Tài liệu Bài giảng Nuôi trồng thủy sản chương 5 - Pdf 30

4/22/2009
1
Ỹ Ậ ÔÁKỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
Nguyễn Thanh Phương
Dương Nhựt Long
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Vùng nuôi theo tiêu chuẩn SQF
Safe Quality Food 1000
CM
Giống
SQF 1000
Thức ăn
Thuốc chữa
bệnh
Thủy sản
Bố mẹ
Thức ăn
Bột Giống
Cá thương phẩm
bệnh
Môi trường
nước
Hóa chất

1,200
800
900
1,000
Production (MT)
10 năm từ 1997-2007
•Diện tích nuôi tăng ~8
l
ần
(~9,000 ha)
100
200
300
400
500
600
700
800
900
Production (x1,000 mt)
0
100
200
300
400
500
600
700
Export value (x1,000 USD )
Production (MT)

9.5%
8.8%
8.5%
7.7%
6.2%
5.7%
40%
Poland
Sp ain
USA
Netherland
China
Germ an y
Singapore
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
4.0%
3.9%
3.5%
Singapore
Belgium
Australia
Sản lượng và mô hình nuôi

Collecting wild fry
(10-12 days old)
(Before 2000)
Qui trình sản xuất cá tra
Nursing fry in earthen
ponds (1-1.5 months)
Advanced nursing fingerlings in
earthen ponds (1-1.5 months)
Grow-out in ponds (6-7 months)
(starting from 2000)

Grow-out in cages/pens
(7-8 months)
Grow-out in ponds
(5-6 months)
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Markets
(from 2000-2004)
(starting from 2000 to now)
Processing in
factories (fillet)
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA

nhanh.

Cá rấtmẩncảmvớisự thay đổicủa điềukiệnmôi
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Cá rất mẩn cảm với sự thay đổi của điều kiện môi
trường. Tăng hay giãm nhiệt độ nước đều ảnh
hưởng đến tính ăn mồi của cá tra.
• Cá tra sau 6 tháng nuôi, đạt k/lượng từ 1-1,2 kg/con.
Quá trình phát triển kỹ thuật sản xuất giống
• Bắt đầu nghiên cứu cho đẻ cá tra từ năm
1978 (ĐH Nông Lâm và Trường Trung
cấp Long Định, Tiền Giang)
• 1979: sản xuất được mẻ đầu tiên nhưng
sau đó không tiếp tục được.
• 1981-1996: nhiều nghiên cứu cho cá tra
và basa đẻ được tiến hành ở ĐHCT, Viện
Thủy sản 2, Cty AGIFISH .
• 1996: Thành công cho cá tra đẻ qua hợp
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of

• Nước chảy liên tục
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
•Ương trong ao 1-1,5 tháng
•Thức ăn: viên, tự chế
•Mật độ ương: 250-500 cá bột/m2
Nuôi trong ao,
bè , quầng từ
6-7 tháng
Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra
• Tát cạnao diệttạpcádữ• Tát cạn ao, diệt tạp, cá dữ,
làm sạch cỏ xung quanh và
trong ao ương.
• Vét bùn đáy ao, chừa lại một
lớp bùn mỏng ~5–10 cm.
• Bón vôi b
ột với liều lượng từ
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and


Mật độ ương cá tra bột dao động 250 - 500
con/m2
Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra
con/m2

Không thả cá ương vào thời điểm trước và sau
khi mưa, do nhiệt độ nước thay đổi gây sốc cá
ương, tỉ lệ sống giảm thấp
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Cho ăn bổ sung

Tuần thứ nhất, bên cạnh thức ăn tự


Thức ăn ương cá tra giai đoạn
1thá t ổi ầ óhà1 tháng tuổi cần có hàm
lượng đạm (protein) dao
động: 30–32 %.

Khẩu phần cho cá ăn dao
động từ 10-20% khối lượng
cá và cho cá ăn 3 hay 4 lần
à
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
trong ngày
• Theo dõi chấtlượng nước, vì cá tra ương rấtmẩncảm
vớinhững biến đổicủa điềukiệnmôitrường (Nhiệt độ)
C ấ thê (DO)
Quản lý chất lượng nước hệ thống nuôi
• Cung cấp thêm oxygen (DO)
• Thay nước (30-40%) khi nướcaoương dơ
• Sau 2 tháng ương, cá đạtkíchcỡ 8-12 cm.
•Tỉ lệ sống dao động từ 30–60 %
KHOA THỦY SẢN
-

quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
• N NH
4
(ppm) <1
• P-PO
4
3-
(ppm) 0,01–0,1
• pH nước 6,5 – 8,5
Kỹ thuật nuôi cá trong ao
KHOA THỦY SẢN
-
C
ollege of
A
quaculture and
F
isheries
www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status