Những vấn đề cơ bản trong chế độ kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế trong hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp - Pdf 30

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế dẫn tới sự thay đổi lớn trong
chính sách phát triển nền kinh tế của từng quốc gia. Trong điều kiện đó, quốc tế
hố hệ thống kế tốn mỗi quốc gia là một u cầu tất yếu. Mục tiêu của kế tốn
Việt Nam trong q trình đổi mới hội nhập quốc tế là thiết lập mơi trường pháp
lý đồng bộ mực kế tốn, xây dựng được Hệ thống chuẩn mực quốc gia của Việt
Nam.

Trong các Doanh nghiệp, các nhà quản trị Doanh nghiệp ln cần có các
thơng tin chi tiết, cụ thể về Doanh thu, chi phí, kết quả để trả lời cho các câu hỏi
của mình, nhằm đưa ra phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất:
- Hoạt động mở rộng hay thu hẹp các cơ sở kinh doanh ?
- Nên tăng cường hay thu hẹp kinh doanh những mặt hàng hay những
nhóm mặt hàng nào ?
- Có nên mở rộng hay thu hẹp thị trường kinh doanh khơng ?
- Nên chú trọng và ưu tiên những khách hàng nào ?
- Có nên tiếp tục kinh doanh hay chuyển hướng kinh doanh mới ?
Xuất phát từ u cầu tất yếu phải xây dựng Hệ thống Chuẩn mực kế tốn
Việt Nam và vai trò, ý nghĩa quan trọng của Doanh thu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp, Chuẩn mực Doanh thu và thu nhập khác (theo
quyết định số 149/2001/BTC ngày 31/12/2001) đã được ban hành và là một
trong những chuẩn mực đầu tiên được đưa vào áp dụng, Chuẩn mực Doanh thu
và thu nhập khác được xây dựng dựa trên kinh nghiệm của các nước trong khu
vực có đặc điểm kinh tế, xã hội và điều kiện tập qn ...tương tự Việt Nam trong
tiến trình cải cách cơng tác kế tốn.
"Chuẩn mực Doanh thu và thu nhập khác" mới được ban hành, chắc chắn
sẽ có nhiều ưu điểm nhưng cũng sẽ khơng tránh khỏi còn có những điểm chưa
phù hợp, để cho chuẩn mực này hạn chế được những nhược điểm khi áp dụng,
chúng ta cần phải hiểu và nắm vững những điều được qui định trong chuẩn mực
"Doanh thu và thu nhập khác".

Doanh thu chưa thực hiện bao gồm : số tiền nhận trước nhiều năm về cho
th tài sản (cho th hoạt động ), khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả
góp theo cam kết với giá bán trả ngay và khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn
hoặc mua các cơng cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu, kì phiếu... ).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2.Ni dung chun mc doanh thu v thu nhp khỏc.Doanh thu ch bao gm tng giỏ tr ca cỏc li ớch kinh t doanh nghip ó
thu c hoc s thu c. Cỏc khon thu h bờn th ba khụng phi l ngun li
ớch kinh t, khụng lm tng vn ch s hu ca doanh nghip s khụng c coi
l doanh thu
(Vớ d :Khi ngi nhn i lý thu h tin bỏn hng cho n v ch hng, thỡ
doanh thu ca ngi nhn i lý chi l tin hoa hng c hng ). Cỏc khon
gp vn ca c ụng hoc ca ch s hu lm tng vn ch s hu nhng
khụng phi l doanh thu.
3 .Xỏc nh doanh thu
- Doanh thu c xỏc nh theogiỏ tr hp lý ca cỏc khon ó thu hoc s
thu c .
- Doanh thu phỏt sinh t giao dch c xỏc inh bi tho thun gia
doanh nghip vi bờn mua hoc bờn s dng ti sn. Nú c xỏc nh bng giỏ
tr hp lý ca cỏc khon ó thu hoc s thu sau khi tr (-) cỏc khon chit khu
thng mi, chit khu thanh toỏn, gim giỏ hng bỏn v giỏ tr hng bỏn b tr
li.
- i vi cỏc khon tin hoc tng ng tin khụng c nhn ngay thỡ
doanh thu c xỏc nh bng cỏch qui i giỏ tr danh ngha ca cỏc khon s
thu c trong tng lai v giỏ tr thc t ti thi im ghi nhn doanh thu theo
t l lói sut hin hnh. Giỏ tr thc t ti thi im ghi nhn doanh thu cú th
nh hn giỏ tr doanh ngha s thu c trong tng lai.

lói, tin bn quyn, tin c tc v li nhun c chia theo qui nh ti im 10,
16, 24 ca chun mc Doanh thu v thu nhp khỏc v cỏc qui nh ca chun
mc k toỏn Vit Nam, khi khụng tho món cỏc iu kin ghi nhn Doanh thu
khụng hch toỏn vo ti khon Doanh thu.
a)Doanh thu bỏn hng.
- Doanh thu bỏn hng c ghi nhn khi tho món tt c 5 iu kin sau:

+Doanh thu ó chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn lin vi quyn
s hu sn phm hoc hng hoỏ cho ngi bỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+Doanh nghiệp khơng còn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở
hữu hàng hố hoặc quyền kiểm sốt hàng hố.
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng .
+Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b)Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kì thì doanh thu được ghi nhận trong kì theo kết quả
phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều
kiện sau :
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế tốn.
+Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
c)Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

doanh thu v chi phớ.Trong vic t chc k toỏn chi tit Doanh thu bỏn hng
phc v cho k toỏn qun tr cú hiu qu thỡ t chc k toỏn chi tit doanh thu
bỏn hng phi phự hp vi k hoch doanh thu m doanh nghip ó xõy dng
m bo tớnh so sỏnh, phõn tớch ỏnh giỏ gia tỡnh hỡnh thc hin vi k hoch
t ra.
1.T chc hch toỏn ban u phc v cho k toỏn chi tit doanh thu bỏn
hng.
phc v cho k toỏn chi tit doanh thu bỏn hng, doanh nghip vn s
dng cỏc chng t bỏn hng trong h thng chng t do B ti chớnh ban hnh.
Song, ỏp ng yờu cu hch toỏn chi tit doanh thu bỏn hng, doanh nghip
cn cú nhng quy nh ngay t khõu lp chng t ban u.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Những tiêu thức cần theo dõi chi tiết đã được in sẵn trên chứng từ thì chỉ cần
ghi đầy đủ rõ ràng chi tiết theo u cầu của kế tốn chi tiết, nếu chưa được in
sẵn trên chứng từ thì cần được quy định thêm một số chỉ tiêu bổ sung trên những
chứng từ đó để phục vụ cho việc ghi sổ của ké tốn chi tiết sau này.
- Các chứng từ sử dụng :
- Chứng từ gốc là những chứng từ phản ánh mục đích bán hàng bao gồm các
hợp đồng , cam kết về khai thác , cung cấp hàng hố và dịch vụ.
- Chứng từ bán hàng(Bao gồm hố đơn GTGT và hố đơn bán hàng) do người
bán lập cho các nghiệp vụ bán bn, bán lẻ sản phẩm hàng hố dịch vụ .
- Biểu mẫu chứng từ :

HỐ ĐƠN GTGT

Mẫu số GTKT - 2LN

Liên 1 (lưu) KýhiệuAA/98
Số 000001
Ngày....tháng....năm...

nhân tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán lẻ hàng hố với số lượng
nhỏ
Do người bán lập khi bán hàng, cung ứng lao vụ dịch vụ thu. HỐ ĐƠN GTGT Mẫu 01 GTKT - 3LL
Liên 1(lưu)
Ngày....tháng....năm... Kí hiệu AA/98
Số 000001
Đơn vị bán hàng:..........................................................
Địa chỉ:...................... Số tài khoản:...........................
Điện thoại :............................ Mã số:.................
Họ tên người mua hàng:................................................
Đơn vị:...........................................................................
Địa chỉ:..................... Số tài khoản:............................
Hình thức thanh tốn:...................... Mã số:...................
STT
Tên hàng hố,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 =1*2

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Cộng tiền hàng :..........................................



H tờn ngi mua hng:.........................................
n v:.....................................................................
a ch:......................... S ti khon ........................................ Hỡnh
thc thanh toỏn;............. Mó s:............................................
STT
Tờn hng hoỏ,
dch v
n v
tớnh
S lng n giỏ
Thnh
tin
A B C 1 2 3 =1*2
Cng tin bỏn hng hoỏ, dch v:................................................
S tin (vit bng ch):...............................................................

Ngi mua hng K toỏn trng Th trng n v
(Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, úng du, ghi
rừ h tờn)

Liờn 1: Lu.
Liờn 2: Giao cho khỏch hng.
Liờn 3 : Dựng thanh toỏn.
Cộng tiền bán hàng hố ,dịch vụ:................................................
Số tiền (viết bằng chữ):............................................................... Người mua hàng Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên) THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hố đơn mẫu 02 GTTT - 2LN là loại hố đơn sử dụng cho các tổ chức, cá
nhân tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, bán hàng hố với số lượng
nhỏ.
Do người bán lập khi bán hàng, cung ứng lao vụ dịch vụ thu tiền. BẢNG KÊ HỐ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HỐ DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo hố đơn tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ )
Tháng.....năm....
Tên cơ sở kinh doanh:..................................................................
Địa chỉ :........................................................ Mã số:....................

Cách ghi:
+Bảng kê bán hàng mở từng tháng, ghi theo trình tự thời gian hoặc kết hợp theo
từng nhóm, loại hàng hố dịch vụ, theo từng mức thuế GTGT riêng.
+Căn cứ Bảng kê chi tiết cơ sở tổng hợp, lập tờ khai thuế hàng tháng.
BẢNG KÊ BÁN LẺ

tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =2*1
Tổng cộng tiền thanh tốn:.....................................
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):..........................................................
Người bán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú
- Bảng kê bán lẻ dùng cho cơ sở kinh doanh hàng hố và dịch vụ khơng thuộc
diện phải lập hố đơn bán hàng. Người bán hàng hố và dịch vụ phải lập bảng
kê bán lẻ theo từng lần bán, theo từng loại hàng, cuối ngày phải lập bảng kê gửi
bộ phận kế tốn làm căn cứ tính Doanh thu và tính thuế GTGT.
- Bộ phận kế tốn phân loại Doanh thu bán lẻ theo loại hàng hố dịch vụ, theo
nhóm thuế suất thuế GTGT, tính Doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng
hố và dịch vụ bán ra theo qui định.
Ngồi ra còn sử dụng các hố đơn :

+Hố đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - BH) +Hố đơn dịch vụ (Mẫu số 04 - BH)

+Hố đơn cước vận chuyển (Mẫu số 03 - BH
2 Chế độ sổ sách kế tốn .
- Sổ của phần kế tốn tổng hợp gọi là sổ kế tốn tổng hợp gồm :Sổ nhật
kí, Sổ cái, Sổ kế tốn tổng hợp khác.
- Sổ của phần kế tốn chi tiết :Sổ chi tiết, thẻ, sổ kế tốn chi tiết.

Kt cu v ni dung:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bên Nợ: - Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
- Khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối

lượng sản phẩm hàng hố, dịch vụ nội bộ tiêu thụ trong
kì.
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ trong kì.
TK512 khơng có số dư cuối kì, có 3 tài khoản cấp 3:
+TK5121:Doanh thu bán hàng hố.
+TK5122:Doanh thu bán sản phẩm.
+TK5123:Doanh thu cung cấp dịch vụ .
TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ :- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang
TK911.
Bên Có : - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì.
TK515 cuối kì khơng có số dư.
TK521 : Chiết khấu thương mại
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ : Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh
tốn cho khách hàng.
Bên Có : Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu sang TK511.
TK521 cuối kì khơng có số dư .
+TK5211 : Chiết khấu hàng hố.
+TK5212 : Chiết khấu thành phẩm.
+TK5213 : Chiết khấu dịch vụ .
TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện.
Thuế GTGT
đầu ra
TK33311 TK133

Thuế GTGT đầu vào
Giảm thuế giá GTGT
các khoản giảm trừ Thuế GTGT
của hàng
đổi hàng TK152,156

TK911 Doanh thu bán hàng theo phương thức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status