đánh giá hiện trạng và đề xuất một số biện pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại huyện phù ninh tỉnh phú thọ - Pdf 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------------------

PHẠM QUANG TUẤN

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
CHUYỂN ðỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ðẤT TRỒNG LÚA
TẠI HUYỆN PHÙ NINH - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong
luận văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ
một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Phạm Quang Tuấn



MỞ ðẦU

i

1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI

1

1.2.

MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI

3

1.2.1.

Mục ñích

3

1.2.2. Yêu cầu

3

1.3.

4


2.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ðỀ TÀI

6

2.1.1

Các khái niệm sử dụng trong nghiên cứu hệ thống nông nghiệp

6

2.1.2

Quan ñiểm tiếp cận phương pháp nghiên cứu

12

2.1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và HTCTr.

17

2.1.4. ðặc ñiểm và những vấn ñề cần quan tâm của nông nghiệp nhiệt ñới:

24

2.2.

NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI. 27


35

3.2.2

ðối tượng nghiên cứu

35

3.2.3

Thời gian nghiên cứu

35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii


3.3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

36

3.3.1.

Phương pháp thu thập thông tin

36


4.1.2

Tài nguyên thiên nhiên

47

4.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội

51

4.1.3

Nhận xét chung về ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Phù Ninh

55

4.2

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA

HUYỆN PHÙ NINH

57

4.2.1

Vị trí nông lâm nghiệp của huyện Phù Ninh ñối với tỉnh Phú Thọ


4.3.5

Hiện trạng sử dụng phân bón cho lúa huyện Phù Ninh

78
84

4.3.6 Hiện trạng và hiệu quả kinh tế các công thức luân canh chủ yếu trên ñất
lúa huyện Phù Ninh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv

87


4.3.7
4.4

ðánh giá tổng quát về cơ cấu cây trồng trên ñất lúa huyện Phù Ninh 93
KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM TRÊN ðẤT TRỒNG LÚA TẠI HUYỆN
PHÙ NINH

4.4.1

95

Thí nghiệm so sánh một số giống lúa lai vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh 95

4.4.2 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng lượng phân hữu cơ vi sinh FITO ñến
sinh trưởng và năng suất lúa vụ xuân 2009 tại Phù Ninh

113

4.5.6

Các giải pháp khác

114

5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

116

5.1

KẾT LUẬN

116

5.2

ðỀ NGHỊ

119

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v


DANH MỤC BẢNG

thí nghiệm vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh (m2 lá/m2 ñất) ...........................97
Bảng 4.20: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lúa .........98
thí nghiệm vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh...................................................98
Bảng 4.21: Hạch toán hiệu quả kinh tế thí nghiệm so sánh một số giống
lúa lai vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh (tính cho 1 ha)................101
Bảng 4.22: Ảnh hưởng của phân vi sinh FITO bón lượng khác nhau ñến
một số chỉ tiêu sinh trưởng của lúa BT13 vụ xuân 2009 tại Phù
Ninh.............................................................................................103
Bảng 4.23 Ảnh hưởng của phân vi sinh FITO bón lượng khác nhau ñến
các chỉ tiêu năng suất và năng suất lúa BT13 vụ xuân 2009 tại
Phù Ninh......................................................................................105
Bảng 4.24 Hiệu suất sử dụng phân bón vi sinh FITO tỷ lệ 1:2:1 cho lúa
BT13 vụ xuân 2009 tại Phù Ninh.................................................107
Bảng 4.25: Hạch toán hiệu quả kinh tế thí nghiệm bón phân hữu cơ ...........108
vi sinh FITO vụ xuân 2009 tại Phù Ninh (tính cho 1 ha) .............................108
Bảng 4.27: Dự kiến cơ cấu diện tích các công thức luân canh tại các tiểu
vùng sinh thái huyện Phù Ninh ñến năm 2015 .............................111
Bảng 4.28 ðề xuất cơ cấu một số giống cây trồng trên ñất lúa ....................112
huyện Phù Ninh ñến năm 2015....................................................................112

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ
CC
CCCTr
CNH
CMKT
CTLC

Bình quân
Cơ cấu
Cơ cấu cây trồng
Công nghiệp hoá
Chuyên môn kỹ thuật
Công thức luân canh
C«ng thøc
Diện tích
ðơn vị tính
ðối chứng
hecta
Hữu hiệu
Hiện ñại hoá
Hệ thống nông nghiệp
Hệ thống canh tác
Hệ thống cây trồng
Hệ thống trồng trọt
Hợp tác xã
Viện lúa Quốc tế
Khoa học kỹ thuật nông nghiệp
Kinh tế - xã hội
Chỉ số diện tích lá
Lao ñộng nông nghiệp
Nông nghiệp bền vững
Nông nghiệp
N¨ng suÊt
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Phát triển Nông thôn
Quốc lộ

Bảng 4.15: Hiện trạng sử dụng phân bón cho lúa tại Phù Ninh vụ xuân 2009....85
Bảng 4.16 Công thức luân canh chủ yếu trên ñất ruộng huyện Phù Ninh.......87
Bảng 4.17 Hiệu quả kinh tế các công thức luân canh chủ yếu trên ñất
lúa huyện Phù Ninh .......................................................................91
Bảng 4.18: Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống lúa thí nghiệm vụ
xuân 2009 tại Phù Ninh .................................................................95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix


Bảng 4.19 Chỉ số diện tích lá (LAI) qua các giai ñoạn của 8 giống lúa..........97
thí nghiệm vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh (m2 lá/m2 ñất).............................97
Bảng 4.20: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống lúa .........98
thí nghiệm vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh...................................................98
Bảng 4.21: Hạch toán hiệu quả kinh tế thí nghiệm so sánh một số giống
lúa lai vụ xuân năm 2009 tại Phù Ninh (tính cho 1 ha)................101
Bảng 4.22: Ảnh hưởng của phân vi sinh FITO bón lượng khác nhau ñến
một số chỉ tiêu sinh trưởng của lúa BT13 vụ xuân 2009 tại Phù
Ninh.............................................................................................103
Bảng 4.23 Ảnh hưởng của phân vi sinh FITO bón lượng khác nhau ñến
các chỉ tiêu năng suất và năng suất lúa BT13 vụ xuân 2009 tại
Phù Ninh......................................................................................105
Bảng 4.24: Hiệu suất sử dụng phân bón vi sinh FITO cho lúa BT13 vụ xuân
2009 tại Phù Ninh ……………………………………………….106
Bảng 4.25: hạch toán hiệu quả kinh tế thí nghiệm bón phân hữu cơ vi
sinh FITO vụ xuân 2009 tại Phù Ninh (tính cho 1 ha)..................108
Bảng : Khuyến cáo lượng phân bón cho một số loại cây trồng trên ñất lúa
vùng trung du Bắc bộ...................................................................137
Bảng: 4.26 : ðề xuất cơ cấu các loại cây trồng trên ñất lúa huyện Phù Ninh ñến
năm 2015.....................................................................................109

phẩm nông nghiệp ñược bán ra ở dạng thô, trong ñó 60% bị bán ép với giá
thấp. Sản xuất nông nghiệp manh mún, bình quân mỗi hộ có 0,7 ha canh tác
và 2,5 lao ñộng, chủ yếu là lao ñộng nữ. Khoảng 25% nông dân tiếp cận ñược
với các thông tin thị trường. (Nguyễn Lân Dũng, 2008)[5]. Trong những năm
qua, nông nghiệp nước ta ñã có sự tăng trưởng vượt bậc và khá bền vững,
trung bình là 4,5%/năm, góp phần to lớn cho ổn ñịnh an ninh lương thực và
xuất khẩu. Do vậy, phát triển nông nghiệp nông thôn là cơ sở ñể ổn ñịnh ñất
nước về kinh tế, xã hội, môi trường, là cơ sở ñể thúc ñẩy quá trình phát triển
nhanh và bền vững.
Phù Ninh là một huyện Trung du ñiển hình của tỉnh Phú Thọ, trải dài
theo dòng sông Lô về hướng ðông Bắc. ðịa hình ña dạng, tạo cho Phù Ninh
có những lợi thế về phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và công nghiệp dịch
vụ. Với diện tích ñất tự nhiên không lớn (chiếm 4,43% so với toàn tỉnh),
nhưng Phù Ninh có hầu hết các loại hình ñất ñai, tiểu khí hậu, hệ thống cây
trồng, vật nuôi, tập quán canh tác ñiển hình của vùng trung du và miền núi.
Mặt khác, Phù Ninh có nhiều nét ñặc thù về kinh tế, văn hoá, xã hội. Là cửa
ngõ giao lưu kinh tế, văn hoá giữa vùng núi phía Bắc với vùng ñồng bằng
sông Hồng. Phù Ninh lại nằm trong hệ thống tam giác công nghiệp Lâm Thao
– Bãi Bằng - Việt Trì. ðó chính là những thế mạnh ñể tiếp cận tiềm năng
khoa học kỹ thuật, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản tại chỗ, thu hút lao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1


ñộng nông nhàn, tăng cường mối quan hệ 4 nhà: Nhà nông – Nhà nước – Nhà
khoa học - Nhà doanh nghiệp, thúc ñẩy công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông
nghiệp nông thôn.
Phù Ninh có ðền Hùng ñược xem là vùng ñất tổ của người Việt, là cái
nôi của nền văn minh lúa nước. ðây là vùng ñất quan trọng ñể nghiên cứu các
giá trị lịch sử - văn hoá truyền thống của dân tộc và phát triển các dịch vụ du

vững và nâng cao mức sống của người dân. Từ thực tế trên, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài:
“ ðánh giá hiện trạng và ñề xuất một số biện pháp chuyển ñổi cơ cấu cây
trồng trên ñất trồng lúa tại huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ ”.
1.2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
1.2.1. Mục ñích
Nghiên cứu hiện trạng cơ cấu cây trồng nông nghiệp và cơ cấu cây
trồng trên ñất trồng lúa, làm cơ sở ñề xuất một số biện pháp chuyển ñổi cơ
cấu cây trồng trên ñất trồng lúa huyện Phù Ninh. Nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất và từng bước tăng thu nhập cho người dân ñịa phương.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ảnh hưởng của ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ñến hệ
thống cây trồng nông nghiệp.
- ðánh giá hiện trạng cơ cấu cây trồng trên các vùng ñất chính.
- Nghiên cứu cơ cấu cây trồng trên ñất lúa.
- ðánh giá hiện trạng các công thức luân canh và hiệu quả kinh tế của
cơ cấu cây trồng trên ñất lúa.
- Thí nghiệm và tổng kết ñánh giá hiệu quả một số cơ cấu cây trồng
trên ñất lúa.
- ðề xuất một số biện pháp chuyển ñổi cơ cấu cây trồng trên ñất lúa huyện
Phù Ninh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3


1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
ðây là công trình nghiên cứu có tính hệ thống ñược thực hiện lần ñầu
tại Phù Ninh nhằm ñánh giá hiện trạng các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
ảnh hưởng ñến sự hình thành cơ cấu của hệ thống cây trồng. Phân tích những

+ Các yếu tố khí hậu nông nghiệp; yếu tố ñịa hình, ñất ñai; ñiều kiện
kinh tế xã hội của huyện Phù Ninh trong mối liên hệ với toàn tỉnh.
+ Các công thức luân canh trên ñất lúa, các giống cây trồng ñược sử
dụng trong sản xuất và thí nghiệm.
+ Các biện pháp kỹ thuật trồng trọt: thời vụ, phân bón, tập quán canh
tác…phục vụ thâm canh và chuyển ñổi CCCTr.
+ Các số liệu thứ cấp có ở ñịa phương.
+ Các công thức luân canh hiện tại trên ñất lúa.
+ Các giống cây trồng hiện ñang gieo trồng và làm thí nghiệm.
+ Các hộ nông dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ðỀ TÀI
2.1.1 Các khái niệm sử dụng trong nghiên cứu hệ thống nông nghiệp
2.1.1.1.Nông nghiệp:
Theo các tác giả ðào Thế Tuấn (1989) [52], Phạm Chí Thành (1993)
[39] thì nông nghiệp là sự kết hợp lôgic giữa các qui luật sinh học, qui luật kinh
tế, qui luật xã hội cùng vận ñộng trong môi trường tự nhiên. Nghiên cứu phát
triển hệ thống canh tác trên bình diện một vùng nông nghiệp nhỏ hay trang trại
nông hộ cũng không nằm ngoài những qui luật trên. Như vậy những vấn ñề ñặt
ra nghiên cứu phải căn cứ vào các qui luật sinh học, kinh tế và xã hội.
2.1.1.2. Hệ thống nông nghiệp (HTNN)
HTNN trước hết là một phương thức khai thác môi trường ñược hình
thành và phát triển trong lịch sử, một hệ thống sản xuất thích ứng với các ñiều
kiện sinh thái, khí hậu của một không gian nhất ñịnh, ñáp ứng các ñiều kiện
và nhu cầu của thời ñiểm ấy. Nhìn chung, HTNN là một hệ thống hữu hạn
trong ñó con người ñóng vai trò là trung tâm, con người quản lý và ñiều khiển

phụ thuộc lớn vào hệ này (Lê Trọng Cúc,1996)[4]. Hệ sinh thái nông nghiệp
là một bộ phận của hệ sinh thái tự nhiên (Natural Ecosystems), bao gồm các
quần thể sinh vật trao ñổi năng lượng vật chất với ngoại cảnh tạo ra năng suất
sơ cấp và thứ cấp.
Hệ kinh tế nông nghiệp là một bộ phận của hệ kinh tế quốc dân, hệ
thống xã hội nông thôn là một bộ phận của xã hội loài người.
2.1.1.3. Hệ thống canh tác (HTCT)
Trong HTNN có HTCT. Theo Cao Liêm -Trần ðức Viên (1990)[25],
HTCT bao gồm nhiều hệ thống phụ: hệ thống phụ trồng trọt, hệ thống phụ chăn
nuôi, hệ thống phụ chế biến, tiếp thị, quản lý kinh tế… ñược bố trí một cách hệ
thống và ổn ñịnh phù hợp với mục tiêu của từng nông trại hay tiểu vùng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7


Theo IRRI thì: HTCT là tập hợp của một tổ hợp ñặc thù các tài nguyên
trong nông trại ở một môi trường nhất ñịnh, bằng những phương pháp công
nghệ sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp sơ cấp. ðịnh nghĩa này không
bao gồm hoạt ñộng chế biến vốn thường vượt quá hình thức phổ biến của
nông trại cho các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi riêng biệt. Nhưng nó bao
gồm những nguồn lực của nông trại ñược sử dụng cho việc tiếp thị những sản
phẩm ñó (dẫn theo Nguyễn Duy Tính, 1995)[42].
2.1.1.4. Hệ thống trồng trọt (HTTT)
Theo Nguyễn Duy Tính (1995)[42] thì HTTT là hệ thống con và là
trung tâm của HTNN, cấu trúc của nó quyết ñịnh sự hoạt ñộng của các hệ
thống con khác như : chăn nuôi, chế biến, nghành nghề… với khái niệm về
HTCT như trên thì HTTT là một bộ phận chủ yếu của HTCT.
HTTT là một bộ phận của HTNN. hệ thống trồng trọt bao gồm các
thành tố sau ñây:
- ðất trồng và nguồn năng lượng tự nhiên (nhiệt ñộ, ánh sáng, mưa...)

học cùng kỹ thuật lao ñộng và quản lý (Zandstra, Price,1981)[73].
+ HTCTr là các hình thức ña canh bao gồm: trồng xen, trồng gối, trồng
luân canh trồng thành băng, canh tác phối hợp, vườn hỗn hợp (Nguyễn Duy
Tính, 1995)[42].
Từ các khái niệm trên có thể tổng quát lại: HTCTr là một thể thống
nhất trong mối quan hệ tương tác giữa các loại cây trồng, giống cây trồng
ñược bố trí hợp lý trong không gian và thời gian, tức là mối quan hệ giữa các
loại cây trồng và giống cây trồng trong từng vụ , giữa các vụ khác nhau trên
cùng một mảnh ñất, trong mọi hệ sinh thái.
Nghiên cứu HTCTr nhằm bố trí lại các bộ phận trong hệ thống hoặc
chuyển ñổi chúng ñể tăng hệ số sử dụng ñất, sử dụng ñất có hiệu quả hơn, tận
dụng lợi thế của mỗi vùng sinh thái nông nghiệp cũng như sử dụng có hiệu
quả tiền vốn, lao ñộng và kỹ thuật ñể nâng cao giá trị sản xuất cũng như lợi
nhuận trên ñơn vị diện tích canh tác ñể tiến tới xây dựng nền nông nghiệp bền
vững ( Nguyễn Duy Tính, 1995)[42].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9


Chỉ quan tâm ñến cây trồng thì hệ thống cây trồng bao gồm các nội
dung sau: Công thức luân canh; cơ cấu cây trồng hay tỷ lệ diện tích dành cho
những mùa vụ cây trồng nhất ñịnh; kỹ thuật canh tác cho cả hệ thống ñó. Cơ
cấu cây trồng về mặt diện tích, tỷ lệ các loại cây trồng trên diện tích ñất canh
tác, tỷ lệ này phần nào nói lên trình ñộ sản xuất của từng vùng. Tỷ lệ cây
lương thực cao, tỷ lệ cây công nghiệp, thực phẩm thấp phản ánh trình ñộ phát
triển sản xuất chưa cao.
2.1.1.6. Cơ cấu cây trồng (CCCTr)
Theo ðào Thế Tuấn, (1984)[49], CCCTr là nội dung chính của hệ
thống cây trồng. Bố trí cây trồng hợp lý là biện pháp kỹ thuật tổng hợp nhằm
sắp xếp lại hoạt ñộng của hệ sinh thái. Một CCCTr hợp lý chỉ khi nó lợi dụng

canh và tỷ lệ sản phẩm hàng hoá cao, ñảm bảo việc hỗ trợ cho ngành sản xuất
chính và phát triển chăn nuôi, tận dụng nguồn lợi tự nhiên, ngoài ra còn phải
ñảm bảo việc ñầu tư lao ñộng và vật tư kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao (ðào
Thế Tuấn, 1984)[50].
Xác ñịnh CCCTr hợp lý ngoài việc giải quyết tốt mối liên hệ giữa cây
trồng với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cần phải dựa trên phương hướng
sản xuất của vùng. Phương hướng sản xuất quyết ñịnh CCCTr, nhưng
CCCTr hợp lý sẽ là cơ sở cho các nhà hoạch ñịnh chính sách xác ñịnh
phương hướng sản xuất( Nguyễn Ích Tân, 1994)[34].
2.1.1.7. Nông nghiệp bền vững (NNBV)
Hội nghị thượng ñỉnh của Liên Hiệp Quốc về Môi trường và phát triển
tại Rio de Janeiro, Braxin 1992 ñã ñưa ra khái niệm phát triển bền vững
(PTBV). Nguyễn Ngọc Hải và cộng sự (1993) [15] cho rằng phát triển bền
vững, với các kỹ thuật phù hợp có ích về mặt kinh tế ñược xã hội chấp nhận
cho phép giữ gìn ñất, nước, các nguồn tài nguyên di truyền thực vật, ñộng vật,
giữ cho môi trường không bị huỷ hoại.
Theo Nguyễn Văn Mấn, Trịnh Văn Thịnh, 2002: NNBV còn gọi là Nông
nghiệp hiện ñại. Bền vững là mục tiêu, mục tiêu ñó gần như tất cả các trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11


phái ñều chấp nhận và theo ñuổi. Vì vậy, có một số tác giả nước ta xem NNBV
và Nông nghiệp sinh thái là một. (Dẫn theo Võ Minh Kha, 2003)[19].
Theo Mollison bill và cộng tác (1994)[27] NNBV là hệ thống thiết kế
ñể chọn môi trường bền vững cho sự sống của con người. NNBV liên quan
ñến môi trường và cây trồng: cây trồng sẽ không thể tồn tại ñược nếu không
dựa vào một nền NBV và ñạo luật sử dụng ñất ñai.
Mục ñích của NNBV là xây dựng một hệ thống ổn ñịnh về mặt sinh
thái, có tiềm lực về mặt kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con

Về mặt khoa học và thực tiễn cho thấy: Việc tác ñộng một cách riêng lẻ
từng mặt, từng bộ phận của sự vật thường dẫn ñến sự phiến diện và ít hiệu
quả. áp dụng lý thuyết hệ thống ñể tác ñộng vào sự vật một cách toàn diện,
tổng hợp mang lại hiệu quả cao và sự vật bền vững hơn. Lý thuyết hệ thống là
cơ sở phương pháp luật vững chắc cho nhiều ngành khoa học phát triển.
Ngành khoa học nông nghiệp gần ñây phát triển mạnh góp phần ñảm bảo an
toàn lương thực, ñem lại sự ấm no, hạnh phúc cho nhân loại. Quá trình nghiên
cứu thực hiện hoàn thiện HTCTr và xác ñịnh CCCT cần chỉ rõ những yếu tố
nguyên nhân cản trở sự phát triển sản xuất và tìm ra các giải pháp khắc phục.
ðồng thời dự báo những vấn ñề tác ñộng kèm theo khi thực hiện về môi
trường tự nhiên, kinh tế xã hội. (dẫn theo Phạm Chí Thành, 1993) [38].
2.1.2.2.Quan ñiểm nghiên cứu xuất phát từ hộ nông dân:
Hoạt ñộng trong nghiên cứu và phát triển nông thôn phải xuất phát từ
ñiều kiện thực tiễn của hộ nông dân, tìm ra những trở ngại và ñề ra cách giải
quyết phù hợp ñược nông dân chấp nhận. Người nông dân hiểu ñược nguồn
tài nguyên và nguồn lực của họ một cách tường tận, ñầy ñủ, hiểu những khó
khăn, rủi ro thường xảy ra trên mảnh ruộng, trên nông trại của mình. Quan
ñiểm "lấy dân làm gốc', học từ dân, dựa vào dân ñể cùng học tìm ra trở ngại

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status