PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH AN GIANG - Pdf 25

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHÂU THỊ HOÀNG OANH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
CHI NHÁNH AN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHÂU THỊ HOÀNG OANH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
CHI NHÁNH AN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, Tháng 06 năm
2008
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
CHI NHÁNH AN GIANG
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: CHÂU THỊ HOÀNG OANH
Lớp : DH5KT MSSV: DKT 041712
Giáo viên hướng dẫn: Th.S. NGUYỄN XUÂN VINH
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

tín dụng. Cuối cùng là phần đề xuất giải pháp, kiến nghị về thực trạng của
hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng.
MỤC LỤC
------   ------
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
1.3. Phương pháp nhiên cứu............................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................... 3
2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng........................................................................... 3
2.1.2. Phân loại tín dụng.......................................................................... 3
2.1.2.1. Theo thời hạn cho vay..................................................... 3
2.1.2.2. Theo mục đích của tín dụng........................................... 3
2.1.2.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng....................... 4
2.1.2.4. Theo phương thức cho vay............................................ 4
2.1.3. Đối tượng khách hàng..................................................................... 4
2.1.4. Điều kiện cho vay............................................................................ 4
2.1.5. Các phương thức cho vay............................................................... 4
2.1.6. Chức năng và vai trò của tín dụng................................................ 5
2.1.6.1. Chức năng......................................................................... 5
2.1.6.2. Vai trò................................................................................ 6
2.1.7. Bảo đảm tín dụng............................................................................ 6
2.1.7.1. Khái niệm ......................................................................... 6
2.1.7.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng.................................... 6
2.1.8. Quy trình tín dụng.......................................................................... 7
2.1.8.1. Khái niệm.......................................................................... 7
2.1.8.2. Các bước cơ bản trong quy trình................................... 7

3.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHĐA_AG trong 3 năm qua........ 17
3.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và phương hướng KH năm 2008............... 19
3.5.1. Thuận lợi.......................................................................................... 19
3.5.2. Khó khăn.......................................................................................... 20
3.5.3. Phương hướng phát triển năm 2008............................................. 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HĐ TÍN DỤNG TẠI NHĐA_AG..... 22
4.1. Phân tích chung về tình hình huy động vốn tại NHĐA_AG...................... 22
4.1.1. Tình hình nguồn vốn....................................................................... 22
4.1.2. Tình hình huy động vốn................................................................. 23
4.2. Chính sách tín dụng tại NHĐA_AG............................................................. 26
4.2.1. Một số NDCB về quy chế cho vay đối với KH tại NHĐA_AG. 26
4.2.1.1. Đối tượng vay vốn............................................................ 26
4.2.1.2. Điều kiện cho vay............................................................. 26
4.2.1.3. Mục đích cho vay............................................................. 27
4.2.1.4. Thời hạn cho vay.............................................................. 27
4.2.1.5. Lãi suất cho vay................................................................ 27
4.2.1.6. Phương thức cho vay....................................................... 27
4.2.1.7. Hạn mức cho vay tối đa................................................... 28
4.2.2. Quy trình tín dụng tại Ngân Hàng Đông Á – CNAG.................. 28
4.2.2.1. Sơ đồ quy trình tín dụng tại NHĐA_AG..................... 28
4.2.2.2. Mô tả và giải thích từng bước thực hiện theo sơ đồ.... 30
4.3. Phân tích hoạt động tín dụng tại NHĐA_AG.............................................. 35
4.3.1 Doanh số cho vay.............................................................................. 35
4.3.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn..................................... 35
4.3.1.2. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế................... 37
4.3.2. Doanh số thu nợ .............................................................................. 40
4.3.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn....................................... 40
4.3.2.2. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế..................... 42
4.3.3. Dư nợ cho vay ................................................................................. 45
4.3.3.1. Dư nợ theo thời hạn......................................................... 45

Bảng 4.6. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế.......................................... 43
Bảng 4.7. Dư nợ theo thời hạn.............................................................................. 45
Bảng 4.8. Dư nợ theo thành phần kinh tế........................................................... 47
Bảng 4.9. Doanh số nợ quá hạn theo thời hạn.................................................... 50
Bảng 4.10. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................................ 52
Bảng 4.11. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng........................................ 54
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
------   ------
BIỂU ĐỒ Trang
Biểu đồ 4.1. Cơ Cấu nguồn vốn............................................................................ 22
Biểu đồ 4.2. Doanh số cho vay theo thời hạn...................................................... 36
Biểu đồ 4.3. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.................................... 38
Biểu đồ 4.4. Doanh số thu nợ theo thời hạn........................................................ 41
Biểu đồ 4.5. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế..................................... 43
Biểu đồ 4.6. Dư nợ theo thời hạn......................................................................... 46
Biểu đồ 4.7. Dư nợ theo thành phần kinh tế....................................................... 48
Biểu đồ 4.8. Nợ quá hạn theo thời hạn................................................................ 50
Biểu đồ 4.9. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế.............................................. 52
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 13
Sơ đồ 4.1. Quy trình tín dụng............................................................................... 29
DIỄN GIẢI VIẾT TẮT
------   ------
Trong luận văn có sử dụng các cụm từ viết tắt sau:
NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước
NHTM : Ngân Hàng Thương Mại
TMCP : Thương Mại Cổ Phần
HĐQT : Hội Đồng Quản Trị
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
KHCN : Khách hàng cá nhân

nhánh rải khắp trên nhiều khu vực. Đối tượng khách hàng của các NHTM không
những bao gồm các doanh nghiệp, công ty, mà còn có các hộ sản xuất kinh doanh
và cá thể. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng đã góp phần tích cực cho
các dịch vụ huy động vốn, tài trợ vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút vốn
đầu tư của nước ngoài…Chính vì thế mà các NHTM đã trở thành kênh cung ứng
vốn hiệu quả cho nền kinh tế. (Nguồn: www.tapchiketoan.com)
Trong thời điểm hiện nay, do ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ
dự trữ bắt buộc tại các ngân hàng TMCP tăng lên từ 10% đến 11% , dẫn đến tình
trạng thiếu hụt tiền đồng, làm cho nhiều NHTM cổ phần lớn hạn chế cho vay, đồng
thời tăng lãi suất huy động, vì vậy nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế trở nên khó khăn. Trong khi đó, hoạt động tín dụng lại là một trong
các hoạt động chủ yếu, nếu hạn chế cho vay sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng bị tổn thất và trì trệ. Do đó, đứng trước những thử thách và cơ hội trong
tiến trình đổi mới, thì việc nâng cao hiệu quả tín dụng trở nên cần thiết đối với các
NHTM Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á, là một trong các ngân hàng đi đầu
trong các hoạt động dịch vụ mới, đang từng bước chuyên nghiệp hóa các hoạt động
của mình, chủ yếu là hoạt động cấp tín dụng. Hiện nay, thị trường dịch vụ tài chính
- ngân hàng đang cạnh tranh hết sức gay gắt. Ngoài các ngân hàng trong nước vươn
lên theo tiến trình hội nhập, còn có nhiều ngân hàng mới ra đời và sự tham gia của
nhiều tập đoàn tài chính lớn. Điều đó bắt buộc ngân hàng Đông Á phải chấp nhận
cạnh tranh, tìm cho mình một lối đi riêng, để khẳng định thương hiệu, tính độc đáo
của riêng mình. Thông qua việc cho vay, ngân hàng Đông Á đã góp phần đẩy mạnh
đầu tư, tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh An Giang. Nhận định được tầm quan
trọng này, và với những kiến thức có được trong quá trình thực tập nghiên cứu tại
ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh An Giang, nên đề tài “Phân tích tình hình
hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đông Á An Giang” là thích hợp
trong giai đoạn hiện nay của lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
SVTH: Châu Thị Hoàng Oanh
Trang 1

Xuân Vinh
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng Ngân hàng
2.1.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu này sang cho
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
2.1.2. Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo những
tiêu thức phân loại khác nhau. Phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ sau đây:
2.1.2.1. Theo thời hạn cho vay
Theo tiêu thức này, cho vay được chia làm 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Mục đích của loại này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động
của các doanh nghiệp, và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng, Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ vào tài sản cố định.
Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi
mới hoặc cải tiến thiết bị máy móc, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án có
quy mô nhỏ và thời gian thu hồi nhanh
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư,
xây dựng nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có qui mô lớn.
2.1.2.2. Theo mục đích của tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:

ngoài thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt nam thì năng lực pháp luật dân sự
được xác định theo pháp luật Việt Nam.
- Khách hàng là pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự. Cá nhân
nước ngoài khi thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi
dân sự được xác định theo pháp luật Việt Nam.
- Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính bảo đảm hoàn trả nợ vay trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, phù hợp với qui định của pháp luật.
- Có trụ sở (đối với tổ chức) hoặc có hộ khẩu thường trú, tạm trú (đối với cá
nhân) tại địa bàn cho vay được phân công của sở Giao Dịch, Chi nhánh trực thuộc
Ngân hàng, các trường cho vay ngoài địa bàn cho vay này phải được Tổng Giám
Đốc chấp thuận.
2.1.5. Các phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay vốn về việc áp dụng các
phương thức cho vay như sau:
SVTH: Châu Thị Hoàng Oanh
Trang 4
Phân tích tình hình HĐ tín dụng tại NHTMCP Đông Á-CNAG GVHD: Th.S. Nguyễn
Xuân Vinh
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức
tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.

Tiết kiệm được lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi
tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và có hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp còn phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng, tức là phải đảm bảo hoàn trả nợ vay đúng thời hạn và tôn trọng các điều kiện
SVTH: Châu Thị Hoàng Oanh
Trang 5
Phân tích tình hình HĐ tín dụng tại NHTMCP Đông Á-CNAG GVHD: Th.S. Nguyễn
Xuân Vinh
khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi doanh
nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện để nâng cao doanh lợi của doanh
nghiệp.
2.1.6.2. Vai trò.

Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả

Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành
vốn lưu động và vốn cố định của các xí nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động
viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất xã hội.

Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn
định trật tự xã hội
Trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối,
lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn. Vì vậy thông qua việc đầu tư
tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp
lý. Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên
liệu thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội

- Thế chấp quyền giá trị sử dụng đất.
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố
Cấm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản, thuộc sở hữu
của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Tài sản cầm cố có thể bao gồm các loại tài sản sau đây:
- Tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hóa….
- Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ.
- Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu….
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản
được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của ngân hàng. Bảo đảm tín dụng
bằng TS hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng TS hình thành từ vốn
vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với ngân
hàng.
 Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh là bên thứ ba cam kết đối với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn ma
người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả
nợ.
2.1.8. Quy trình tín dụng
2.1.8.1. Khái niệm
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho
vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.1.8.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng
Bước 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khách hàng sẽ cung cấp những thông
tin cần thiết dùng thuyết minh cho việc vay vốn. Nhân viên tín dụng sẽ trực tiếp
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Bước 2: Thẩm định tín dụng

Sau khi thanh lý HĐTD (khách hàng trả hết vốn vay và lãi phát sinh), nhân
tín dụng kiểm tra lại số nợ còn thiếu trước khi thanh lý, tránh có sai sót. NVTD
trình lãnh đạo ký thanh lý HĐTD, đồng thời thực hiện thủ tục giải chấp tài sản cho
khách hàng theo đúng quy định của ngân hàng (nếu có).
2.1.9. Rủi ro tín dụng
Rủi ro trong hoạt động tín dụng thường xuyên xảy ra và dẫn đến những tổn
thất lớn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro về tổn thất tài chính (trực tiếp hoặc
gián tiếp) xuất phát từ người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo
cam kết hoặc mất khả năng thanh toán, không trả được nợ gốc hoặc vốn và lãi đầy
đủ, đúng hạn. Rủi ro tín dụng là đặc trưng tiêu biểu nhất, dễ xảy ra nhất trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Trên phương diện quản lý, thì rủi ro tín dụng được chia làm hai loại: rủi ro
kiểm soát được và rủi ro không kiểm soát được. Các ngân hàng thường tập trung
ngăn chặn những rủi ro có thể kiểm soát được, nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra, điển
hình là một số loại rủi ro sau:
• Không thu được lãi đến hạn dẫn đến phải thiếu lãi, nghĩa là đến kỳ
hạn trả lãi mà doanh nghiệp không thể trả được nên ngân hàng phải
hoãn lại để chờ thu vào kỳ sau.
SVTH: Châu Thị Hoàng Oanh
Trang 8
Phân tích tình hình HĐ tín dụng tại NHTMCP Đông Á-CNAG GVHD: Th.S. Nguyễn
Xuân Vinh
• Không thu đựơc nợ gốc đến hạn dẫn đến phát sinh nợ quá hạn, điền
này sẽ làm ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây
thâm hụt vốn.
• Không thu đủ lãi đến hạn dẫn đến lãi đóng băng, thậm chí phải giảm
miễn lãi. Việc này sẽ gây ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng từ
thu lãi cho vay, mà đây lại là nguồn thu nhập chính của ngân hàng.
• Không thu đủ nợ gốc đến hạn dẫn đến nợ gốc không có khả năng
thu hồi và có thể là xóa nợ, đây là rủi ro lớn nhất của ngân hàng .

ngân hàng, cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn
SVTH: Châu Thị Hoàng Oanh
Trang 9
Phân tích tình hình HĐ tín dụng tại NHTMCP Đông Á-CNAG GVHD: Th.S. Nguyễn
Xuân Vinh
vốn hay dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng
của ngân hàng. Nếu tỷ số này càng cao thì tình hình hoạt động tín dụng của ngân
hàng ổn định và hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là khâu
tìm kiếm khách hàng.
DƯ NỢ
DƯ NỢ / TỔNG NGUỒN VỐN = x 100%
TỔNG NGUỒN VỐN
2.2.2.3. Dư nợ / Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho ta biết được có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào
dư nợ và khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ số này lớn
thì vốn huy động tham gia vào dư nợ càng ít, khả năng huy động vốn của ngân
hàng chưa cao. Nếu chỉ số này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của ngân
hàng, điều này chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng có hiệu quả đồng vốn huy động
được.
DƯ NỢ
DƯ NỢ / TỔNG VỐN HĐ = x 100%
TỔNG VỐN HUY ĐỘNG
2.2.2.4. Nợ quá hạn / Dư nợ
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và
chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì chất lượng tín dụng thấp và ngược lại
(thông thường tỷ lệ này đạt dưới mức 5% thì hoạt động tín dụng của ngân hàng là
bình thường).
NỢ QUÁ HẠN
NỢ QUÁ HẠN / DƯ NỢ = x 100%
DƯ NỢ

chính, một Sở Giao Dịch cùng với hơn 100 chi nhánh và phòng giao dịch được trải
đều khắp trên cả nước. Ngoài ra, ngân hàng Đông Á còn có các công ty thành viên
là Công Ty Chứng Khoán Đông Á và Công Ty Kiều Hối Đông Á, trong đó có 1
Hội Sở và 10 chi nhánh. Và vào cuối năm 2007, vốn điều lệ của ngân hàng đã tăng
lên hơn 2000 tỷ đồng, với tổng số lượng nhân viên hơn 1500 người. Điều này đã
khẳng định được sự phát triển của Đông Á trong giai đoạn mới.
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính tại ngân hàng Đông Á. Từ
khi bắt đầu thành lập cho đến nay, hoạt động này có những bước phát triển đáng
kể, dư nợ cho vay tăng bình quân hàng năm là 77%. Các loại hình cấp tín dụng rất
đa dạng như: bổ sung vốn lưu động xuất nhập khẩu, tiêu dùng, mua ô tô, xe máy.
Nhìn chung, hoạt động tín dụng trong hơn 15 năm qua đã đóng góp rất nhiều cho
hoạt động chung của ngân hàng Đông Á, nó chiếm từ khoảng 60% – 70% thu nhập
của ngân hàng.
Ngoài hoạt động chính là cấp tín dụng, ngân hàng Đông Á còn có các hoạt
động dịch vụ khác như: gửi tiền tiết kiệm, thanh toán quốc tế, dịch vụ thẻ... Doanh
số phát sinh thanh toán quốc tế và số lượng phát hành thẻ Đông Á qua các năm
tăng trưởng không ngừng. Tốc độ tăng trưởng bình quân của hai sản phẩm, dịch vụ
này là 50%/năm và 350%/năm.
3.1.2. Giới thiệu về chi nhánh Ngân Hàng Đông Á An Giang
SVTH: Châu Thị Hoàng Oanh
Trang 11
Phân tích tình hình HĐ tín dụng tại NHTMCP Đông Á-CNAG GVHD: Th.S. Nguyễn
Xuân Vinh
Ngân hàng Đông Á – chi nhánh An Giang là một trong những chi nhánh
cấp 1 của EAB, hoạt động dưới sự điều hành, quản lý của Hội Sở. Chi nhánh Đông
Á An Giang được thành lập vào ngày 01/11/2001, trên cơ sở mua lại ngân hàng
TMCP Tứ Giác Long Xuyên.
Trong chiến lược phát triển tổng thể, ngân hàng Đông Á luôn chú trọng đến
việc triển khai kế hoạch, mở rộng mạng lưới hoạt động tại các trung tâm kinh tế -
xã hội trên phạm vi toàn quốc. Vì vậy, vào ngày 28/7/2007, ngân hàng Đông Á đã

+ Huy động tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn.
SVTH: Châu Thị Hoàng Oanh
Trang 12
Phân tích tình hình HĐ tín dụng tại NHTMCP Đông Á-CNAG GVHD: Th.S. Nguyễn
Xuân Vinh
+ Tín dụng doanh nghiệp:
 Cho vay vốn lưu động
 Cho vay xây dựng đầu tư
 Tài trợ xuất nhập khẩu
+ Thu chi hộ:
 Thu chi hộ tiền mặt
 Dịch vụ trả lương
+ Kinh doanh – đầu tư:
 Kinh doanh ngoại tệ
 Góp vốn ủy thác đầu tư
+ Thanh toán quốc tế
+ Cho thuê nhà xưởng
3.1.3. Vai trò của Ngân hàng Đông Á An Giang đối với sự phát triển
kinh tế của tỉnh
Để thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, điều này
đòi hỏi phải có một kênh cung ứng vốn đầy đủ và hiệu quả để hỗ trợ cho sự phát
triển của nền kinh tế tỉnh An Giang. Ngân hàng Đông Á An Giang đã góp phần
giúp các hộ gia đình, cá nhân, đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ có đủ
nguồn vốn kịp thời và hợp pháp để đầu tư sản xuất kinh doanh, và cạnh tranh trên
thị trường. Mặt khác, An Giang là tỉnh có thế mạnh về phát triển nông nghiệp và
nuôi trồng thủy sản. Các công nghệ về sản xuất nông nghiệp và chế biến nông thủy
sản đang được đầu tư vốn và trang bị hiện đại, giúp tỉnh An Giang đẩy nhanh tốc
độ tăng trưởng kinh tế, phát huy tốt hơn nữa những thế mạnh về nông nghiệp và
thủy sản. Điều này là một thành quả lớn đối với tỉnh An Giang, và một trong những
đóng góp tích cực cho thành quả trên chính là sự hỗ trợ của các NHTM tại An


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status