Một số định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội - Pdf 31

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội.......3
1.1. Quá trình thành lập Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội................3
1.2. Nguyên tắc hoạt dộng của Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội......4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của AISC chi nhánh tại Hà Nội.................4
1.4. Bộ máy kế toán tại chi nhánh Công ty AISC tại Hà Nội .................5
1.5. Các dịch vụ kiểm toán cung cấp tại chi nhánh AISC tại Hà Nội.....7
Phần II : Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính....................................................................8
2.1. Khái quát chung về hàng tồn kho.......................................................8
2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho..................................................................8
2.1.2. Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởng đến kiểm toán...................8
2.2. Nội dung kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo
cáo tài chính...............................................................................................10
2.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo
cáo tài chính............................................................................................10
2.2.2. Các giai đoạn kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán
báo cáo tài chính......................................................................................11
2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán.........................................................12
2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán hàng tồn kho........................................17
2.2.2.3. Kết thúc kiểm toán.................................................................22
Phần III : Quy trình kiểm toán thực tế chu trình hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC
chi nhánh tại Hà Nội thực hiện............................................................25
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.1. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài
chính tại khách hàng ABC........................................................................25
3.1.1. Công việc thực hiện trước khi kiểm toán......................................25
3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát................................................28
3.1.2.1. Tìm hiểu chung về khách hàng..............................................28

trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh tại Hà
Nội thực hiện..............................................................................................77
4.2.1. Về Mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ.............................................77
4.2.2. Về đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán.............................78
4.2.3. Về phương pháp chọn mẫu trong kiểm toán.................................78
4.2.4. Thực hiện kiểm kê cuối năm.........................................................79
4.3. Một số định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán
hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty AISC chi
nhánh tại Hà Nội........................................................................................80
4.3.1. Ý nghĩa việc hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính.....................................................................80
4.3.2. Định hướng hoàn thiện kiểm toán khoảm mục hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính.....................................................................81
4.3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện phương pháp kiểm toán
hàng tồn kho............................................................................................82
KẾT LUẬN...........................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................90
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của AISC Hà Nội.................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán của Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội.....6
Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm toán chu trình hàng tồn kho..........................10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho...........12
Sơ đồ 3.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................29
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ABC...............30
Biểu 3.1. Giấy tờ làm việc số 5420 ABC – Ghi chú hệ thống hàng tồn
kho...............................................................................................................32
Biểu 3.2: Giấy làm việc số 5441 ABC – Báo cáo kiểm kê kho
nguyên vật liệu...........................................................................................41
Biểu 3.3: Giấy làm việc số 5442 ABC – Tổng hợp giá trị

gì? Kiểm toán là sự xác minh cho tính đúng đắn, tính minh bạch của doanh
nghiệp, kiểm toán là nền tảng tạo lập môi trường tài chính công khai, minh
bạch cho đầu tư cũng như cho sự phát triển kinh tế xã hội. Sự cần thiết của
kiểm toán là rất rõ rang. Và như một xu thế chung của toàn thế giới, kiểm
toán cũng đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.
Là một sinh viên chuyên ngành Kiểm toán của trường ĐH Kinh Tế Quốc
Dân, với sự ham thích về kiểm toán, sau quá trình thực tập kiểm toán tại Công
ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM – AISC đã giúp em hoàn
thành chuyên đề thực tập của mình với đề tài: “Chu trình kiểm toán hàng
tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán
và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh tại Hà Nội thực hiện”. Đây là một
nội dung lớn, là mối quan tâm của các công ty kiểm toán nói chung và là vấn
đề hết sứa phức tạp. Do trình độ cũng như thời gian và kinh nghiệm có hạn
nên bài viết của em khó tránh khỏi các khiếm khuyết. Em rất mong nhận được
ý kiến của các thầy cô, các anh chị để bài viết của em được hoàn thiện hơn,
giúp em có thêm hiểu biết và kinh nghiệm về quy trình kiểm toán koản mục
hàng tồn kho.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo - TS. Nguyễn Thị
Phương Hoa đã tận tình giúp em hoàn thiện Chuyên đề thực tập của mình.
1
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và bảo ban tận tình của các
anh chị trong Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội đã giúp em hoàn thành tốt
Chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập là những nghiên cứu của em về quy trình kiểm toán
khoản mục hàng tồn kho do Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội thực hiện.
Chuyên đề thực tập này bao gồm bốn phần chính:
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội
Phần II : Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính
Phần III : Quy trình kiểm toán thực tế chu trình hàng tồn kho trong

nghiệm, có nhiều năm công tác trong ngành quản lý kinh tế, tài chính, kế
toán, kiểm toán, pháp lý và được đào tạo có hệ thống.
3
1.2. Nguyên tắc hoạt dộng của Công ty AISC chi nhánh tại Hà Nội
Nguyên tắc hoạt động của Chi nhánh là độc lập, tự chủ về tài chính,
khách quan, chính trực, chịu sự kiểm tra và kiểm soát của các cơ quan chức
năng Nhà nước theo luật pháp quy định. Chi nhánh chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực và chính xác, bí mật của những số liệu, tài liệu do
chi nhánh kiểm tra hoặc cung cấp cho các doanh nghiệp.
Hoạt động của Chi nhánh theo cơ chế thị trường vừa là căn cứ, là đối
tượng hoạt động. Chi nhánh phải chịu trách nhiệm kinh doanh có lãi, bảo toàn
và phát triển vốn. Với giá cả, lệ phí dịch vụ hợp lý, chất lượng của dịch vụ
cao Chi nhánh AISC Hà nội đã ngày càng có uy tín và đat được những hiệu
quả kinh doanh tốt.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của AISC chi nhánh tại Hà Nội
Chi nhánh Công ty AISC tại Hà Nội được quyền tự do kinh doanh và tìm
kiếm khách hàng,…như một công ty riêng mà không phụ thuộc vào văn
phòng chính Công ty AISC tại TP.HCM. Chi nhánh Công ty AISC tại Hà Nội
do Giám đốc Đào Tiến Đạt lãnh đạo. Giám đốc của chi nhánh có toàn quyền
điều hành và quyết định mọi hoạt động của chi nhánh theo đúng luật pháp nhà
nước Việt Nam. Giám đốc chi nhánh có quyền quyết định tổ chức bộ máy
quản lý của chi nhánh đảm bảo gọn nhẹ và có hiệu quả kinh doanh cao. Giám
đốc chi nhánh phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh. Giúp
việc cho Giám đốc chi nhánh có phó giám đốc và trưởng phòng hành chính
nhân sự. Phó giám đốc và trưởng phòng hành chính nhân sự chịu trách nhiệm
trước giám đốc về các phần việc được phân công và chịu trách nhiệm cá nhân
về hành vi sai phạm pháp luật, và họ đều do giám đốc đề nghị cấp trên bổ
nhiệm.
4
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của AISC Hà Nội

sự
Phòng tổ
chức kế
toán,
marketing
Phòng
kiểm
toán I
Ti H Ni, Cụng ty ch tin hnh hch toỏn chi phớ v úng thu riờng
cũn vic hch toỏn l lói c gi vo trong thnh ph H Chớ Minh hch
toỏn kt qu cui cựng. Cỏc hot ng theo dừi cụng n cng c tin hnh
TP.HCM, H Ni ch thu tin mt s khỏch hng no ú tu theo hp
ng ký kt. Do cỏc hot ng phỏt sinh n gin nờn hỡnh thc ghi s c
ỏp dng l hỡnh thc Nht ký chung. Cụng ty s dng phn mm k toỏn
AISYS (Accounting Informatic system) L phn mm ỏp dng cho cỏc Cụng
ty hot ng thng mi dch v n gin. Cỏc hot ng k toỏn c Cụng
ty thc hin theo Chun mc v ch k toỏn Vit Nam hin hnh do B
Ti Chớnh quy nh. Hỡnh thc ghi s ca Cụng ty c hch toỏn theo s :
S 1.2: S hch toỏn ca Cụng ty AISC chi nhỏnh ti H Ni
Ghi hng ngy
i chiu
Ghi cui thỏng
6
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Báo cáo

vực của Tổng Công ty mà còn mở rộng thêm một vài dịch vụ mới như:
*Các dịch vụ kiểm toán:
Cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính(Báo cáo tài chính các dự
án)
Cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính hoàn thành.
Kiểm toán các Tổ chức phi chính phủ,các nhóm đồng quan điểm.
Kiểm toán các dự án hoàn thành.
*Xác định giá trị Doanh Nghiệp:
*Cung cấp Dịch vụ Tư vấn về Tài chính, Thuế, Cổ phần hoá...
Hướng dẫn lập báo cáo hợp nhất.
Cung cấp dịch vụ kiểm toán tuân thủ.
7
Phần II : Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính
2.1. Khái quát chung về hàng tồn kho
2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế (ISA2) và chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 02” Hàng tồn kho” thì hàng tồn kho là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kì sản xuất kinh doanh bình thường
- Đang trong quà trình sản xuất kinh doanh dở dang
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Có nhiều tiêu thức để phân loại hàng tồn kho, hàng tồn kho là tài sản lưu
động của doanh nghiệp biểu hiện dưới hình thái vật chất, có thể mua ngoài
hoặc tự sản xuất để phục vụ mục đích sản xuất. Hàng tồn kho có thể bao gồm
hàng mua về chờ bán ( hàng tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi bán,
hàng thuê gia công chế biến,…) với doanh nghiệp thương mại; hàng tồn kho
cũng có thể chia thành: nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho hoặc
đang gửi gia công, đã mua đang đi đường, sản phẩm dở dang, thành phẩm,…
2.1.2. Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởng đến kiểm toán

Do tính chất phức tạp của hàng tồn kho như đã trình bày ở trên, có thể
thấy khoản mục hàng tồn kho là vô cùng trọng yếu và có ảnh hưởng rất lớn
tới qua trình kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
9
2.2. Nội dung kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo
cáo tài chính
2.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo
tài chính
Mục tiêu của kiểm toán viên khi tiến hành kiểm toán khoản mục hàng
tồn kho là nhằm đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ với chu trình hàng tồn
kho và nhằm xác định tính hiện hữu đối với hàng tồn kho, khẳng định tính
trọn vẹn ( đầy đủ) của hàng tồn kho, quyền sở hữu của khách hàng với tài sản
hàng tồn kho, cũng như khẳng định tính chính xác và đúng đắn của các con số
trên sổ sách kế toán về hàng tồn kho và đảm bảo sự trình bày, khai báo về
hàng tồn kho là hợp lý. Các mục tiêu cụ thể về hàng tồn kho được tóm tắt cụ
thể trong bảng sau:
Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm toán chu trình hàng tồn kho
Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu đối với nghiệp vụ Mục tiêu đối với số dư
Sự hiện hữu và
phát sinh
- Các nghiệp vụ mua hàng đã
ghi sổ thể hiện số hàng hóa
được mua trong kì
- Các nghiệp vụ kết chuyển
hàng đã ghi sổ đại diện cho số
hàng tồn kho được chuyển từ
nơi này sang nơi khác hoặc từ
loại này sang loại khác
- Các nghiệp vụ tiêu thụ hàng
hóa đã được ghi sổ đại diện cho

và phù hợp với quy định cảu
chế độ và các nguyên tắc kế
toán hiện hành.
- Số dư hàng tồn kho phải
được phản ánh đúng giá trị
thực hoặc giá trị thuần của
nó tuân theo các nguyên tắc
chung được thừa nhận.
Phân loại và
trình bày
- Các nghiệp vụ liên quan tới
hàng tồn kho phải được xác
định và phân loại đúng đắn trên
hệ thống báo cáo tài chính
- Số dư hàng tồn kho phải
được phân loại và sắp xếp
đúng vị trí trên bảng cân đối
kế toán. Những khai báo có
liên quan tới sự phân loại
căn cứ tính giá và phân bổ
hàng tồn kho phải thích đáng
2.2.2. Các giai đoạn kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo
cáo tài chính
Kiểm toán hàng tồn kho là một phần hành cụ thể trong kiểm toán báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kiểm toán hàng tồn kho cũng phải
được thực hiện qua ba giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm
toán và kết thúc kiểm toán.
11
2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán đối với hàng tồn kho bao gồm các bước công

kiểm toán tiến hành ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng. Đây là cơ sở
pháp lý để kiểm toán viên thực hiện các bước công việc tiếp theo của cuộc
kiểm toán và có ảnh hưởng đến trách nhiệm pháp lý với khách hàng.
* Thu thập thông tin cơ sở
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán
tiến hành lập kế hoạch chiến lược và kế hoạch tổng quát. Trong đó, kiểm toán
viên phải có hiểu biết cần thiết và đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh
giá và phân tích được các sự kiện, các nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của
đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm toán viên thì có ảnh hưởng trọng yếu
đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm toán viên hoặc đến báo cáo
kiểm toán.
Theo đó, khi lập kế hoạch kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, kiểm toán
viên cần thực hiện các bước:
13
- Tìm hiểu các thông tin về hàng tồn kho của khách hàng bao gồm về
chủng loại, đặc điểm của từng chủng loại hàng, công tác bảo quản và quản lý
hàng tồn kho mang tính quy chuẩn của khách hàng.
Với các khách hàng năm đầu, kiểm toán viên thường phải thu thập các
thông tin sau: ngành nghề kinh doanh;các chủng loại và đặc điểm của từng
chủng loại hàng tồn kho;công tác bảo quản hàng tồn kho; báo cáo tài chính,
biên bản thanh tra hay kiểm tra của các năm trước và năm hiện hành, biên bản
họp đại hội cổ đông, hội đồng quản trị và ban giám đốc liên quan tới hàng tồn
kho.
Với các khách hàng lâu năm, thường xuyên của công ty kiểm toán thì
các thông tin này được lưu trữ lại trong hồ sơ kiểm toán chung của khách
hàng và các kiểm toán viên chỉ cần thu thập các thông tin của năm hiện hành.
Các thông tin này kiểm toán viên có thể thu thập thông qua các phương pháp
như: Phỏng vấn ban giám đốc, kế toán trưởng, các nhân viên của khách hàng
hoặc thông qua quan sát thực tế.
- Xem xét lại kết quả kiểm toán hàng tồn kho của cuộc kiểm toán trước

- Chọn mẫu so sánh hàng tồn kho thực tế với định mức hàng tồn kho
nhằm phát hiện các chênh lệch quá lớn so với định mức.
- So sánh tổng giá vốn hàng bán thực tế kỳ này so với các kỳ trước để
nhận thấy sự biến động của giá vốn hàng bán; đồng thời xem xét sự biến động
của giá vốn hàng bán có phù hợp với biến động của doanh thu không.
- So sánh tỷ trọng cảu từng loại hàng tồn kho để nhân thấy sự bất thường
trong các tài khoản chi tiết. Tuy nhiên, khi tiến hành so sánh giữa các kỳ,
kiểm toán viên cần loại bỏ sự ảnh hưởng do biến động của giá.
15
*Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro tiềm tàng hàng tồn kho
-Tính trọng yếu: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên
phải đánh giá được mức độ trọng yếu để ước tính được mức độ sai sót trong
báo cáo tài chính, từ đó xác định phạm vi của cuộc kiểm toán. Sau khi đánh
giá mức độ trọng yếu, kiểm toán viên cần phải phân bổ về cho từng khoản
mục trên báo cáo tài chính.
Trong báo cáo tài chính của phần lớn các doanh nghiệp, hàng tồn kho và
giá vốn hàng bán luôn chiếm tỉ lệ cao và có ảnh hưởng trọng yếu đến tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đánh giá tính
trọng yếu của khoàn mục hàng tồn kho được tiến hành theo hai bước sau: Ước
lượng ban đầu về mức độ trọng yếu và phân bổ ước lượng ban đầu về mức độ
trọng yếu cho hàng tồn kho. Việc phân bổ mức trọng yếu dựa trên bản chất
của khoản mục, kinh nghiệm của các kiểm toán viên, rủi ro kiểm toán, rủi ro
riềm tang và rủi ro kiểm soát được đánh giá sơ bộ đối với khoản mục.
- Đánh giá rủi ro: Để đánh giá tính trọng yếu đồng thời kiểm toán viên
phải đánh giá rủi ro đối với khoản mục hàng tồn kho. Có rất nhiều khả năng
làm tăng khả năng xảy ra sai phạm với khoản mục hàng tồn kho như: Số
lượng nghiệp vụ mua, sản xuất, tiêu thụ và mức độ thường xuyên của chúng,
tính chủ quan trong việc tính giá và đo lường, kiểm soát việc bảo quản hàng
tồn kho, định mức hàng tồn kho,…
*Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát

Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp kỹ thuật
kiểm toán thích hợp đối với mỗi đối tượng cụ thể nhằm thu thập bằng chứng
kiểm toán. Khi thực hiện kiểm toán hàng tồn kho, kiểm toán viên cần phải
17
thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản theo chương trình
kiểm toán hàng tồn kho đã được thiết kế trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm
toán.
* Thực hiện thử nghiệm kiểm soát hàng tồn kho
Các thủ nghiệm kiểm soát thường hướng và tính hiệu lực của hệ thống
kiểm soát nội bộ nhằm giúp kiểm toán viên đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực
đó và khẳng định lại mức rủi ro đánh giá ban đầu. Thường các thử nghiệm
kiểm soát thường chỉ được kiểm toán viên thực hiện khi đánh giá ban đầu của
kiểm toán viên về hệ thống kiểm soát nội bộ là tốt, có hiệu quả. Các thủ tục
kiểm soát hàng tồn kho bao gồm:
- Thủ tục kiểm soát quá trình mua hàng: Kiểm tra dấu hiệu của tính phê
chuẩn các nghiệp vụ mua hàng có đúng thẩm quyền không, dấu hiệu kiểm
soát nội bộ trên các hóa đơn của người bán, báo cáo nhận hàng, phiếu yêu cầu
mua hàng, đơn đặt hàng. Xem xét việc xử lý đơn đặt hàng có đúng quy định
hay không, kiểm tra chứng từ đảm bảo tính có thật của việc mua hàng, đơn
đặt hàng, báo cáo nhận hàng và hóa đơn của người bán.
- Thủ tục kiểm soát quá trình nhập xuất kho: Kiểm tra tính có thật của
các yêu cầu sử dụng vật tư hàng hóa kiểm tra lại các phiếu yêu cầu và có sự
phê duyệt với các yêu cầu đó như chữ ký, dấu của bộ phận yêu cầu hay
không. Xem xét các thủ tục nhập, xuất kho hàng hóa vật tư có đúng quy định
hay không, có kiểm nhận hàng đúng quy định không. Xem xét tính độc lập
của thủ kho với người giao nhận hàng, sự độc lập của người làm nhiệm vụ
kiểm tra chất lượng vật tư với người giao hàng và người sản xuất. Kiểm tra
chứng từ, sổ sách có liên quan đến việc hạch toán nghiệp vụ nhập xuất vật tư
hàng hóa. Tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ và quy định về ghi sổ kế
toán kho.

hiện sự biến động tăng giảm bất thường của giá thành sản phẩm sau khi đã
loại bỏ sự ảnh hưởng của các biến động giá cả nhằm tìm hiểu nguyên nhân
dẫn đên sự thay đổi đó.
- Phân tích dọc( Phân tích tỷ suất)
So sánh tỷ lệ hàng tồn kho trong tài sản lưu động của công ty để xem xét
xu hướng biến động của chúng.
Trị giá hàng tồn kho
Tỷ trọng HTK trong TSLĐ =
Tổng tài sản lưu động
Để đánh giá tính hợp lý cảu giá vốn hàng bán và để phân tích hàng hóa
hoặc thành phẩm nhằm phát hiện những hàng tồn kho đã cũ, lạc hậu, kiểm
toán viên có thể sử dụng các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất lãi gộp:
Tổng lãi gộp
Tỷ suất lãi gộp =
Tổng doanh thu
Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho :
Tổng giá vốn hàng bán
Tỷ lệ vòng quay hàng tồn =
Số dư bình quân hàng tồn kho
Trong đó:
Số dư HTK đầu kỳ + Số dư HTK cuối kỳ
Số dư bình quân HTK =
2
Việc so sánh hệ số vông quay hàng tồn kho so với kỳ trước thường được
áp dụng cho các khoản muc như thành phẩm, hàng hóa tồn kho. Nếu số vòng
quay hàng tồn kho kỳ này so với kỳ trước chênh lệch quá nhỏ hoặc quá lớn thì
20

Trích đoạn Tổng hợp hàng tồn kho cuối năm Tổng hợp nguyờn vật liệu, sản phảm dở dang, thành phẩm So sỏnh giỏ trị thành phẩm tũn kho với giỏ trị thị trường Tỡm hiểu chung về Nhà mỏy XYZ Tỡm hiểu chung về quy trỡnh kế toỏn hàng tồn khotại Nhà mỏy
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status