Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 1988-2001 - Pdf 30

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I- Đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam giai đoạn
1988 - 2001.
1. Tổng quan về đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam.
Đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI) vào Việt Nam bắt đầu từ năm 1988 với
nhịp độ khá nhanh trong vòng 10 năm đầu. Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và
Đầu t, số dự án FDI đợc cấp giấy phép tăng liên tiếp trong giai đoạn 1998-
2001. Nếu nh năm 1988 chỉ có 37 dự án với số vốn đăng ký là 371,8 triệu
USD đợc cấp phép thì đến năm 1998 số dự án đợc cấp phép là 260 dự án với
vốn đăng ký là 4.059 triệu USD. Tính luỹ kế đến cuối năm 201, tổng số dự án
đợc cấp hpép là 3.557 dự án với vốn đăng ký đạt trên 43.064 triệu USD.
Đồ thị 1: Vốn đăng ký giai đoạn 1988-2001
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
88-90 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
Vốn đăng ký
Nguồn: Vụ Quản lý các dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu t
Trong giai đoạn đầu, đặc biệt là giai đoạn 1991-1996 quy mô vốn FDI
tăng mạnh. Vốn đăng ký tăng với tốc độ bình quân xấp xỉ 38% năm, trong đó
năm 1995, vốn đăng ký đạt 6.616 triệu USD, tăng 64% so với năm 1995. Đặc
biệt trong năm 1996, vốn đăng ký lên tới mức kỷ lục 8.528 triệu USD, cao
nhất kể từ khi FDI vào Việt Nam tới nay. Trong những năm gần đây do ảnh
hởng một phần bởi cuộc khủng hoảng khu vực 1997-1998, FDI vào Việt

Biểu 2: tình hình cấp giấy phép đầu t phân theo ngành
trong 10 năm 1988-1998 (Triệu USD và %)
Ngành
1988-1990 1991-1995 1996-1998 Tổng cộng
Vốn ĐT % Vốn ĐT % Vốn ĐT % Vốn ĐT %
Tổng số 1.582.645 100 16.244.382 100 17.186.435 100 35.129.462 100
Công nghiệp và xây
dựng
656.318 41,7 8.566.782 52,74 8.404.191 48,90 17.627.291 50,34
Dầu khí 470.129 29,7 984.694 6,06 1.545.121 8,99 2.999.944 8,57
Công nghiệp nặng 73.055 4,62 3.024.135 18,62 2.642.967 15,38 5.740.157 16,39
Công nghiệp khác 105.797 6,68 2.993.177 18,43 2.419.067 14,08 5.518.041 15,76
CN vật liệu XD 7.337 0,46 1.564.776 9,63 1.797.036 10,46 3.369.149 9,62
Nông - Lâm - Ng nghiệp
342.443 21,64 670.662 4,13 338.803 1,97 1.351.908 3,86
Nông - Lâm nghiệp 188.980 11,94 530.281 3,26 299.059 1,74 1.018.320 2,91
Thuỷ sản 153.463 9,70 140.381 0,86 39.744 0,23 333.588 0,95
Dịch vụ 583.884 36,89 7.066.938 43,13 8.443.441 49,13 16.034.263 45,79
Du lịch - Khách sạn 374.313 23,65 3.195.250 19,67 1.370.602 7,97 4.940.165 14,11
Văn phòng - Căn hộ cho
thuê
2.170.735 13,36 829.490 4,83 3.000.225 8,57
XD hạ tầng KCN,KCX, đô
thị mới
3.646.315 21,22 3.646.315 10,41
Giao thông, bu điện 179.222 11,32 861.865 5,30 2.201.699 11,76 3.062.606 8,75
Tài chính - ngân hàng 10.400 0,66 157.670 0,97 25.252 0,15 193.322 0,55
Văn hoá - Y tế - Giáo dục 2.967 0,19 160.068 0,99 292.382 1,70 455.437 1,30
Dịch vụ khác 16.982 1,07 461.510 2,84 257.701 1,50 736.193 2,10
Nguồn: Báo cáo tổng kết 10 năm (1987-1997) và năm 1998 Bộ Kế hoạch và Đầu t)

định đạt 17.242 triệu USD, chiếm 86% vốn thực hiện; còn lại nguồn vốn vay
hỗ trợ vốn lu động cho các dự án có vốn đầu t nớc ngoài chiếm 14% vốn thực
hiện.
Nh vậy nguồn vốn FDI thực tế đợc đa vào nền kinh tế nhỏ hơn nhiều so
với vốn đăng ký. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới tình trạng này. Trớc hết, đặc
thù của các dự án FDI thờng có thời gian thực hiện kéo dài và vốn đăng ký
thờng đợc thực hiện hết sau khoảng 4-5 năm hoạt động, hơn nữa thờng có
tình trạng năm thực hiện dự án trễ so với năm đợc cấp giấy phép. Bên cạnh
đó, tình hình triển khai hoạt động của các dự án còn chậm vì số doanh nghiệp
bắt đầu xây dựng cơ bản chiếm tỷ lệ lớn, do thủ tục cấp đất, đền bù, giải
phóng mặt bằng đòi hỏi nhiều thời gian, chi phí đền bù cao. Đặc biệt, do tác
động của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ khu vực cho nên từ năm 1997
đến nay, số doanh nghiệp xin dừng hoặc hoãn tiến độ triển khai tăng lên.
2.1. FDI theo lĩnh vực đầu t.
Công nghiệp - ngành kinh tế quan trọng và trực tiếp liên quan đến kỹ
thuật công nghệ của toàn bộ nền kinh tế, dã và đang thu hút đợc nhiều và
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ngày càng tăng về số dự án và vốn FDI. Tính đến năm 2001 vốn FDI thực
hiện trong công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng tới 60-65% tổng số vốn
FDI thực hiện của cả nớc (Biểu 3). Điều này đã và đang mang đến sự đóng
góp và ảnh hởng rất quan trọng của FDI đến lĩnh vực công nghệ ở nớc ta và
do đó tác động đến khả năng tại việc làm không những của bản thân khu vực
công nghiệp mà còn cả của các lĩnh vực khác (lao động của khu vực công
nghiệp mà còn cả của các lĩnh vực khác (lao động của khu vực công nghiệp
tính riêng trong năm 2001 là 380.000 nghìn ngời). Nguồn Bộ Kế hoạch và Đầu t.
Trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản, có thể thấy các dự án đầu
t nớc ngoài trực tiép còn quá ít so với khả năng và nhu cầu thực tế. Mặc dù
Việt Nam đã đa ra nhiều chính sách nhằm khuyến khích đầu t vào lĩnh vực
này nhng tỷ trọng FDI đầu t vào nông, lâm nghiệp và thuỷ sản còn ở mức

2. Nông Lâm Ng nghiệp 370,870 5,5 558,144 6,9 221 7,6
3. Dịch vụ 2311,865 34,1 2511,66 31,0 801 27,4
Tổng cộng 6785,812 100 8093,598 100 2924 100
Nguồn: Vụ Quản lý các Dự án, Bộ Kế hoạch Đầu t.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đồ thị 2b. Cơ cấu vốn thực hiện theo ngành
(tính đến 4/2001)
Công nghiệp
62%
Dịch vụ
32%
Nông, lâm nghiệp
6%
Nguồn: Vụ Quản lý các Dự án, Bộ Kế hoạch Đầu t.
Trong lĩnh vực dịch vụ, các dự án FDI hiện nay cũng đang gặp một số
khó khăn nhất định. Tỷ lệ vốn thực hiện trên vốn pháp định của các dự án
trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản nh văn phòng, các căn hộ cho thuê,
xây dựng khu đô thị, xây dựng hạ tầng khu công nghiệp... thấp hơn nhiều so
với bình quân chung. Đến cuối năm 2000, các dự án khác sạn, văn phòng,
căn hộ cho thuê chiếm 24,3% tổng số vốn đăng ký, nhng chỉ chiếm 19% tổng
vốn thực hiện. Trong năm 2001, các dự án khách sạn, văn phòng, căn hộ cho
thuê chiếm 19,4% tổng số vốn đăng ký (3.342 triệu USD), và chiếm 24%
tổng vốn thực hiện (4.293 triệu USD). Nh vậy, mức vốn thực hiện trong khu
vực này còn khá thấp, chỉ chiếm khoảng 20% vốn đăng ký. Nguyên nhân của
tình trạng trên là phần lớn các dự án mới đợc cấp giấy phép từ 1995 trở lại
đây trong khi đó các chính sách về kinh doanh bất động sản của Việt Nam
cha rõ ràng, ngoài ra ảnh hởng của cuộc khủng hoảng trong khu vực cũng đã
làm cho các nhà đầu t không thể triển khai nhanh các dự án đợc cấp giấy
phép.

này vô hình chung lại tiếp tục làm gia tăng khoảng cách về phát triển giữa
các khu vực kinh tế. Đây cũng là một vấn đề đáng lu ý trong việc hoạch định
các chính sách liên quan đến FDI.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 4: 20 địa phơng có FDI lớn nhất cả nớc (triệu USD)
TT Địa phơng Số dự án Tổng vốn đầu t Vốn pháp định
Vốn đầu t thực
hiện
1 TP. Hồ Chí Minh 941 9.809.322.230 4.657.036.522 4.648.596.633
2 Hà Nội 367 7.694.484.903 3.367.554.730 2.800.723.221
3 Đồng Nai 289 4.629.645.211 1.780.576.090 2.128.108.111
4 Bình Dơng 395 2.327.112.779 1.083.499.033 1.057.290.248
5 Dầu 24 1.788.000.000 1.263.000.000 1.955.487.712
6 Quảng Ng iã 5 1.327.723.689 813.000.000 555.458.274
7 Hải Phòng 86 1.283.294.772 570.218.167 915.173.084
8 Bà Rịa - Vũng Tàu 68 1.203.597.047 503.096.555 397.702.143
9 Lâm Đồng 47 842.217.643 101.755.222 86.155.052
10 Quảng Ninh 37 616.021.618 218.216.841 173.983.646
11 Hà Tây 27 577.980.002 210.766.745 258.266.549
12 Hải Dơng 23 481.722.331 206.976.977 128.816.341
13 Thanh Hoá 10 455.600.339 140.690.339 394.665.754
14 Kiên Giang 6 394.068.000 125.718.000 395.017.872
15 Đà Nẵng 40 363.905.405 161.509.580 195.386.469
16 Khánh Hoà 35 341.528.901 129.980.916 258.835.583
17 Vĩnh Phúc 24 323.499.160 121.062.894 222.742.353
18 Long an 42 320.931.009 131.255.085 174.201.259
19 Nghệ An 9 247.031.580 100.950.551 44.711.506
20 Tây Ninh 33 202.727.217 166.701.591 96.755.952
21 Các địa phơng khác 228 1.365.732.556 623.733.877 915.568.540

phần lớn các quốc gia trên thế giới đều là các quốc gia Châu á, trong khi đó
FDI từ khu vực Châu Âu (EU) hay từ Bắc Mỹ còn khá hạn chế. Riêng với
nền kinh tế mạnh nhất thế giới là Mỹ, tính cho tới cuối năm 2001 Việt Nam
mới có tổng cộng 129 dự án với tổng vốn đạt 1.014 triệu USD, vốn pháp định
577 triệu USD và vốn thực hiện mới dừng lại ở con số khiêm tốn 490 triệu
USD.
Biểu 5: 20 quốc gia và vũng lãnh thổ
có FDI lớn nhất vào Việt Nam (triệu USD)
TT Nớc, vùng l nh thổã Số dự án Tổng vốn đầu t Vốn pháp định
Vốn đầu t thực
hiện
1 Xingapo 236 6.612.171.282 2.008.941.244 2.002.504.015
2 Đài Loan 665 5.003.819.378 2.127.796.367 2.404.297.623
3 Nhật Bản 308 3.888.263.626 1.929.181.723 2.627.878.616
4 Hàn Quốc 283 3.194.278.939 1.228.518.688 1.912.320.417
5 Hồng Kông 210 2.845.501.857 1.232.078.779 1.434.420.828
6 Pháp 110 1.855.920.406 1.260.035.935 585.423.267
7 British VirginIslands 110 1.788.766.407 696.498.403 865.074.117
8 Liên Bang Nga 36 1.484.222.942 918.397.457 600.255.177
9 Hà Lan 41 1.301.956.886 987.962.343 505.055.311
10 Vơng Quốc Anh 35 1.163.254.683 394.840.355 670.909.853
11 Thái Lan 94 1.115.522.247 444.550.858 493.810.135
12 Malaixia 80 1.025.714.593 475.726.531 877.403.576
13 Hoa Kỳ 113 935.553.526 485.628.675 403.096.184
14
úc
72 744.232.883 528.785.623 550.572.303
15 Thuỵ Sĩ 21 527.748.600 207.530.552 495.430.727
16 Cayman Islands 9 485.687.721 138.729.296 315.811.232
17 CHLB Đức 32 361.022.909 134.433.802 128.705.148


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status