thực trạng và giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện yên dũng, tỉnh bắc giang - Pdf 30

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
= = = = = = = = =

ONG THỊ THÚY
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ RÁC
THẢI SINH HOẠT TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG,

TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành :

Khoa học môi trường
Mã số :
Ong Thị Thúy
ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo
của các nhà khoa học, các thày cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ
quan, ñồng nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học TS. Trần Danh Thìn ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân thành tới lãnh ñạo và các cán phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài
nguyên và Môi trường, khoa sau ñại học trường ðại học Nông Nghiệp Hà
Nội ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.
Tác giả luận văn Ong Thị Thúy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

2.2.2.1. Phương pháp ủ sinh học làm phân (composting) 13
2.2.2.2. Phương pháp thiêu ñốt 14
2.2.2.3. Phương pháp chôn lấp 15
2.2.2.4. Các phương pháp xử lý khác 15
2.3. Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Châu Á 16

2.3.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại Châu Á 16
2.3.2. Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Châu Á 18
2.4. Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam 22

2.4.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam 22
2.4.2. Hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam 23
2.4.2.1. Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam 23
2.4.2.2. Tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam 28
2.5. Một số công nghệ xử lý rác thải ñược sử dụng ở Việt Nam 28
2.5.1. Công nghệ phân loại rác thải 30
2.5.2. Công nghệ CDW 281
iv

2.5.3. Công nghệ ASC 30
2.5.4. Công nghệ Seraphin 32
2.5.5. Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh 33
2.5.6. Công nghệ xử lý rác thải nông thôn 33
2.5.6.1. Ủ phân kết hợp 34
2.5.6.2. Công nghệ biogas 34
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35

3.1. ðối tượng nghiên cứu 35

3.2. Phạm vi nghiên cứu 35

4.2.1. Tình hình chung về quản lý chất thải rắn ở Bắc Giang 46
4.2.2. Tình hình phát sinh chất thải rắn ở Bắc Giang 46
4.3. Hiện trạng khối lượng, thành phần, nguồn phát sinh, tỷ lệ thu gom
chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Yên Dũng, huyện Bắc Giang 48

4.3.1. Nguồn gốc phát sinh 48
4.3.1.1. Từ các hộ dân 48
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.3.1.2. Nguồn thải nông nghiệp 48
4.3.1.3. Nguồn du lịch, dịch vụ, nhà hàng, khu chợ (11 chợ, 552 nhà hàng…) 48
4.3.1.4. Các nguồn khác 48
4.3.2. Phân loại rác thải sinh hoạt 49
4.3.3. Khối lượng và tỷ lệ thu gom CTRSH qua các năm 2006-2011 tại huyện Yên
Dũng 49
4.3.4. Kết quả ñiều tra tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Yên
Dũng 52
4.3.4.1.Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các hộ gia ñình 52
4.3.4.2. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ngoài hộ gia ñình 57
4.3.5. Tỷ trọng rác thải sinh hoạt 58
4.4. Hiện trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Giang 58

4.5. Tình hình quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt và ý thức của người
dân về bảo vệ môi trường trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 60

4.5.1. Phương thức quản lý rác thải sinh hoạt 60
4.5.1.1. Nhân sự và thiết bị 61

4.8. Dự tính khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trong tương lai 83

4.8.1. Dự báo lượng thải và thành phần chất thải rắn tỉnh Bắc Giang 83
4.8.2. Dự báo lượng thải và thành phần chất thải rắn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang 84
4.9. ðề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xử
lý rác thải sinh hoạt tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 85

4.9.1. Giải pháp ñầu tư 85
4.9.2. Giải pháp về quy hoạch 85
4.9.3. Giải pháp về cơ chế - chính sách 86
4.9.3.1. Về phía chính quyền: 86
4.9.3.2. Về phía các tổ chức ñoàn thể xã hội: 87
4.9.3.3. Quản lý tổng hợp các loại chất thải rắn 87
4.9.4. Xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường 89
4.9.4.1. Mô hình thôn (xóm) tự quản 89
4.9.4.2. Mô hình BVMT do các chi hội phụ nữ, hội nông dân thành lập 89
4.9.4.3. Mô hình hợp tác xã dịch vụ môi trường 90
4.9.4.4. Mô hình truyền thông môi trường 90
4.9.5. Giải pháp công nghệ 90
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 93

5.1. Kết luận 93

5.2. Kiến nghị 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO 100


viii

DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ1: Nguồn phát sinh chất thải rắn
4

Sơ ñồ 2: Các nguồn phát sinh rác thải và phân loại chất thải
5

Sơ ñồ 3: Mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý CTR 10

Sơ ñồ 4: Các phương pháp xử lý chất thải rắn 13


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix x

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: ðịnh nghĩa thành phần của CTRSH 6
Bảng 2: Thành phần hoá học các chất hữu cơ có trong rác thải
7
Bảng 3: Lượng phát sinh chất thải rắn tại một số nước 16
Bảng 4: Một số chỉ tiêu về khí hậu trong giai ñoạn từ năm 2005 - 2010 40
Bảng 5: Cơ cấu kinh tế huyện Yên Dũng 41
Bảng 6: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua các năm 42
Bảng 7: Diện tích cơ cấu ñất ñai huyện Yên Dũng năm 2011 44
Bảng 8: Tỷ lệ các thành phần rác thải theo nguồn phát sinh 47
Biểu ñồ 1: Tỷ lệ sử dụng ñất huyện Yên Dũng 44

Biểu ñồ 2: Lượng chất thải rắn trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2008 47

Biểu ñồ 3: Tỷ lệ thành phần rác thải khu vực nông thôn 47

Biểu ñồ số 4: Lượng phát sinh CTR ñô thị và nông thôn huyện yên Dũng 50

Biểu ñồ số 5: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ñô thị và nông thôn huyện
Yên Dũng 50

Biểu ñồ số 6: Mức phát sinh CTRSH bình quân theo ñầu người tại huyện
Yên Dũng 2006 – 2011 51

Biểu ñồ số 7: Thành phần rác thải sinh hoạt huyện Yên Dũng 56

Biểu ñồ số 8: Tỷ lệ CTRSH ñược thu gom trên ñịa bàn huyện Yên Dũng
năm 2006 - 2011. 64

Biểu ñồ số 9: Tỷ lệ các hình thức xử lý RTSH của các hộ gia ñình tại
huyện Yên Dũng 73

Biểu ñồ số 10: Ý kiến ñánh giá của người dân về mức ñộ ảnh hưởng của
RTSH ñến môi trường, mỹ quan ñường phố 77

Biểu ñồ số 11: Khối lượng CTRSH huyện Yên Dũng ñến năm 2020 85
Hình 7: Công nhân VSMT thu gom rác, xe ñẩy tay 63
Hình 8: Thùng ñựng rác thải tại hộ gia ñình 63
Hình 9: Bãi rác tập trung thị trấn Neo, huyện Yên Dũng 70
Hình 10: Bãi rác tập trung thôn Minh Phượng, xã Nham Sơn, huyện
Yên Dũng 70
Hình 11: Bãi rác tập trung thôn Bò, xã ðức Giang, huyện Yên Dũng 70
Hình 12: Bãi rác tại thôn Xuân Trung, xã Xuân Phú, huyện Yên Dũng 70
Hình 13: Bãi rác tại thôn Xuân An, xã Xuân Phú, huyện Yên Dũng 70
Hình 14: Bãi rác tại xã Lãng Sơn, huyện Yên Dũng 71
Hình 16: Bể rác trung chuyển tại thôn 74
Hình 17: Quy ước bảo vệ môi trường thôn Minh ðạo, xã Tân An 74
Hình 18: Tuyên truyền trực quan về bảo vệ môi trường 74
Hình 19 : Bể rác trung chuyển bị phá bỏ 75
Hình 20 : Bể rác trung chuyển không sử dụng 75
Hình 21: Mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn 87 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết
Hiện nay, vấn ñề rác thải ñang là mối quan tâm hàng ñầu ở cả ñô thị lẫn
nông thôn. ðặc biệt, lượng rác thải nông thôn ngày một gia tăng và ngày càng
nghiêm trọng. Tại nông thôn, lượng rác thải ra của mỗi người dân vào khoảng
0,5 – 0,7kg rác/ngày. Như vậy, với khoảng 50 triệu dân ñang sống ở các vùng
nông thôn Việt Nam, mỗi ngày sẽ có khoảng 30 – 35 ngàn tấn rác thải cần ñược
thu gom, xử lý. Khối lượng chất thải ngày càng tăng lên do tác ñộng của sự gia

thải tập trung , rác thải ñược thu gom, vận chuyển ñến bãi rác tập trung không
ñược xử lý, quy hoạch, xây dựng các bãi rác thải không phù hợp, ảnh hưởng
ñến các khu vực ruộng canh tác của nhân dân xung quanh do rác thải và nước rỉ
rác gây nên. Tình trạng ô nhiễm ngày một thêm nghiêm trọng, mùi hôi thối từ
bãi rác lan toả ra khu vực xung quanh, ảnh hưởng không nhỏ ñến môi trường và
sức khoẻ của người dân sinh sống gần ñó. Vì vậy vấn ñề ñược ñặt ra hiện nay là
phải nhận thức rõ ñược sự nguy hại của rác thải sinh hoạt, ñể từ ñó có những
biện pháp quản lý, xử lý kịp thời nhằm quản lý và xử lý tốt loại chất thải này.
Xuất phát từ thực tế trên, nhằm góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường và
ñịnh hướng phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương, tôi ñã chọn ñề tài tốt
nghiệp: “Thực trạng và giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên ñịa
bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích:
Tìm hiểu thực trạng quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý
rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn, bảo vệ môi trường.
1.2.2. Yêu cầu:
1. Tìm hiểu ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
2. Nghiên cứu hiện trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại Yên Dũng, Bắc Giang.
3. ðánh giá hiện trạng quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt tại Yên Dụng, Bắc Giang.
4. Dự báo khối lượng phát sinh rác thải sinh hoạt tại Yên Dũng, Bắc Giang.
5. ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý rác thải
sinh hoạt tại Yên Dũng, Bắc Giang.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU


Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị.
- Từ các trạm xử lý nước thải và từ các ñường cống thoát nước của thành
phố, khu, cụm dân cư [1].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

Sơ ñồ1: Nguồn phát sinh chất thải rắn [1]

2.1.3. Phân loại

2.1.3.1. Phân loại theo nguồn phát sinh
- Chất thải sinh hoạt: phát sinh hàng ngày ở các ñô thị, làng mạc, khu dân
cư, các trung tâm dịch vụ, công viên.
- Chất thải công nghiệp: phát sinh từ trong quá trình sản xuất công nghiệp
và thủ công nghiệp (gồm nhiều thành phần phức tạp, ña dạng, trong ñó chủ yếu
là các dạng rắn, dạng lỏng, dạng khí)
- Chất thải xây dựng: là các phế thải như ñất ñá, gạch ngói, bê tông vỡ, vôi
vữa, ñồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt ñộng xây dựng tạo ra.
- Chất thải nông nghiệp: sinh ra do các hoạt ñộng nông nghiệp như trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch.
2.1.3.2. Phân loại theo mức ñộ nguy hại
- Chất thải nguy hại: là chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mòn,
nhiễm khuẩn ñộc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng. Các chất thải này
tiềm ẩn nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm ñộc, ñe doạ sức khoẻ con người
và sự phát triển của ñộng thực vật, ñồng thời là nguồn lan truyền gây ô nhiễm
môi trường ñất, nước và không khí
- Chất thải không nguy hại: là các chất thải không chứa các chất và các
hợp chất có các tính chất nguy hại. Thường là các chất thải phát sinh trong sinh
hoạt gia ñình, ñô thị….

Giao thông,
xây dựng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

- Chất thải vô cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ như tro, bụi, xỉ, vật
liệu xây dựng như gạch, vữa, thuỷ tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, ñồ dùng
thải bỏ gia ñình.
- Chất thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm
thừa, chất thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho ñến các dung môi, nhựa, dầu mỡ và
các loại thuốc bảo vệ thực vật.
Sơ ñồ 2: Các nguồn phát sinh rác thải và phân loại chất thải [2]

2.1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Dạng lỏng Dạng khí Dạng rắn
Bùn ga
cống
Chất dầu
lỏng


6

Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn ñô thị rất khác nhau tùy thuộc
vào từng ñịa phương, vào các mùa khí hậu, vào ñiều kiện kinh tế xã hội và
nhiều yếu tố khác [9].
Bảng 1: ðịnh nghĩa thành phần của CTRSH [22]
Thành phần ðịnh nghĩa Ví dụ
1. Các chất cháy ñược
a. Giấy
Các vật liệu làm từ giấy và bột
giấy
Các túi giấy, mảnh bìa, giấy
vệ sinh,…
b. Hàng dệt
Các vật liệu và sản phẩm có nguồn
gốc từ sợi
Vải, len, nilon,
c. Thực phẩm Các chất thải từ ñồ ăn thực phẩm
Cọng rau, vỏ quả, thân
cây,…
d. Cỏ, gỗ, củi,
rơm rạ
Các vật liệu và sản phẩm ñược chế

tạo từ gỗ, củi, rơm
ðồ dung bằng gỗ như bàn,
ghế, vỏ dừa,…
e. Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm ñược chế

khác ngoài kim loại và thủy tinh
Vỏ chai, ốc, xương, gạch,
ñá, gốm
3. Các chất
hỗn hợp
Tất cả các vật liệu khác không
phân loại trong bảng này. Loại này
có thể chia thành hai phần: kích
thước lớn hơn 5mm và loại nhỏ
hơn 5mm
ðá cuội, cát, ñất, tóc
* Thành phân hoá học của chất thải rắn
Thành phần của rác thải chủ yếu là: C, H, O, N, S và các chất tro. Tùy
thuộc vào các thành phần hữu cơ mà hàm lượng của nguyên tố trên dao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

khác nhau xem bảng 2.
Các thành phần trong rác thải sinh hoạt chủ yếu là Cacbon và Oxy. Tỷ lệ
cacbon rất lớn, dao ñộng từ 41,0% - 78,0%, còn Oxy 11,6% - 42,7%, còn lại là các
thành phần khác. Các chất khác nhau sẽ có thành phần hóa học khác nhau. ðộ trơ
của chất dẻo, cao su, da là cao nhất (10%), ñộ trơ của gỗ là thấp nhất (1,5%) [6].
Bảng 2: Thành phần hoá học các chất hữu cơ có trong rác thải [6]
Thành phần các nguyên tố(%)
Các loại chất thải
C H O N S
Nguyên
tố trơ
Thực phẩm 48,0 6,4 37,6 2,6 0,4 5,0

hưởng ñến vẻ mỹ quan ñường làng, thôn xóm.
+ Những ñiểm ñổ rác thải phát sinh gây ô nhiễm môi trường nằm ven
ñường, rác rơi vãi làm tăng mức ñộ xảy ra tai nạn giao thông trên ñường phố,
gây cản trở hoặc làm ách tắc giao thông.
+ Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác không ñồng bộ, thống nhất
cũng có khả năng làm mất trật tự an ninh xã hội.
+ Tại các bãi rác tập trung, nếu không áp dụng các quy ñịnh, kỹ thuật chôn
lấp và xử lý thích hợp, cứ ñổ dồn rồi san ủi, chôn lấp thông thường, không có
lớp lót, lớp phủ, thì bãi rác trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan
truyền dịch bệnh, chưa kể ñến các chất thải ñộc hại tại các bãi rác có nguy cơ
gây ra các bệnh hiểm nghèo ñối với cơ thể người tiếp xúc.
+ Nếu công tác quản lý, thu gom, xử lý rác sinh hoạt không hợp lý sẽ gây
trì trệ khả năng phát triển kinh tế xã hội.
2.1.5.2. Tác ñộng ñến môi trường
* Tác ñộng ñến môi trường không khí:
- Tại những khu vực chất thải không ñược thu gom, các ñiểm tập kết rác
xen kẽ khu vực dân cư cũng là nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí do mùi
hôi thối từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác, bụi khói, tiếng ồn và các khí thải ñộc hại
từ các xe thu gom, vận chuyển rác.
- Tại các bãi chôn lấp rác sinh hoạt, vấn ñề ảnh hưởng ñến môi trường khí
là mùi hôi thối một số khí như: H
2
S, CH
4
…và các khí ñộc hại khác từ các chất
thải nguy hại tác ñộng xấu ñến môi trường và sức khỏe người dân.
- ðốt rác dẫn tới ô nhiễm không khí do những sản phẩm sau trong quá trình
ñốt có thể chứa các chất ñộc hại như dioxin, khói từ những nơi ñốt rác có thể làm
giảm tầm nhìn, nguy cơ gây cháy nổ những bình khí và nguy cơ gây hoả hoạn
những vùng lân cận.

ñóng cứng, khả năng hút nước, thấm nước kém, ñất bị thoái hóa.
* Tác ñộng ñến cảnh quan và sức khỏe của con người
Chất thải rắn phát sinh từ các khu ñô thị, khu dân cư nếu không ñược thu
gom và xử lý ñúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, rác thải là nơi cơ trú của
các ñộng vật có hại như: chuột, rán, ruồi, muỗi…là vật chung gian chuyền các
dịch bệnh cho người dân xung quanh gây tác ñộng xấu lên sức khoẻ người dân,
ảnh hưởng xấu ñến sức khỏe cộng ñồng dân cư và làm mất mỹ quan.
Các mối nguy cơ gây ô nhiễm không khí, nước ñất nói trên cũng ảnh
hưởng trực tiếp ñến sức khỏe con người, ñặc biệt ñối với khu dân cư quanh khu
vực có chứa chất thải. Việc ô nhiễm này cũng làm ảnh hưởng tới nguồn thức ăn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10

vì các chất ô nhiễm có trong ñất, nước, không khí nhiễm vào các loại thực
phẩm của con người qua lưới thức ăn; những loại chất ô nhiễm này tác ñộng
xấu tới sức khỏe con người.
Các bãi chôn lấp rác cũng mang nhiều mối nguy cơ cao ñối với cộng
ñồng dân cư làm nghề bới rác. Các vật sắc nhọn, thủy tinh vỡ, bơm kim tiêm
cũ có thể là mối ñe dọa nguy hiểm với sức khỏe con người khi họ dẫm phải
hoặc cào xước vào tay chân. Các loại hóa chất ñộc hại và nhiều chất thải nguy
hại khác cũng là mối ñe dọa rất lớn ñối với những người làm nghề này. Các
ñộng vật sống ở các bãi rác cũng có thể gây nguy hiểm tới sức khoẻ của những
người tham gia bới rác. Các bãi rác cũng làm thay ñổi thẩm mỹ theo hướng tiêu
cực, làm ảnh hưởng ñến mỹ quan khu vực quanh bãi rác, tạo ra những mùi khó
chịu cho khu vực xung quanh [20].
2.2. Hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
2.2.1. Hệ thống quản lý chất thải rắn
Hệ thống quản lý chất thải rắn là một cơ cấu quản lý chuyên trách về CTR
trong cấu trúc quản lý tổng thể của một tổ chức (cơ quan quản lý nhà nước về

rồi sau ñó có xe chở rác ñi.
Việc vận chuyển rác chủ yếu là do xe chở rác chuyên dụng của các công ty
vệ sinh môi trường ñảm nhận. Công việc này thường ñược thực hiện vào ban ñêm.
Phân bùn từ các bể phốt ñịnh kỳ có các xe hút phân ñến hút chở ñi xử lý [22].
Nguồn phát sinh chất thải
Phân loại, lưu trữ, tái sử dụng
tại nguồn
Trung chuyển và vận
chuyển
Thu gom tập trung
Phân loại, xử lý và
tái chế
Thải bỏ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12

* Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến quá trình thu gom chất thải
rắn: Yếu tố ñịa hình; quy hoạch ñô thị, quy hoạch nông thôn; ñường làng,
ngõ, xóm; thời tiết; lực lượng, kinh phí; phương tiện thu dọn chất thải rắn;
ý thức, thái ñộ công chúng; quy ñịnh, luật lệ về vệ sinh nơi công cộng [5].
Công cụ và phương tiện thu gom và vận chuyển CTR [5]:
- Công cụ thu gom rác bao gồm: Thùng ñựng rác; Chổi quét rác; Xẻng hót rác;
Giày, ủng, găng tay, khẩu trang, kính, mũ, quần áo; Xe ñẩy tay.
- Phương tiện vận chuyển rác: Các phương tiện vận tải như ô tô, công nông,
máy kéo, xe cải tiến, xe ngựa,… chuyên sử dụng ñể chở rác ñến khu vực xử lý, tái
chế, bãi thải. Xe vận chuyển sử dụng nhiều loại khác nhau về trọng tải, kiểu dáng
thiết kế, chủng loại, thiết bị kèm theo ñể thu gom rác từ các ñiểm trung chuyển lên
xe dễ dàng hơn.
2.2.2. Các phương pháp xử lý chất thải rắn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status