PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH KỲHÒA QUẬN 10 TP.HCM - Pdf 29

Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 1 SVTH : MAI NHẬT ANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH


 

 



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH
KỲ HÒA QUẬN 10 TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện


--------
Được sự giới thiệu của Khoa Kinh Tế và QTKD trường Đại học Cần Thơ
và được sự chấp thuận của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa, sau gần 03
tháng thực tập tôi đã hoàn thành xong đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích
tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Á CHÂU chi nhánh Kỳ
Hòa”. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nổ lực học hỏi
của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô trường Đại học Cần
Thơ và các anh chị trong Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa.
Đạt được kết quả này tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của khoa
Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh nói riêng và trường Đại học Cần Thơ nói
chung, đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian theo học tại trường. Ngoài
việc truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản về chuyên ngành kinh tế, thầy
cô còn tạo điều kiện để tôi được tiếp cận với những kiến thức thực tế ngoài xã
hội mà tôi tin chắc rằng những kiến thức đó sẽ giúp tôi trở nên vững vàng và tự
tin hơn khi bước vào đời.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngọc Hoa là người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các
anh chị trong Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn cho tôi về nghiệp vụ tín dụng thực tế, giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, tôi
kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để đề tài này
được hoàn thiện hơn.
Ngày … Tháng… Năm 2009
Sinh viên thực hiện

Mai Nhật Anh
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 4 SVTH : MAI NHẬT ANH NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--------





--------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 5 SVTH : MAI NHẬT ANH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
--------





-------- ---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------

Ngày …. Tháng…. Năm 2009
(ký và ghi họ tên)

---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------

Ngày …. Tháng…. Năm 2009
(ký và ghi họ tên)

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................18
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..........................................................................18
2.1.1. Hoạt động tín dụng.........................................................................18
2.1.2. Hoạt động huy động vốn ................................................................23
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.......................25
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................28
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................28
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.......................................................28
2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ ..........................................................29
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ ACB – KỲ HÒA..........................................30
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ACB – KỲ HÒA..........................................................30
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ..............................................30
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng ACB – Kỳ Hòa. .............31
3.1.3. Các ngành nghề kinh doanh chính của ACB – Kỳ Hòa................32
3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của ACB – Kỳ Hòa...................................33
3.1.5. Phương hướng hoạt động của ACB – Kỳ Hòa. .............................33
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ACB – KỲ HÒA QUA 3
NĂM 2006 -2008..............................................................................................34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
ACB – KỲ HÒA QUA 3 NĂM 2006 - 2008....................................................38
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM 2006 - 2008. ...............................................................................38
4.1.1. Phân tích tổng quát tình hình nguồn vốn. .....................................38
4.1.2. Tình hình huy động vốn. ................................................................42
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM.................................................................................................................46
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ..............................................................53
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ. .............................................................56
4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn. ....................................................60
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 9 SVTH : MAI NHẬT ANH

DANH MỤC BIỂU BẢNG
--------






Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 10 SVTH : MAI NHẬT ANH

Bảng 17: Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm
2006 – 2008……………………………………………………………………..55
Bảng 18: Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006 – 2007………………………………………………………….56
Bảng 19: Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 –
2008……………………………………………………………………………..57
Bảng 20: Vốn huy động ngắn hạn tối đa để cho vay trung và dài hạn của ACB –
Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 – 2008………………………………………………...58




--------

Trang
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006,
2007, 2008………………………………………………………………………23
Biểu đồ 2: Tình hình nguồn vốn của ACB – Kỳ hòa qua 3 năm 2006, 2007,
2008……………………………………………………………………………..25
Biểu đồ 3: Tình hình huy động vốn của ACB Kỳ Hòa qua 3 năm 2006, 2007,
2008……………………………………………………………………………..30
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua 3
năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………………..36
Biểu đồ 5: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của ACB – Kỳ hòa qua 3
năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………………..38
Biểu đồ 6: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………….40
Biểu đồ 7: Tình hình doanh số thu nợ theo thành phầp kinh tế của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………….42
Biểu đồ 8: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm
2006, 2007, 2008………………………………………………………………..44
Biểu đồ 9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của ACB – Kỳ Hòa qua 3
năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………………..45


DN: Dư nợ.
KHCN: Khách hàng cá nhân.
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NQH: Nợ quá hạn.
NVHĐ: Nguồn vốn huy động.
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
Teller: Giao dịch viên.
TGKT: Tiền gửi tiết kiệm.
TGTT: Tiền gửi thanh toán.
UNT: Ủy nhiệm thu.
UNC: Ủy nhiệm chi.
WTO: Tổ chức thương mại thế giới

Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 13 SVTH : MAI NHẬT ANH

TÓM TẮT
--------





--------
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là nhằm đánh giá hoạt động tín dụng

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, cơn khủng hoảng tài chính toàn cầu khởi đầu từ nước Mỹ đã làm
cho nền kinh tế trong nước cũng như các nước trên thế giới gặp nhiều khó khăn,
tình hình chính trị, xã hội ở nhiều nước có sự biến động lớn. Cuộc khủng hoảng
toàn cầu này có thể nói nó xuất phát từ sai lầm trong việc điều hành chính sách
hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng ở Mỹ. Việc nới lỏng tín dụng đã làm
cho một số ngân hàng ở Mỹ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, dẫn đến
phá sản. Sự khủng hoảng tài chính đã kéo theo các ngành kinh tế khác như xuất
nhập khẩu, hàng không, ôtô, điện tử,… trong nước và trên thế giới gặp nhiều khó
khăn, mà hệ thống ngân hàng thì bị chi phối rất lớn từ các ngành kinh tế này.
Từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, ngành ngân hàng Việt
Nam hòa nhập vào thị trường chung của thế giới. Trong giai đoạn này, các ngân
hàng lớn trên thế giới đã xâm nhập vào thị trường Việt Nam. Với khả năng tài
chính còn hạn chế, năng lực quản lý cũng như công nghệ yếu kém hệ thống ngân
hàng ở nước ta vừa đối phó với cuộc khủng hoảng tài chính,
vừa phải cạnh tranh với ngân hàng nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh, khả
năng quản lý tốt, công nghệ hiện đại. Qua các vấn đề trên cho thấy, các ngân
hàng trong nước đang gặp nhiều khó khăn về mọi mặt.
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất trong hoạt
động ngân hàng. Một mặt nó giúp điều hành kinh tế vĩ mô của nhà nước, mặt
khác nó giúp các doanh nghiệp trong nước hoạt động góp phần phát triển kinh tế.
Nhìn từ thực tiễn ở Việt Nam, các ngân hàng thương mại đang thực hiện cắt giảm
tín dụng, tình hình kinh tế trong nước đang gặp khó khăn, Ngân hàng Nhà nước
cắt giảm lãi suất, bao nhiêu vấn đề đó đã làm cho hoạt động tín dụng của các
ngân hàng gặp nhiều trở ngại lớn. Do nhận thấy được những khó khăn của các
doanh nghiệp trong nước, Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện chính sách hỗ trợ lãi
suất cho doanh nghiệp, cũng như gói cứu trợ của Chính phủ Mỹ để ứng cứu cho
nền kinh tế đang suy thoái, từ đó cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng có
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM


Hòa qua ba năm 2006 – 2008. Để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cho ACB – Kỳ Hòa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – Kỳ Hòa qua
3 năm 2006 – 2008.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 16 SVTH : MAI NHẬT ANH

- Phân tích tình hình huy động vốn của ACB – Kỳ Hòa qua ba năm 2006 –
2008.
- Phân tích hoạt động tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua ba năm 2006 –
2008.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua ba năm
2006 – 2008.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho
ACB – Kỳ Hòa.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Thời gian nghiên cứu.
Do thời gian thực hiện luận văn cũng như thực tập tốt nghiệp có hạn, nên
thời gian nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung phân tích chủ yếu qua 3 năm gần
nhất là 2006, 2007, 2008. Đồng thời, đây cũng là những năm biến động nhất đối
với tình hình kinh tế Việt Nam cũng như trên thế giới.
1.3.2. Không gian nghiên cứu.
Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa có trụ sở tại quận 10 Thành phố Hồ
Chí Minh nên không gian nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ở địa
bàn TP.HCM, chủ yếu là các vùng lân cận nơi Chi nhánh đóng trụ sở.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu.

tín dụng cho Ngân hàng Công Thương An Giang.
- Ngô Thị Nghị (2006), luận văn “Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Bạc
Liêu”.(Đại học Cần Thơ), tủ sách Đại học Cần Thơ.
Đề tài phân tích khá chi tiết về tình hình huy động vốn cũng như hoạt động
tín dụng. Tác giả phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ và nợ quá hạn theo
địa bàn, theo thành phần kinh tế, ngành nghề kinh doanh và thời hạn tín dụng.
Đồng thời, nêu lên những rủi ro thường gặp và tác hại của nó đối với Ngân hàng
Công Thương Bạc Liêu. Bên cạnh đó tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu thông qua phép phân
tích liên hoàn. Kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
phù hợp với tình hình thực tế tại Chi nhánh.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 18 SVTH : MAI NHẬT ANH

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Hoạt động tín dụng.
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng.
- Tín dụng: Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội dung sau:
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như hàng hoá, máy
móc, trang thiết bị.
+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước thì các khoản nợ thuộc các nhóm
nợ 3, 4, 5 được gọi là nợ xấu.
2.1.1.2. Thời hạn tín dụng.
a) Định nghĩa thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian được tính từ khi người vay rút khoản
tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Đồng thời cũng là khoản thời gian mà người
vay được quyền sử dụng vốn vay.
Thời hạn tín dụng do ngân hàng và người đi vay thỏa thuận. Thời hạn tín
dụng được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người đi vay, hoặc
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM

khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí
cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng
với số thực vay.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 21 SVTH : MAI NHẬT ANH

- Cho vay theo dự án: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
Ngân hàng nơi cho vay cùng với khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận
mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả
nợ.
Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức
vốn đầu tư đã thỏa thuận kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử
dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
- Cho vay trả góp: Khi cho vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định
và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.

- Phân tích tình hình tài chính của khách hàng: Các chỉ tiêu về khả năng
thanh toán, đòn cân nợ, các chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu sinh lời của người vay
là cơ sở về khả năng tài chính của khách hàng.
- Đánh giá đảm bảo tín dụng: Ngân hàng cần phải đánh giá về các điều kiện
của các tài sản thế chấp, cầm cố, tính hợp pháp, số lượng và đặc biệt là định giá
trị của tài sản thế chấp cầm cố theo đúng pháp luật của nhà nước.
- Phương án vay vốn và năng lực trả nợ của khách hàng.
- Phân tích dự báo ảnh hưởng môi trường kinh doanh đến phương án vay
vốn và trả nợ của khách hàng.Cuối cùng trình hội sở xem xét.
Bước 3: Hoàn chỉnh pháp lý.
Sau khi hoàn tất khâu phân tích và thẩm định, ngân hàng quyết định cho
vay thì hợp đồng tín dụng, thế chấp, và cầm cố sẽ được ký kết giữa ngân hàng và
khách hàng vay
Bước 4: Giải ngân.
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, việc giải ngân có thể thực hiện theo các
hình thức sau:
- Phát vay bằng tiền mặt trực tiếp cho người vay.
- Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đối tác bán hàng cho người đi vay.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM
GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 23 SVTH : MAI NHẬT ANH

- Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Bước 5: Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay.
Nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích, có
hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn. Đồng thời thực hiện các biện pháp
thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đúng hạn như cam kết.
Bước 6: Thu nợ và thanh lý khoản vay và giải chấp tài sản.


+Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được
rút ra sau một thời gian nhất định, trong suốt thời gian đó khách hàng không
được buộc ngân hàng phải trả tiền lại cho mình. Về nguyên tắc khách hàng chỉ
được rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên, do tính cạnh tranh và khuyến khích khách
hàng gửi tiền nên ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trước hạn với điều
kiện người gửi tiền không được trả lãi suất hoặc được trả lãi suất thấp hơn mức
lãi suất có kỳ hạn khi rút tiền đúng hạn. Điều này còn phụ thuộc vào chính sách
huy động vốn của ngân hàng và loại tiền gửi định kỳ.
Đối với ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn là số tiền có hẹn đến một ngày nhất
định mới trả lại cho khách hàng gửi tiền, điều này giúp cho ngân hàng chủ động
được nguồn vốn trong các thời kỳ để có kế hoạch cho vay, do đó việc sử dụng
nguồn này để cho vay rất hiệu quả. Các NHTM thường áp dụng biện pháp lãi
suất để huy động nguồn vốn này là chủ yếu.
2.1.2.2. Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào ngân hàng
thì được ngân hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có
trách nhiệm quản lý sổ và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch. Hiện nay
một số ngân hàng đã bỏ sổ tiết kiệm và thay vào đó là cung cấp cho khách hàng
một bảng kê lúc gửi tiền đầu tiên và hàng tháng để phản ánh tất cả các số phát
sinh. Đây cũng là nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, nó có tính ổn định và
Chiếm tỷ lệ khá cao.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi tiết kiệm mà
khách hàng có thể gửi vào, lấy ra bất kỳ lúc nào không cần báo trước cho ngân
hàng. Đối tượng gửi chủ yếu là những người tiết kiệm, dành dụm hầu trang trải
những Chi tiêu cần thiết đồng thời có một khoản lãi góp phần vào việc Chi tiêu
hàng tháng. Ngoài ra, đối tượng gửi có thể là những người thừa tiền nhàn rỗi
muốn gửi vào ngân hàng để thu lợi tức đồng thời bảo đảm an toàn hơn giữ tiền ở
nhà.

Số dư từng loại tiền gửi
- Tỷ trọng % từng loại tiền gửi = x 100%
Tổng nguồn vốn huy động
Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động của ngân hàng. Việc xác định
rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải
và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
- Vốn huy động có kỳ hạn / Tổng nguồn vốn: Tỷ số này cho biết tính ổn
định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một tổ chức tín dụng. Tỷ số này càng
lớn thì nguồn vốn huy động càng ổn định.

Trích đoạn Đánh giá tỷ lệ vốn huy động ngắn hạn tối đa để cho vay trung và Đánh giá tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status