Đông Dơng đợc xây dựng để phục vụ cho lợi ích của quân Pháp xâm l-
ợc. Vì thế, đại đa số nhân dân không thể trông chờ gì ở các chính sách của ngân
hàng mà ngợc lại, việc phát hành tiền tuỳ tiện lại càng gây khó khăn cho ngời dân.
8
Từ năm 1947, hệ thống tín dụng của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà bắt
đầu đợc xây dựng và đi vào hoạt động. Nhiệm vụ đầu tiên của nó là góp vốn cho
nhân dân phát triển sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, làm giảm tình trạng cho
vay nặng lãi... Vốn hoạt động dựa vào ngân sách Nhà nớc.
Năm 1951, chính phủ ra sắc lệnh số 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc gia
Việt Nam nhằm thực hiện chức năng quản lí Nhà nớc về tiền tệ, tín dụng, ngoại
hối... Đây là ngân hàng đầu tiên thực sự là của nhân dân, phục vụ cho lợi ích của
nhân dân. Ngân hàng quốc gia Việt Nam đợc tổ chức theo quy mô lớn, quản lý
hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc tập trung thống nhất, giữ vị trí trụ cột trong
hệ thống tiền tệ, tín dụng của nớc ta. Ngân hàng quốc gia Việt Nam đã từng bớc tr-
ởng thành, lớn mạnh. Hoạt động của ngân hàng đã góp phần đáng kể trong xây
dựng, củng cố và hoàn thiện hệ thống tiền tệ, tín dụng, thích ứng với yêu cầu của
từng thời kì phát triển, phát huy vai trò là công cụ có hiệu lực của Đảng và Nhà nớc
trong sự nghiệp phát triển nền kinh tế.
Tiếp theo sự ra đời của Ngân hàng quốc gia là sự ra đời của hàng loạt ngân
hàng mới dới sự kiểm soát của nó. Những ngân hàng này hoạt động dựa trên ba
chức năng của ngân hàng thơng mại, thực hiện những nhiệm vụ dới sự chỉ đạo của
Ngân hàng quốc gia góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Ngân hàng thơng mại từ lúc ra đời đến nay đã đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong nền kinh tế. Các ngân hàng thơng mại Việt Nam với nhiều hoạt động
đa dạng, phong phú đã đóng góp ngày càng nhiều vào nền kinh tế, giúp cho kinh tế
đất nớc có nhiều bớc tiến đáng kể. Trong đó, điển hình phải kể đến hoạt động tín
dụng của ngân hàng thơng mại. Đây là một hoạt động phức tạp, đòi hỏi phải đợc
thờng xuyên cập nhật theo những chuyển biến của môi trờng kinh tế. Nhng nếu
thực hiện tốt, hoạt động này sẽ đem lại lợi ích rất lớn cho nền kinh tế đất nớc.
Ngân hàng thơng mại Việt Nam với hoạt động tín dụng của nó trong thời gian qua


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status