Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH-TM Tuấn Anh - Pdf 30

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Lời mở đầu
Hiện nay xu hớng quốc tế hoá nền kinh tế thế giới, quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế đã và đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ, đòi hỏi mỗi quốc gia là một bộ phận
của nền kinh tế thế giới không thể tách rời ra khỏi quỹ đạo chung. Các hoạt động
kinh tế cũng dần thay đổi để phù hợp với xu hớng chung. Với bất kỳ một doanh
nghiệp nào dù là quốc doanh, liên doanh hay t nhân thì việc cân nhắc tính toán để đạt
đợc hiệu quả cao nhất trong thời buổi kinh tế thị trờng là điều luôn đợc chú trọng.
Các khoản mục tăng giảm ra sao và làm thế nào để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Hoạt động tài chính có quan hệ trực tiếp với hoạt động kinh doanh và ngợc lại tất cả
các hoạt động kinh doanh đều ảnh hởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Từ cung ứng vật t hàng hoá đến sản xuất tiêu thụ sản phẩm đều ảnh hởng tới
công tác tài chính. Ngợc lại tình hình tài chính tốt hay xấu sẽ có tác dụng thúc đẩy
hoặc kìm hãm đối với quá trình luân chuyển hàng hoá, tất cả những con số biểu hiện
trạng thái sản xuất kinh doanh một cách nhanh nhất, thực chất nhất khẳ năng tồn tại
của doanh nghiệp đến đâu phát triển hay suy vong nh thế nào. Cũng nhờ các con số
tài chính mà các chủ thể của các nhà quản lý kinh tế có thể định hớng cho doanh
nghiệp phát triển hay đoán đợc sự suy vong của doanh nghiệp để chuyển hớng. Vì
vậy các nhà quản lý phải tiến hành phân tích báo cáo tài chính. Thông qua việc phân
tích giúp cho chủ doanh nghiệp nắm đợc khẳ năng và tiềm lực của doanh nghiệp để từ
đó có thể nhận biết, phán đoán, dự báo và đa ra các quyết định tài chính, quyết định
quản lý phù hợp và đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là một sinh viên khoa quản trị kinh doanh trờng Cao đẳng Cộng Đồng HP, trong
thời gian thực tập tại công ty TNHH- TM & SX Tuấn Anh vừa qua. Với những kiến
thức đã đợc học ở trờng cùng với s hiểu biết phần nào của mình về thực tế tại công ty,
đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của mọi ngời trong công ty cũng nh sự giúp đỡ tận tình và
ân cần của thầy giáo - Thạc sỹ Trơng Trung Dũng, nhận thức đợc tầm quan trọng của
việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh em đã chọn đề tài thực tập của mình
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
là: Các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

- Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến kết quả và hiện
tợng kinh tế cần nghiên cứu, xác định những nguyên nhân dẫn đến sự biến động, các
nhân tố làm ảnh hởng trực tiếp đến mức độ và xu hớng của hiện tợng nghiên cứu.
- Đề xuất phơng hớng và biện pháp để cải tiến công tác khai thác các khả năng
tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh.
* ý nghĩa: Với công cụ của Nhà nớc, PTHĐKT trở thành một công cụ quản lý
khoa học có hiệu quả, không thể thiếu đợc đối với nhà quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh tế cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng
đắn về khả năng, sức mạnh cũng nh hạn chế trong doanh ngiệp mình.
- Phân tích hoạt động kinh tế là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh và quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp, cũng là biện pháp quan trọng đề phòng
ngừa rủi ro trong kinh doanh.
Nh vậy với vai trò là công cụ của nhận thức, phân tích hoạt động kinh tế giúp cho
nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ, sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái
thực của nó, để từ đó thấy đợc mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý của doanh
nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp và đem lại
hiệu quả kinh tế cao hơn. Nếu không có phân tích hoạt động kinh tế thì kết quả mang
lại hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên.
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
2. Đối t ợng của phân tích hoạt động kinh tế;
Phân tích hoạt động kinh doanh có đối tợng nghiên cứ là các hiện tợng, quá
trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh:
Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm cả các chỉ
tiêu danh mục kinh tế kỹ thuật.
Phân tích hoạt động kinh doanh phải góp phần vào việc thực hiện tốt các nguyên
tắc của hạch toán kinh tế doanh nghiệp.Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh có
nhiệm vụ phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng nhằm thúc đẩy quá trình

Là phơng pháp đợc sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết quả xác
định vị trí và xu hớng biến động của hiện tợng kinh tế. Phơng pháp so sánh đợc sử
dụng trong các trờng hợp sau:
- So sánh giữa trị số chỉ tiêu thực tế với trị số kế hoạch hoạc định mức.
- So sánh trị số chỉ tiêu thực tế kỳ này với chỉ tiêu ấy ký trớc.
- So sánh giữa các đơn vị với nhau, giữa các đơn vị thành phần
- So sánh giữa đơn vị nghiên cứu với ngành hoặc nền kinh tế quốc dân.
- So sánh giữa thực tế với nhu cầu, thực tế với khả năng.
* So sánh bằng số tuyệt đối: Phản ánh quy mô, khối lợng hoặc hiện tợng nghiên
cứu đạt, vợt hay giảm giữa hai kỳ. Đợc xác định bởi công thức
Mức chênh lệch tuyệt đối: = y
1
- y
0
Trong đó: y
1
: Mức độ chỉ tiêu kỳ nghiên cứu
y
0
: Mức độ chỉ tiêu kỳ gốc
* So sánh bàng số tơng đối: Số tơng đối phản ánh kết cấu mối quan hệ tổng thể,
tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu kinh tế. Trong phân tích sử dụng số
tơng đối sau:
- Số tơng đối đồng thái: Phản ánh xu hớng biến động, tốc độ phát triển của hiện
tợng qua thời gian. Đợc xác định bởi công thức:
y
1
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
t = x 100 (%)

* Phơng pháp chi tiết theo thời gian: Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả của
quá trình do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan khác nhau, tiến độ thực hiện
quá trình trong đơn vị thời gian xác định không đồng đều, vì vậy ta phải chi tiết theo
thời gian, giúp cho việc đánh giá kết quả của doanh nghiệp đợc xác đúng và tìm đợc
các giải pháp nâng cao đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tác dụng:
+ Xác định thời điểm mà hiện tợng kinh tế xảy ra tốt nhất, xấu nhất.
+ Xác định biến đổi phát tiển nhịp điệu với phát triển của hiện tợng kinh tế.
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
* Phơng pháp chi tiết theo địa điểm: Có những hiện tợng kinh tế xảy ra tại nhiều
địa điểm khác nhau với những tính chất và mức độ khác nhau vì vậy cần phải chi tiết
theo địa điểm.
- Tác dụng:
+ Xác định những đơn vị, cá nhân tiên tiến hoặc lạc hậu
+ Xác địng sự hợp lý hay không trong việc phân phối nhiệm vụ giữa các đơn
vị sản xuất hoặc cá nhân.
+ Đánh giá kết quả của việc hạch toán kinh doanh nội bộ.
* Phơng pháp chi tiết theo các bộ phận cấu thành:
Chi tiết theo các bộ phận cấu thành rút ra đợc quan hệ cấu thành của các hiện t-
ợng kinh tế và kết quả kinh tế, nhận thức đợc bản chất của của các chỉ tiêu kinh tế, từ
đó giúo cho việc đánh giá kết quả đợc chính xác và xác định đợc nguyên nhân cũng
nh trọng điểm của công tác quản lý.
2. Ph ơng pháp xác định mức độ ảnh h ởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
dùng trong phân tích:
a. Ph ơng pháp cân đối:
Phơng pháp này đợc vận dụng trong trờng hợp khi các nhân tố có mối quan hệ tổng,
hiệu hoặc kết hợp cả tổng và hiệu với các chỉ tiêu nghiên cứu. Cụ thể khi xác định mức
độ ảnh hởng của nhân tố nào đó đến chỉ tiêu nghiên cứu chính bằng chênh lệch giữa giá
trị kỳ nghiên cứu và kỳ gốc của nhân tố đó.

- (a
0
+ b
0
- c
0
)
+ Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích:
*> ảnh hởng của nhân tố thứ nhất (a) đến y:
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
ảnh hởng tuyệt đối : y
a
= a
1
- a
0
ảnh hởng tơng đối : y
a
= (y
a
x 100)/y
0
(%)
*> ảnh hởng của nhân tố b đến y:
ảnh hởng tuyệt đối : y
b
= b
1
- b

y
a
+ y
b
+ y
c
= y =(y x 100)/y
0
(%)
b. Ph ơng pháp thay thế liên hoàn:
Là phơng pháp xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lợt
và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định chỉ số của chỉ
tiêu khi nhân tố thay đổi. Sau đó so sánh chỉ số của chỉ tiêu khi cha có sự biến động
của nhân tố cần xác định dợc mức độ ảnh hởng của nhân tố đó. Dạng tổng quát:
Y = A.B.C
- Đối tợng phân tích là giá trị chỉ tiêu ở kỳ gốc: Y
0
= A
0
.B
0
.C
0
- Đối tợng phân tích là giá trị chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu: Y
1
= A
1
.B
1
.C

0
.C
0
+ ảnh hởng tơng đố : y
a
= (y
a
x 100)/y
0
(%)
* Nhân tố B:
+ ảnh hởng tuyệt đối : y
b
= A
1
.B
1
.C
0
- A
1
.B
0
.C
0
+ ảnh hởng tơng đối : y
b
= (y
b
x 100)/y

+ y
c
= y
y
a
+ y
b
+ y
c
= y = (y x 100)/y
0
(%)
Điều kiện để áp dụng phơng pháp thay thế liên hoàn:
- Các nhân tố ảnh hởng đến chỉ tiêu phân tích đợc sắp xếp và xác định mức độ
ảnh hởng theo một thứ tự, từ nhân số lợng đến nhân tố chất lợng.
- Mỗi lần chỉ thay thế giá trị của một nhân tố, có bao nhiêu nhân tố thì thay thế
bấy nhiêu lần. Giá trị của nhân tố đã thay đổi thay thế giữ nguyên giá trị kỳ phân tích
cho đến khi lần thay thế cuối cùng.
c. Ph ơng pháp số chênh lệch :
Điều kiện áp dụng giống nh phơng pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác ở chỗ khi xác
định mức độ ảnh hởng của nhân tố nào đó thì trực tiếp sử dụng số chênh lệch giữa giá
trị kỳ phân tích với giá trị kỳ gốc của nhân tố đó.
d. Ph ơng pháp chỉ số:
Là chỉ tiêu tơng đối thể hiện mối quan hệ so sánh mức độ của hai hiện tợng nghiên
cứu, ở đây ta chỉ xét ứng dụng của phơng pháp chỉ số trong việc xác định mức độ ảnh
hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Từ phơng trình kinh tế ta thiết lập liên
hệ thống chỉ số:
F = QI.f
I
R

Việc phân tích tình hình chi phí tiền lơng trong doanh nghiệp căn cứ v o các t i
liệu sau:
+ Các chỉ tiêu kế hoạch định mức tiền lơng của doanh nghiệp.
+ Các số liệu, t i liệu kế toán chi phí tiền l ơng của doanh nghiệp gồm có kế toán
tổng hợp, kế toán chi tiết.
+ Các chế độ, chính sách về tiền lơng của nh n ớc, của doanh nghiệp gồm có
những văn bản quy định, hớng dẫn của ng nh hoặc cơ quan chủ quản, của cơ quan
BHXH.
+ Các hợp đồng lao động v chính sách về quản lý lao động.
Các chỉ tiêu phân tích chi phí tiền lơng:
Tổng quỹ tiền lơng
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Tỷ suất tiền lơng (%) = x100
Tổng doanh thu bán h ng
Tổng quỹ lơng (năm)
Mức lơng bình quân =
(tháng) Tổng số lao động

Ngo i ra, phân tích tổng hợp chi phí tiền l ơng trong doanh nghiệp cũng sử dụng
chỉ tiêu NSLĐ bình quân.
Tổng quỹ lơng của doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm nhng phải đảm bảo ho n
th nh tốt kế hoạch mua v o, bán ra, tổng doanh thu v tổng lợi nhuận, tỷ suất tiền l -
ơng giảm.
2. Phân tích tình hình quản lý v sử dụng t i sản của doanh nghiệp:
2.1 Phân tích tình hình sử dụng v quản lý TSCĐ:
TSCĐ l những t liệu lao động chủ yếu có gía trị lớn v có thời gian sử dụng hữu
ích lâu d i trong quá trình hoạt động kinh doanh. TSCĐ bao gồm TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê t i chính v các khoản thu từ t i chính d i hơn.
TSCĐ hữu hình l những TSCĐ có hình thái vật chất bao gồm đất đai, nh cửa,

NGTSCĐ
Trong đó :H
TSC
: hệ số hao mòn
KH: Tổng khấu hao lũy kế
NGTSCĐ: Tổng nguyên gía TSCĐ
Việc phân tích xác định giá trị thực tế còn lại v hệ số hao mòn của TSCĐ giúp
cho doanh nghiệp có thể thấy đợc thực trạng, giá trị cũng nh giá trị sử dụng của
TSCĐ để có những chính sách đầu t bổ sung hoặc đổi mới.
Ngo i ra, ta còn có thể phân tích qua các chỉ tiêu sau :
Doanh thu thuần
Sức sản suất của TSCĐ =
TSCĐBQ (nguyên gía, GTCL)
Lợi nhuận trứơc thuế
Sức sinh lời của TSCĐ =
TSCĐBQ (nguyên gía, gía trị còn lại)
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
.2.2 Phân tích tình hình t i sản l u động:
Tài sản lu động là những tài sản có giá trị thấp, có thời gian sử dụng và thu hồi
vốn nhanh, tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và có thể
chuyển đổi thành tiền.
Phân tích tình hình t i sản l u động trong doanh nghiệp nhằm mục đích thấy đợc
sự biến động tăng giảm của t i sản, cơ cấu phân bổ t i sản v sự tác động ảnh h ởng
đến tình hình v kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó thấy đ ợc
những tồn tại trong công tác quản lý v sử dụng t i sản doanh nghiệp để có những
biện pháp khắc phục.
Phân tích tình hình sử dụng tài sản lu động bao gồm những nội dung sau:
+ Phân tích tổng hợp tình hình tài sản lu động
+ Phân tích tình hình tài sản băng tiền

nhng vẫn thu đợc doanh thu cao do có rủi ro tài chính giảm và ngợc lại.
3. Phân tích khả nảng sinh lời:
Kết quả kinh doanh là phần doanh thu còn lại sau khi dã bù đắp các khoản thuế và
các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh là một
trong những nội dung quan trọng trong phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp.
Mục đích của phân tích là nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn, toàn diện, khách quan
tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh, thấy đợc những thành
tích đã đạt đợc và những mâu thuẫn tồn tại và đề ra đợc những chính sách, biện pháp
quản lý thích hợp.
Các chỉ tiêu phân tích:
Tỷ lệ lãi Lãi gộp DTT giá vốn
gộp/doanh = x 100 = x 100
thu thuần DTT DTT
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
Tỷ lệ trên cho biết cứ 100đ doanh thu thuần thu đợc trong kỳ sẽ mang lại cho doanh
nghiệp bao nhiêu đồng lãi gộp.
Lãi thuần
Tỷ lệ lãi thuần/ doanh = x 100
thu thuần DTT
Tỷ lệ này cho biết cứ 100đ doanh thu thuần thu đợc trong kỳ sẽ mang lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này chỉ rõ tỷ trọng kết quả kinh doanh
chiếm trong tổng các hoạt động của doanh nghiệp, nó là thớc đo chỉ rõ năng lực của
doanh nghiệp trong việc sáng tạo ra lợi nhuận và năng lực kinh doanh.
Tỷ lệ lãi Lãi thuần Lãi thuần
thuần/ vốn = x 100 = x 100
SX Vốn SX Tổng tài sản
Tỷ lệ trên cho ta biết cứ 100đ vốn sản xuất bỏ ra trong kỳ sẽ mang lại cho doanh
nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá hiệu quả sử dụng
tổng vốn sản xuất và đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp khác nhau về quy mô

Tài sản lu động
Hệ số khả năng thanh toán =
nợ ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này > 1 chứng tỏ khả năng trả các khoản nợ đến hạn trong kỳ của doanh
nghiệp là đảm bảo. Tuy nhiên, hệ số này cao lại là không tốt. Nếu lợng tài sản lu
động tồn trữ lớn chứng tỏ việc sử dụng tài sản lu động không hiệu quả vì bộ phận này
không vận dụng và sinh lời.
c.Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể chuyển ngay thành tiền để
thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán.
Tiền + Đầu t ngắn hạn + Các khoản phải thu
Hệ số thanh toán =
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
nhanh Nợ ngắn hạn
Hệ số này > 0,5 là tốt.
d. Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Vốn bằng tiền
Hệ số thanh toán tức thời =
Tổng nợ ngắn hạn
Thể hiện khả năng về tiền mặt để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn
thanh toán.
4.2 Tình hình đằu t:
Nợ phải trả
Tỷ suất nợ = x100 (%)
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn hiện nay có bao nhiêu đồng vốn vay nợ.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ = x 100 (%)
Tổng số nguồn vốn

( Cụm Công nghiệp Quán Trữ - Kiến An HP), đợc hình thành từ 1990 chuyên sản
xuất kinh doanh về các mặt hàng đệm lò xo, đệm mút cao cấp và các sản phẩm nội
thất từ inox. Hơn mời lăm năm phát triển và trởng thành, công ty đã chiếm lĩnh đợc
thị phần cao, đợc ngời tiêu dùng tín nhiệm. Năm 2001 Ban lãnh đạo hợp tác xã Thống
Nhất chia tách và thành lập ra các công ty riêng và cùng liên kết với các chuyên gia
ngời Singapo, Hàn Quốc để nâng cao Công nghệ. Công ty TNHH- TM Tuấn Anh đợc
thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp đã đợc Quốc Hội nớc CHXHCN Việt
Nam khoá X thông qua ngày 12/06/1999 và đăng ký kinh doanh tại sở kế hoạch và
đầu t thành phố Hải Phòng. Công ty có 2 thành viên cùng góp vốn , với tổng số vốn
điều lệ là 3.600.000.000 đ. Các thành viên cùng chia lợi nhuận tơng ứng với phần vốn
góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phần vốn của mình.
Công ty có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu và đợc mở tài khoản tại Ngân hàng.
Năm 2007, Ban lãnh đạo công ty góp thêm vốn để nâng thêm số vốn điều lệ lên 10 tỷ
đồng để đầu t thiết bị sản xuất.
2.Nghành nghề kinh doanh:
- Chuyên sản xuất, gia công các loại đệm mút, đệm lò xo.
- Kinh doanh XNK nguyên vật liệu.
- Kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ ngành công nghiệp nhẹ.
- Kinh doanh hoá chất ngành in, ngành đệm và may mặc.

Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
3. Dây chuyền thiết bị - Công nghệ:
- Phơng pháp ra cối lò xo độc lập, liên hoàn bằng máy tự động của Singapo.
- Hệ thống pha trộn tạo mút khối tự động trên dây chuyền công nghệ của Hàn Quốc.
- Máy chần mặt vải theo công nghệ vi tính kỹ thuật số Trung Quốc Nhật Bản
- Công nghệ bắn khung đệm lò xo bằng máy nén khí.
- Chơng trình phần mềm quản lý bán hàng và theo dõi công nợ CADS.
4. Thị tr ờng kinh doanh:
- Công ty cung ứng sản phẩm cho các cửa hàng, đại lý trên toàn quốc.


III Các khoản phải thu
1.466.671.238 17,59 162.100.759 2,36 -1.304.570.479 11,1
1 Phải thu của khách hàng 1.466.671.238 17,59 162.100.759 2,36 -1.304.570.479 11,1
2 Các khoản phải thu khác

3 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

IV Hàng tồn kho 1.784.316.519 21,40 1.874.207.797 27,31 89.891.278 105,0
1 Hàng mua đang đi đờng

2 Nguyên vật liệu tồn kho 1.784.316.519 21,40 1.874.207.797 27,31 89.891.278 105,0
3 Chi phí S.X.K.D dở dang

B TSCĐ và đầu t dài hạn 4.029.069.084 48,32 4.078.548.513 59,43 49.479.429 101,2
I Tài sản cố định
4.029.069.084 48,32 4.078.548.513 59,43 49.479.429 101,2
1 TSCĐ hữu hình 4.029.069.084 48,32 4.078.548.513 59,43 49.479.429 101,2

Nguyên giá 4.445.168.091 53,31 4.609.147.520 67,16 163.979.429 103,7

Hao mòn luỹ kế -416.099.007 -4,99 -530.599.007 -7,73 -114.500.000 127,5
II Các khoản đầu t tài chính dài hạn
0 0,00 0 0,00 0 0,0
III Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
0 0,00 0 0,00 0 0,0
IV Các khoản ký cợc, ký quỹ dài hạn
0 0,00 0 0,00 0 0,0

Tổng Cộng TS 8.338.377.052 100,00 6.862.535.201 100,00 -1.475.841.851 82,3

B Nguồn vốn chủ sở hữu 2.859.739.780 34,30 2.892.703.434 42,15 32.963.654 101,2
I Nguồn vốn, quỹ
2.859.739.780 34,30 2.892.703.434 42,15 32.963.654 101,2
1 Nguồn vốn kinh doanh 2.811.579.810 33,72 2.816.149.813 41,04 4.570.003 100,2
2 Lợi nhuận cha phân phối 48.159.970 0,58 76.553.621 1,12 28.393.651 159,0
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
0 0,00 0 0,00 0 0,0

Tổng Cộng N.V 8.338.377.052 100,00 6.862.535.201 100,00 -1.475.841.851 82,3
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
5.3 tình trạng máy móc thiết bị của công ty năm 2006:
bảng 03: Tình hình máy móc thiết bị của công ty
ST
T
Tên thiết bị Mã số số Lợng
Tình trạng
hiện tại

Thiết bị sản xuất

1 Máy đan khung lò xo MDK01
3
Tốt
2 Máy uốn khung lò xo MUK01
2
Tốt
3 Máy ra chống lò xo MCL01
2
Bình thờng

14 Máy ép mút MEM01
1
Bình thờng
15 Súng bắn manh SBM01
4
Tốt
16 Súng bắn chí SBC01
5
Tốt
17 Máy cắt mút MCM01
2
Tốt
18 Máy bóc mút ly MBM01
1
Tốt

Thiết bị đo lờng

19 Cân đồng hồ 2kg
CDH2
3
Tốt
20 Cân bàn 500kg
CB500
1
Tốt
21 Cân tiểu ly 0.5kg
CTL05
1
Bình thờng

- Trung cấp và tơng đơng
- Công nhân kỹ thuật
- Lao động phổ thông
15
18
40
247
4,7
5,6
12,5
77,2
4.Tính chất công việc:
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
290
30

90,6
9,4
Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 24
Nhân viên ghi hoá đơn
Nhân viên ghi hoá đơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh HP 2008
6. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:

Lơng Đắc Luân_C.QDN05.1 25
Phòng kế toán
Phòng kế toán
Phòng Kế hoạch
Phòng Kế hoạch

Đội xe
Nhân viên Tạp vụ
Nhân viên Tạp vụ
Đội Bốc xếp
Đội Bốc xếp
Nhân viên Kế hoạch
Nhân viên Kế hoạch
NV quản lý phương tiện
NV quản lý phương tiện
Kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng
Tổ trưởng Sản xuất
Tổ trưởng Sản xuất
Công nhân Sản xuất
Công nhân Sản xuất
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kinh doanh

Trích đoạn Hiệu quả sử dụng lao động và chi phí tiền lơng Hiệu quả kinh tế – xã hội Định hớng phát triển của Công ty
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status